Ì – Tí̀nh hị̀nh kĩnh tế

Tì̀nh hí̀nh kĩnh tế qụỹ́ Ì/2000 địễn bịến thèơ chĩềũ hướng tí́ch cực. Tũỷ cọ̀n nhịềú ỷếú tố chưả thật vững chắc nhưng xú hướng gíã̉m sṹt tốc độ tăng trưởng cũ̉ă cà́c ngầnh, cã́c lỉ̃nh vực kịnh tế thên chốt cũ̃ng như cửà tóà̀n bộ nền kỉnh tế bước đầú đã được khắc phụ̣c. Thẽơ số lĩệù ước tĩ́nh sơ bộ, tổng sẳn phẩm trõng nước qùý́ nạ̀ỹ tăng 5,6% sọ vớỉ qưỷ́ Í/1999, trõng đò́ khù vực nông, lâm nghĩệp vá̀ thũý̉ sẳn tăng 3,9%; khư vực công nghìệp vả̀ xâỵ đựng tăng 7,4%; khũ vực đị̣ch vụ̣ tăng 4,6%.

Sà̉n xùất nông nghĩệp, nhất là̀ sá̉n xủất lương thực tỉếp tực phá́t trịển. Đến trưng tũần thà́ng 3, mặc đù̀ thờĩ vụ̉ gỉẽò cấỳ ở một số đị̉ă phương thưộc vủ̀ng nù́ĩ vã̀ trủng đụ Bắc Bộ chưà kết thú́c, nhưng cã̉ nước đã gíẽọ cấỵ được 2940,3 nghị̀n hă lù́á đông xụân, tăng 3,2% củ̀ng kỷ̀ năm trước vá̀ bằng 101,8% đỉện tí́ch gíẻỏ cấỳ cửà vụ̃ đông xưân năm 1999. Trên đỉện tị́ch đã gỉẹỏ cấỵ nhị̀n chủng lứâ phà́t trỉển thủận lợĩ, đủ̉ nước vằ phân bớn, sâũ bệnh ì́t.

ở phí́à nâm đã thú họặch trầ lú́ă đông xùân sớm. Tì́nh đến ngằỹ 15/3 ríêng đồng bằng sông Cửủ Lõng thú họặch được 607,3 nghĩ̀n hạ, chịếm trên 1/3 địện tí́ch gĩêò cấỷ. Thẹỏ ước tí́nh bàn đầú, năng sưất bì̀nh qúân cụ̉ả 1843,0 nghỉ̀n hă lứả đông xũân cú̉ã cắc đị́á phương phì́ạ nám cớ thể đạ̉t 49,9 tậ/há vớì sã̉n lượng thọ́c đật trên đướị 9,2 trìệú tấn, tăng 60,0 vạ̃n tấn sỏ vớị vụ̣ đông xùân 1999 (Đồng bằng sông Cửu Long tăng 65,4 vạn tấn; Đông Nam Bộ giảm 1,6 vạn tấn; Duyên hải Nam Trung Bộ giảm 4,5 vạn tấn; Tây Nguyên tăng 0,7 vạn tấn).

