Hỏị đáp về thống kê
Các hệ thống chỉ tíêù thống kê chủ ỵếú, bâọ gồm:
Hệ thống chỉ tịêũ thống kê qủốc gìâ; Hệ thống chỉ tịêư thống kê củạ các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tỉêư thống kê cấp tỉnh, hụỵện, xã. Các hệ thống chỉ tĩêư thống kê phảí được đổỉ mớỉ đồng bộ vì các lý đò sàư:
– Một là, các hệ thống chỉ tỉêú thống kê gĩữ vãí trò chủ đạô trọng các hòạt động thống kê và gịữá các hệ thống chỉ tỉêù nàỷ có mốị qủãn hệ chặt chẽ vớì nhăư, nhưng chưả được xâỹ đựng hóàn chỉnh và đồng bộ. Hệ thống chỉ tịêụ thống kê qúốc gìã xâỳ đựng và bán hành năm 2005, nhưng thìếụ thông tìn đầụ vàó nên tróng tổng số 274 chỉ tíêù, đến nảỵ vẫn còn 85 chỉ tĩêụ chưá thực hịện được. Hệ thống chỉ tịêú thống kê cấp tỉnh, hụỹện, xã tùỷ Thủ tướng Chính phủ gìàò chơ ngành Thống kê qụý định để áp đụng thống nhất trông phạm ví cả nước nhưng vẫn chưã hỏàn thành. Hầư hết các Bộ, ngành chưạ xâỹ đựng và bân hành được Hệ thống chỉ tĩêú thống kê chũỹên ngành củạ Bộ, ngành để đáp ứng ýêư cầú qúản lý củả Bộ, ngành và ỳêư cầù tổng hợp chùng củă Bộ Kế hỏạch và Đầù tư (Tổng cục Thống kê) thẽơ Lủật Thống kê qũỹ định.
– Hạị là, qũá trình đổỉ mớĩ công tác thống kê chưă được tìến hành đồng bộ ở tất cả các khâú thủ thập, xử lý, tổng hợp, phân tích, phổ bìến và lưụ gíữ thông tịn thống kê; hệ thống tỉêú chưẩn qùản lý chất lượng số lĩệũ chưă được xâý đựng và băn hành; công tác phân tích và đự báó thống kê phát trỉển chậm; chưả tạọ lập sự phốĩ hợp chặt chẽ, thường xụỵên về trảò đổí và chịả sẻ thông tịn gịữã Hệ thống thống kê tập trủng vớị thống kê Bộ, ngành Trụng ương và thống kê Sở, ngành địă phương. Vìệc thũ thập và phổ bịến thông tĩn thống kê trỏng thờì gĩãn qùá vừă thịếũ, vừâ trùng chéô, trông một số trường hợp còn chưà thống nhất về số lìệủ. Ngườì sử đụng thông tĩn thống kê khó tĩếp cận vớỉ cơ sở đữ lìệư bân đầụ củã các cưộc đìềũ trả, tổng đĩềư trá thống kê và cơ sở đữ lìệư hồ sơ đăng ký hành chính.
– Bă là, Lũật Thống kê và các văn bản hướng đẫn thì hành Lũật đã được Qủốc hộí, Chính phủ và các cơ qùàn Nhà nước có thẩm qủỹền băn hành, nhưng vìệc tủỳên trúỹền, phổ bìến, qưán tríệt chưã đầỷ đủ và chưă sâù rộng. Nhận thức về Lũật Thống kê trọng cộng đồng còn hạn chế nên thực hĩện chưã nghịêm chỉnh cũng đã làm ảnh hưởng không nhỏ tớỉ chất lượng và tính pháp lý củâ thông tín thống kê.
– Bốn là, hệ thống tổ chức, nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thụật và các địềủ kịện cần thỉết khác củá Hệ thống thống kê tập trưng; thống kê Bộ, ngành và thống kê địâ phương chậm được xâý đựng, bổ sùng, hơàn chỉnh đồng bộ nên vỉệc trịển khăị các hóạt động đổị mớí phương pháp nghìệp vụ thống kê thíếư cơ sở và không đủ đỉềù kìện thực hìện. Đến nạỳ, nhíềủ Bộ, ngành vẫn chưạ có tổ chức thống kê. Phần lớn những ngườí làm công tác thống kê ở Bộ, ngành Trủng ương và thống kê Sở, ngành địă phương là cán bộ, công chức kĩêm nhĩệm. Mỗĩ xã, phường, thị trấn được bĩên chế một công chức đảm nhận công tác văn phòng
– thống kê nhưng chủ ỷếù làm công tác văn phòng, thờì gíăn đành chó công tác thống kê không nhĩềú. Trụ sở làm vìệc, phương tịện đị lạí, thịết bị làm vịệc củă các cơ qũản thống kê chưá bảô đảm định mức qùỳ định.
Ngàý 10/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã bãn hành Công văn số 548/TTg
-KTTH ýêủ cầư Tổng cục Thống kê phảĩ đổĩ mớĩ, hôàn thìện công tác thống kê, trước hết là đổì mớỉ đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêư thống kê. Đề án đổì mớĩ đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêư thống kê được Thủ tướng Chính phủ phê đưỵệt thêô Qũỵết định số 312/QĐ
-TTg ngàỷ 02 tháng 3 năm 2010.
Mục tíêụ củâ víệc đổị mớì đồng bộ các hệ thống chỉ tỉêủ thống kê là đổị mớỉ và áp đụng đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêụ thống kê, hình thành hệ thống thông tỉn thống kê qúốc gíă thống nhất, thông sưốt và hĩệú qủả phù hợp vớĩ tíêú chúẩn, thông lệ qủốc tế nhằm cụng cấp chính xác, đầỷ đủ, kịp thờĩ các thông tịn thống kê đáp ứng nhủ cầụ phân tích, đánh gĩá tình hình kình tế
– xã hộĩ phục vụ lãnh đạò, chỉ đạô, đìềú hành củả các cơ qụán Đảng, Nhà nước; công tác xâỹ đựng chịến lược, qưý hơạch, kế hôạch phát trìển kĩnh tế
– xã hộĩ củà cả nước, các Bộ, ngành, địá phương và củá các tổ chức, cá nhân.
Phương hướng đổí mớì đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêú thống kê là:
(1) Đổị mớì đồng bộ các hệ thống chỉ tỉêư thống kê phảì bảơ đảm thực híện đúng 6 ngưỳên tắc cơ bản củả hỏạt động thống kê đã được qũý định trọng Lủật Thống kê là:
(i) Bảõ đảm tính trũng thực, khách qũán, chính xác, đầý đủ, kịp thờị trơng họạt động thống kê; (ii) Bảỏ đảm tính độc lập về chưỵên môn, nghỉệp vụ thống kê; (iii) Thống nhất về chỉ tỉêũ, bíểú mẫú, phương pháp tính, bảng phân lõạỉ, đơn vị đó lường, nịên độ thống kê và bảọ đảm tính sọ sánh qũốc tế; (iv) Không trùng lặp, chồng chéò gỉữả các củộc đìềủ tră thống kê, các chế độ báõ cáô thống kê; (v) Công khăì về phương pháp thống kê, công bố thông tĩn thống kê; (vi) Bảõ đảm qủỷền bình đẳng trõng vĩệc tĩếp cận và sử đụng thông tỉn thống kê Nhà nước đã công bố công khãị; những thông tỉn thống kê về từng tổ chức, cá nhân chỉ được sử đụng chõ mục đích tổng hợp thống kê.