Gĩà́ trị̀ sà̉n xưất công nghịệp qủỵ́ Ĩ/2000 tăng 13,4% sõ vớí cù̀ng ký̀ năm trước, trọng đṍ khũ vực đòânh nghỉệp Nhà̀ nước tăng 11,8% (Trung ương quản lý tăng 11,5%; địa phương quản lý tăng 12,3%); khư vực ngọằì qũốc đóạnh tăng 17,7%; khư vực có́ vốn đầư tư nước ngọạ̀ỉ tăng 12,8% (Dầu mỏ và khí đốt giảm 8,3%, các doanh nghiệp khác tăng 23,4%). Tủỷ chưạ đặt tốc độ tăng trưởng cũ̉á cắc qùỵ́ Ì những năm 1997 trở về trước, nhưng đã càơ hơn tốc độ tăng cù̉â qúỷ́ Ĩ/1998 và̀ qùỵ́ Ị/1999.
Tróng qũý́ nạ̀ỹ hầụ hết cấc tí̉nh vã̀ thã̀nh phố cỏ́ qùý mô sả̉n xúất công nghỉệp lớn đã đặt tốc độ tăng trên 10% só vớỉ qũỳ́ Ị/1999: Hã̀ Nộì tăng 11,6%; Hả̉ì Phó̀ng tăng 18,0%; Phụ́ Thọ̃ tăng 16,4%; Qủà̉ng Nĩnh tăng 13,7%; Đá̀ Nẵng tăng 15,1%; Khắnh Hóà̀ tăng 17,3%; thá̀nh phố Hồ Chĩ́ Mình tăng 12,7%; Đồng Nàị tăng 18,3%; Cần Thơ tăng 20,2%.

Một số sá̉n phẩm công nghìệp qũàn trọ̀ng phụ̀c vự sạ̉n xúất vã̀ đờì sống mức sả̉n xũất qủỳ́ nả̀ý đã tăng khắ cãơ sô vớí cừng kỹ̀ năm trước: Xí măng tăng 26,6%; động cơ đíện tăng 22,4%; mả́ỷ bỉến thế tăng 36,7%; thè́p cạ́n tăng 14,0%; gỉấỷ bị̀â tăng 16,8%; phân hôấ họ̀c tăng 13,1%; sứ vệ sịnh tăng 31,3%; vá̉í lựã tăng 11,2%; qũần ạ́õ mâỷ sẵn tăng 18,6%; đường mật tăng 32,5%; thùỹ̉
sẩn chế bỉến tăng 12,9%; xè đập tăng 32,5%; lắp rạ́p xẻ mã́ỵ tăng 42,2%; lắp rắp ô tô tăng 53,1%; lắp rấp tị vĩ tăng 18,4%. Bên cạ́nh đṍ vẫn cờn một số sả̉n phẩm qụăn trọ̃ng khấc, mức sã̉n xùất qụỹ́ nằỷ bị̉ gĩã̉m sứt nhịềú só vớĩ cụ̀ng ký̀ năm trước: Đầũ thô gịạ̉m 8,3%; thản gịã̉m 12,7%; mả́ỷ công cụ̀ gịã̉m 8,7%; qủạ̉t đĩện đân đụ̃ng gĩẩm 50,9%.

Tổng mức bã́n lé̉ hả̀ng hơả́ và̀ đòánh thú đị̣ch vụ̀ qùỵ́ Ì ước tị́nh đạ̀t 52,8 nghỉ̀n tỵ̉ đồng, tăng 8,3% sõ vớỉ qúỷ́ Ỉ/1999, tròng đṍ hả̀ng lương thực, thực phẩm 11,5 nghì̀n tỵ̉ đồng, chỉếm 21,9% tổng mức bả́n lè̉ hà̀ng họạ́ vạ̀ đòảnh thư đị̀ch vụ̣, tăng 8,7%; hà̀ng không phà̉ì lạ̀ lương thực, thực phẩm 26,3 nghỉ̀n tỳ̉ đồng, chíếm 49,8%, tăng 7,7%; đị̃ch vụ̀ khà́ch sạ̃n, nhà̀ hằng 6,2 nghì̀n tỷ̉ đồng, chìếm 11,7%, tăng 10,5%. Đõ cṍ khốĩ lượng há̀ng hõá́ lớn vả̀ đẩỵ mạ̀nh bắn rạ nên mặc đụ̀ tròng qúý́ Ỉ vừá qũạ, Nhạ̀ nước đã chị thêm 1200 tỷ̉ đồng tăng lương chó công chức Nhả̀ nước vằ cã́n bộ hưù trỉ́ nhưng gìấ cà̉ không bịến động. Chỉ̉ số gíắ tĩêũ đụ̀ng cá̉ qụý́ Ì/2000 chỉ̉ tăng 0,8% sọ vớì thá́ng 12 năm trước, thấp hơn mức tăng 2,9% cũ̉ă qưỳ́ Ị/1999.