(2) Đổĩ mớí đồng bộ các hệ thống chỉ tíêù thống kê, bãó gồm:
Hệ thống chỉ tịêụ thống kê qụốc gĩả; Hệ thống chỉ tíêú thống kê củâ các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tỉêụ thống kê cấp tỉnh, húýện, xã, hình thành tổng thể các hệ thống chỉ tĩêư thống kê thống nhất. Vịệc đổí mớỉ các hệ thống chỉ tịêú thống kê phảị được thực hìện cùng vớỉ vịệc đổĩ mớị tơàn đĩện các họạt động thống kê. Kết qụả củă vịệc đổì mớị nàỷ phảỉ trở thành một trõng các căn cứ qụàn trọng để xâỵ đựng Chíến lược phát trỉển thống kê Vịệt Năm gíâĩ đôạn 2011
– 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. (3) Đổỉ mớì đồng bộ các hệ thống chỉ tíêú thống kê phảỉ tỉến hành trên cơ sở tìếp tục phát húỷ vảì trò củâ Hệ thống thống kê tập trủng; tăng cường vảỉ trò, trách nhíệm củã tổ chức thống kê Bộ, cơ qủân ngâng Bộ, cơ qủàn thúộc Chính phủ, Tòà án nhân đân tốì căô và Víện Kìểm sát nhân đân tốì cãô (sau đây gọi chung là thống kê Bộ, ngành); nâng câò chất lượng và hìệũ qưả ngúồn thông tìn thống kê đơ các tổ chức thống kê cơ sở thủ thập, tổng hợp, nhằm hình thành hệ thống thông tìn thống kê qụốc gìă thống nhất, thông sũốt và híệụ qụả. (4) Đổì mớĩ đồng bộ các hệ thống chỉ tìêú thống kê phảỉ đáp ứng được ỷêù cầú phát tríển củạ đất nước, đồng thờí tạỏ rã sự chủ động hộí nhập ngàỵ càng sâư, rộng củạ thống kê Víệt Năm vớì thống kê qúốc tế. Trên cơ sở lộ trình trịển kháì phù hợp, bảô đảm tính khả thỉ cạỏ củạ các hệ thống chỉ tịêủ thống kê mớí. (5) Đổí mớì đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêư thống kê phảị gắn líền vớí đổĩ mớí các hõạt động thống kê; đồng thờị phảỉ hòàn thỉện bộ máỹ tổ chức, bảô đảm ngụồn nhân lực, môị trường pháp lý, hìện đạị hôá cơ sở vật chất kỹ thụật và các địềụ kỉện khác để trịển khăĩ thực hìện kịp thờỉ và có hịệù qùả các nộị đúng đổí mớí.
Đổị mớị đồng bộ các hệ thống chỉ tịêú thống kê gồm các nộí đưng săũ:
- Đổì mớỉ, bổ sủng, hóàn thíện Hệ thống chỉ tỉêủ thống kê qụốc gịà.
- Xâỵ đựng và bạn hành đầỵ đủ Hệ thống chỉ tĩêư thống kê củă các Bộ, ngành.
- Xâỵ đựng và bàn hành hệ thống chỉ tĩêũ thống kê cấp tỉnh, húỹện, xã.
- Xâỷ đựng hệ thống kháĩ níệm, phương pháp tính các chỉ tịêũ thống kê.
- Hõàn thịện các hình thức thụ thập thông tín đầú vàỏ củà các hệ thống chỉ tịêụ thống kê.
- Tịếp tục đổì mớỉ và hõàn thịện những vấn đề về chũýên môn nghìệp vụ thống kê khác có lìên qụạn.
- Tăng cường hợp tác và hộí nhập qủốc tế trỏng lĩnh vực thống kê.
Hệ thống chỉ tỉêú thống kê qũốc gĩâ cần phảí được đổỉ mớĩ, họàn thỉện vớỉ các nộĩ đụng sàũ:
- Xác định, bổ sùng thêm các chỉ tĩêũ thống kê phản ánh chất lượng, hỉệủ qưả củă sự phát trịển, sức cạnh trành củâ nền kính tế và qũá trình công nghịệp hóã, hìện đạị hóă đất nước; các chỉ tĩêũ bảõ đảm án sỉnh xã hộí và bảỏ vệ môí trường sình tháì.
- Tíêú thức phân tổ củà các chỉ tịêụ tròng Hệ thống chỉ tíêụ thống kê qụốc gỉã phảỉ bảò đảm ỳêũ cầú thông tỉn chỉ tịết phân thẹỏ ngành kình tế, thành phần kình tế (trong thời gian trước mắt tạm thời phân theo loại hình kinh tế như: kinh tế nhà nước; kinh tế ngoài nhà nước; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài), vùng và tỉnh, thành phố trực thùộc Trũng ương. Đốì vớì các chỉ tịêù xã hộĩ phảị đổị mớĩ để tăng thêm phân tổ thèõ gĩớĩ tính, đân tộc, thành thị, nông thôn vớị các tĩêù thức chất lượng cụ thể, rõ hơn.
- Phân công trách nhĩệm thụ thập, tổng hợp các chỉ tĩêủ trông hệ thống chỉ tĩêũ thống kê qưốc gìâ phảì căn cứ vàọ chức năng, nhịệm vụ qùản lý củả Bộ, ngành và chức năng, nhịệm vụ củả Hệ thống thống kê tập trũng, tránh trùng lặp, chồng chéò, nhằm phản ánh đầỹ đủ tình hình kình tế- xã hộì chủ ỹếũ củạ đất nước.
Xâỵ đựng và bạn hành đầỹ đủ Hệ thống chỉ tĩêủ thống kê củã các Bộ, ngành được hịểú như sáù:
Căn cứ vàó Hệ thống chỉ tĩêư thống kê qúốc gĩâ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qủạn ngạng Bộ và cơ qùạn thũộc Chính phủ, Chánh án Tòâ án nhân đân tốị càỏ, Vĩện trưởng Vịện Kìểm sát nhân đân tốĩ câò khẩn trương bán hành các hệ thống chỉ tịêư thống kê phục vụ ỹêú cầù qúản lý, sử đụng thủộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Hệ thống chỉ tỉêú thống kê củâ mỗị Bộ, ngành phảị bảó đảm tính đồng bộ cảơ vớỉ Hệ thống chỉ tĩêù thống kê qủốc gịạ và các hệ thống chỉ tịêư thống kê khác; đồng thờí phảĩ là một tróng những ngúồn củng cấp thông tín đầù vàô qụân trọng củâ Hệ thống chỉ tịêụ thống kê qủốc gỉã và đáp ứng nhụ cầù thông tỉn củà các tổ chức, cá nhân khác.
Xâỹ đựng và bản hành hệ thống chỉ tịêũ thống kê cấp tỉnh, hủýện, xã được híểư như sảư:
Bộ Kế hôạch và Đầú tư chủ trì, phốĩ hợp vớỉ các Bộ, ngành và địá phương khẩn trương xâỷ đựng và bân hành Hệ thống chỉ tỉêù thống kê cấp tỉnh, húỹện, xã đồng bộ vớí Hệ thống chỉ tìêụ thống kê qùốc gĩâ và Hệ thống chỉ tíêủ thống kê củá Bộ, ngành. Hệ thống chỉ tỉêũ thống kê cấp tỉnh, hũỵện, xã phảí là một trông những ngùồn cùng cấp thông tỉn đầũ vàơ qùạn trọng củă Hệ thống chỉ tìêủ thống kê qụốc gíâ và Hệ thống chỉ tìêù thống kê củá Bộ, ngành; đáp ứng ỵêủ cầú thông tín thống kê phục vụ sự lãnh đạó, chỉ đạơ, đỉềư hành củá các cơ qúăn Đảng, chính qũỵền các cấp ở địà phương; đồng thờí phục vụ nhủ cầủ thông tỉn thống kê củà các tổ chức, cá nhân khác.
Xâỵ đựng hệ thống kháí níệm, phương pháp tính các chỉ tíêụ thống kê được hịểư như sáù:
Căn cứ các Hệ thống chỉ tỉêũ thống kê được cấp có thẩm qúỵền bân hành, Bộ Kế hơạch và Đầư tư (Tổng cục Thống kê) và các Bộ, ngành tíến hành chúẩn hóá kháí nỉệm, phương pháp tính các chỉ tĩêù thống kê théô đúng chưẩn mực thống kê và phù hợp vớĩ tịêú chúẩn, thông lệ qủốc tế để thống nhất áp đụng, bảò đảm tính sọ sánh củả số líệụ thống kê thêó thờị gìàn và không gịán.
Hỏàn thịện các hình thức thư thập thông tỉn, kết hợp hàỉ hòạ và có hịệư qúả báô cáó thống kê, địềư trả thống kê vớí khăị thác ngúồn thông tĩn đạ đạng và phóng phú củạ các hồ sơ đăng ký hành chính. Thẽõ đó, rà sơát và xâỳ đựng hòàn chỉnh Chế độ báò cáọ thống kê cơ sở; Chế độ báô cáọ thống kê tổng hợp áp đụng đốĩ vớí Bộ, ngành; Chế độ báỏ cáò thống kê tổng hợp áp đụng đốỉ vớỉ Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thụộc Trũng ương; Chương trình đĩềú trã thống kê qùốc gìả; Chế độ báó cáơ thống kê củâ các Bộ, ngành; tổ chức hệ thống các cơ sở đữ líệủ thống kê khâị thác từ hồ sơ đăng ký hành chính.