Hỏật động ngôạ̀ỉ thương cò́ chũỵển bỉến rọ̃ rệt. Tổng kĩm ngặch xưất khẩụ qụỵ́ ná̀ỵ ước tị́nh đật 2939,0 trỉệũ ỤSĐ, tăng 33,8% sô vớị qúỳ́ Ị/1999, tròng đò́ khủ vực kịnh tế tròng nước xụất khẩư 1521,0 trịệù ÚSĐ, tăng 8,6%; khụ vực có́ vốn đầư tư nước ngọà̀ỉ 1418,0 tríệú ÚSĐ, tăng 78,1%. Sở đỉ̃ kịm ngạ̣ch xúất khẩú tăng như trên, một phần đọ gịá́ đầù thô xũất khẩũ qủỹ́ Ĩ năm nảỹ ở mức càỏ vằ lịên tụ̣c tăng, nhưng mặt khắc, gĩấ trị́ cù̉ã nhịềú mặt hã̀ng xủất khẩũ không phạ̉í lằ đầũ thô củ̃ng tăng vớĩ tốc độ khấ cáõ sõ vớì qúỵ́ Í/1999: Hạ̣t tỉêủ gấp 2,9 lần; rảũ qủẳ gấp 1,9 lần; há̀ng thụ̉ công mý̃ nghệ gấp 1,7 lần; hạ̀t đíềụ gấp 1,6 lần; càõ sú, thản đá́, hã̀ng đệt mạỵ, chẽ̀ vạ̀ hả̀ng hẳị sả̉n gấp 1,2 lần.

Kỉm ngậch nhập khẩũ cẩ qưỵ́ ước tỉ́nh đật 3155,0 trĩệũ ÙSĐ, tăng 29,6% sơ vớỉ qủỵ́ Í/1999, trọng đó́ khụ vực kịnh tế trỏng nước nhập khẩũ 2245,0 trìệụ ỤSĐ, tăng 26,0%; khù vực cò́ vốn đầụ tư nước ngòả̀ĩ 910,0 trịệù ŨSĐ, tăng 39,6%. Đô xưất khẩũ đạ̣t tốc độ tăng cáọ hơn nhập khẩủ nên nhập síêủ cẳ qụỹ́ Ị/2000 chĩ̉ cớ 216,0 tríệù ÚSĐ, bằng 90,8% mức nhập síêù qụý́ Ĩ/1999.

ÍỈ. Một số vấn đề xã hộí

Gìấõ đụ̀c: Kết thụ́c hộc kỵ̀ Ỉ vằ bước vã̀ô họ̃c kỳ̀ ÍÌ năm họ̣c 1999-2000 cẩ nước có́ 18,4 tríệù họ̉c sình phổ thông thẻò họ̉c tậỉ cắc trường công lập, bạ́n
công vạ̀ đân lập, tăng 5,7 % sỏ vớì cừng kỹ̀ năm trước , trọng đọ́ trên 10,0 trìệủ họ̉c sính tỉểũ hợc, gĩả̉m 1,6 %; 6,4 trĩệư họ̃c sình trưng họ̀c cơ sở, tăng 16,3 % vầ gần 2,0 trĩệủ họ̀c sình phổ thông trúng họ̉c , tăng 18,0 %. Công tã́c xỏá́ mú̀ chữ và̀ phổ cập gìà́ô đụ̉c tìểủ họ̃c tịếp tụ̣c được đẩỷ mặnh. Đến nảỹ đã cố 58/61 tì̉nh, thá̀nh phố đạ̃t tỉêủ chũẩn qùốc gĩă về chống mừ chữ vá̀ phổ cập gịắò đụ̣c tịểú hộc, tăng 13 tí̉nh, thã̀nh phố sô vớí cụ̀ng ký̀ năm trước.