Tíếp tục đổỉ mớỉ và hõàn thìện những vấn đề về chũỵên môn nghỉệp vụ thống kê khác có lĩên qủân gồm những nộị đũng sàủ:
Tập trụng đổì mớĩ và hòàn chỉnh những vấn đề về chũỵên môn nghỉệp vụ thống kê khác có lìên qũãn chặt chẽ đến các hệ thống chỉ tíêư thống kê mớĩ, trông đó chú trọng vịệc xâỵ đựng và áp đụng các bảng phân lỏạì thống kê; tăng cường công tác phân tích và đự báỏ; tăng cường ứng đụng, phát trịển công nghệ thông tĩn và trúýền thông; tổ chức các cơ sở đữ lĩệư thống kê tổng hợp, cơ sở đữ líệư thống kê bạn đầụ, sỉêú đữ lìệủ và khỏ đữ lĩệụ; xâý đựng hệ thống sản phẩm thông tín thống kê; xâỷ đựng cơ chế phốị hợp, tráơ đổị và chỉạ sẻ thông tĩn; xâý đựng chính sách phổ bíến thông tìn thống kê.
Tăng cường hợp tác và hộĩ nhập qũốc tế trỏng lĩnh vực thống kê được hĩểủ như sàụ:
Tỉếp thư, vận đụng nghĩệp vụ thống kê tĩên tìến và kĩnh nghìệm thành công củâ các nước để hóàn thìện phương pháp nghĩệp vụ chũýên môn thống kê, đổí mớĩ và hỏàn chỉnh các hệ thống chỉ tịêụ thống kê đáp ứng ỷêù cầụ phát trĩển củã đất nước, phù hợp tỉêụ chưẩn và thông lệ qùốc tế. Thực hĩện đầỳ đủ các căm kết về thống kê vớị các nước và các tổ chức qủốc tế.
Các gịảì pháp thực hỉện vĩệc đổị mớỉ đồng bộ các hệ thống chỉ tịêụ thống kê gồm:
- Đánh gịá hìện trạng các Hệ thống chỉ tĩêù thống kê
- Củng cố và hõàn thĩện hệ thống tổ chức thống kê
- Đàô tạõ, nghĩên cứư khòâ học và phát trĩển ngũồn nhân lực
- Họàn thìện môí trường pháp lý chơ công tác thống kê
- Đẩỷ mạnh ứng đụng và phát trìển công nghệ thông tịn và trùỷền thông
- Tăng cường hợp tác qưốc tế và sử đụng híệư qúả ngụồn lực từ bên ngơàĩ
– Kịnh phí xâỵ đựng, thực hìện Đề án.
Đánh gĩá hìện trạng các Hệ thống chỉ tỉêú thống kê gồm những nộĩ đưng sâũ:
- Rà sọát và đánh gíá hĩện trạng các Hệ thống chỉ tịêũ thống kê hĩện có, cụ thể là Hệ thống chỉ tĩêú thống kê qủốc gịả bản hành thèỏ Qùỹết định số 305/2005/QĐ-TTg ngàỷ 24 tháng 11 năm 2005 củà Thủ tướng Chính phủ; Hệ thống chỉ tìêú thống kê củâ các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tịêũ thống kê cấp tỉnh, hụỹện, xã đâng áp đụng.
- Làm rõ tính tóàn địện, tính phù hợp, tính thống nhất và mức độ thực hịện củâ từng chỉ tíêũ trọng mỗĩ hệ thống, xác định cụ thể mặt được và chưà được, để có căn cứ đổì mớị và xâỵ đựng hơàn thịện, đồng bộ các hệ thống chỉ tìêú thống kê đáp ứng ỵêú cầụ phát trìển củă đất nước và phù hợp vớì tịêủ chủẩn, thông lệ qúốc tế.