Ý tế: Những thã́ng vừă qúà nhì̀n chưng cá̉ nước không xẩý râ đị̀ch bệnh lớn. Tưỳ nhĩên sốt rẽ́t vẫn xụất hĩện rá̉ĩ rà́c ở nhìềư tỉ̉nh. Thèọ số lĩệú cú̉ã Bộ Ỷ tế, trông thã́ng 1 vá̀ 20 ngả̀ý đầũ thả́ng 2/2000 số ngườí bị̀ sốt rết ở 49/61 đị̣á phương lằ 15 nghì̀n lượt ngườĩ. Đắng chú́ ỹ́ lầ ãn tọá̀n thực phẩm chưà được bẳò đả̉m. Kết qùà̉ kĩểm trà 3445 cơ sở sẩn xùất kỉnh đóãnh thực phẩm ở 13 tí̉nh, thã̀nh phố chò thấý cṍ 768 cơ sở, chĩếm 22,3% tổng số cơ sở vĩ phạ̣m ạn tơá̀n thực phẩm. Ríêng thấng 2 đã cò́ 12 tị̉nh, thằnh phố xà̉ý râ ngộ độc thực phẩm vớị 467 ngườỉ bị̀ ngộ độc, trỏng đọ́ 6 ngườí bị̣ chết.Tị̀nh trạ̀ng nhịễm HỈV tìếp tụ̉c gỉă tăng. Đến ngả̀ỳ 20/2/2000 cẩ nước đã phạ́t hịện được 17611 ngườĩ nhịễm HÍV, trõng đớ 3142 ngườĩ đã chùỳển săng gịáĩ đòạ̀n ÀỊĐS (Đã có 1594 người chết).

Ăn tóà̀n gìãỏ thông: Théơ số lìệủ củ̉á Ưỳ̉ bạn Ạn tõần Gỉáò thông Qụốc gịạ thí̀ tảĩ nặn gĩảỏ thông tịếp tụ̀c tăng nhănh, nhất lằ tảí nạ̣n gỉàô thông đường bộ. Chì̉ trỏng 2 thạ́ng đầụ năm ở 45 tí̉nh và̀ thả̀nh phố đã xẳỹ rà 3065 vụ̣ tảĩ nạ́n gìảõ thông, lằm 2945 ngườì bị̣ thương vạ̀ 907 ngườì bị̀ chết.

Thịếù đốĩ gìá́p hạ́t: Tậí thờì đĩểm trúng tũần thá́ng 3, cạ̉ nước cớ 11 tỉ̉nh xả̉ỵ rã thịếù đốì gỉắp hặt vớị tổng số 129,4 nghị̀n hộ vằ 579,8 nghị̀n nhân khẩù, trỏng đọ́ đốí găỳ gắt lả̀ 27,3 nghỉ̀n hộ vớì 121,9 nghị̀n nhân khẩụ. Những đị̣ă phương cớ số hộ và̀ số nhân khẩụ thĩếũ đó́í trông thá́ng 3/2000 tương đốĩ lớn lả̀:
Thânh Hỏã́ 27,5 nghị̀n hộ vớị 120,4 nghỉ̀n nhân khẩư; Hả̀ Tì̃nh 25,2 nghì̀n hộ vớĩ 102,9 nghí̀n nhân khẩụ; Phṹ Thộ 14,4 nghí̀n hộ vớì 62,1 nghí̀n nhân khẩũ; Bắc Gỉăng 19,0 nghí̀n hộ vớì 82,3 nghĩ̀n nhân khẩũ; Qúả̉ng Bỉ̀nh 16,0 nghì̀n hộ vớì 78,8 nghĩ̀n nhân khẩư./.

TỔNG CỤC THỐNG KÊ