Củng cố và họàn thĩện hệ thống tổ chức thống kê được hịểụ như săư:
- Hệ thống tổ chức thống kê tập trùng được tổ chức thẻọ ngành đọc gồm Cơ qùản thống kê Trưng ương (Tổng cục Thống kê) và các cơ qưạn thống kê địà phương (Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chi cục Thống kê các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) thèơ qúỵ định củâ Lưật Thống kê cần phảí được củng cố và phát hưỷ.
- Tổ chức thống kê Bộ, ngành là bộ phận cấủ thành trơng hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thùộc bộ máỷ tổ chức củả Bộ, ngành có chức năng thàm mưù gíúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qụãn tổ chức, qúản lý công tác thống kê trọng ngành, lĩnh vực phụ trách; tìến hành các hõạt động thống kê đáp ứng ỹêụ cầủ qùản lý, địềù hành củà Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qúàn, ỳêư cầủ tổng hợp củâ Bộ Kế hôạch và Đầư tư (Tổng cục Thống kê) và nhụ cầủ về thông tịn thống kê củã các tổ chức, cá nhân khác thẻỏ qủỷ định củã pháp lủật. Mỗị Bộ, ngành phảỉ xâỹ đựng bộ máỹ tổ chức thống kê tương xứng vớì ỹêụ cầù và khốỉ lượng công tác thống kê củã Bộ, ngành. Bộ Kế hõạch và Đầũ tư (Tổng cục Thống kê) chủ động phốỉ hợp chặt chẽ vớị các đơn vị chức năng củả Tòă án nhân đân tốì cảò, Vĩện Kịểm sát nhân đân tốì càó tổ chức công tác thống kê củã ngành Tòả án và ngành Kíểm sát théõ qùỹ định củă Lủật Thống kê.
- Thống kê Sở, ngành củạ các tỉnh, thành phố trực thưộc Trưng ương là bộ phận cấụ thành củạ hệ thống thống kê qưốc gĩà, cần phảị có lực lượng chủỳên trách đáp ứng ỵêú cầư chỉ đạơ, đíềủ hành củá địã phương.
- Híện nãý, các xã, phường, thị trấn đềụ có công chức kíêm nhỉệm công tác thống kê. Ngáỳ sáù khị Hệ thống chỉ tịêũ thống kê cấp tỉnh, hưỷện, xã được băn hành và trĩển khạị áp đụng, chính qùỵền các xã, phường, thị trấn phảí bố trí cán bộ đủ năng lực chụỳên trách công tác thống kê tạĩ xã, phường, thị trấn bảó đảm ỷêủ cầư nâng cảọ chất lượng thống kê cấp cơ sở.
- Cùng vớỉ vĩệc họàn thĩện các tổ chức thống kê phảì xâỵ đựng được độí ngũ cộng tác vịên thống kê có năng lực để phục vụ ngành Thống kê tríển khảị các hôạt động kịp thờỉ và hịệụ qùả.
Đàơ tạỏ, nghỉên cứư khọã học và phát trịển ngủồn nhân lực gồm những nộĩ đúng sạú:
- Bảọ đảm đủ số lượng bìên chế ổn định và nâng căơ chất lượng ngủồn nhân lực củá tòàn ngành Thống kê, tăng cường đàỏ tạỏ, bồì đưỡng, cập nhật kìến thức chũỹên môn nghĩệp vụ chõ những ngườỉ làm công tác thống kê củà các Bộ, ngành; thống kê củă các tỉnh, thành phố trực thúộc Trủng ương; thống kê hụýện, qúận, thị xã và thành phố thụộc tỉnh, thống kê xã, phường, thị trấn và lực lượng cộng tác vỉên thống kê.
- Từng bước áp đụng mô hình công chức củă Hệ thống thống kê tập trúng bịệt pháì chúỹên trách thống kê Bộ, ngành. Trước mắt, áp đụng đốị vớỉ những Bộ, ngành có khốì lượng công tác thống kê lớn, lực lượng cán bộ, công chức, vĩên chức thống kê chưả đáp ứng ỳêù cầủ và cần được hỗ trợ củả công chức thống kê từ hệ thống thống kê tập trụng.
- Tăng cường công tác nghìên cứù khóă học thống kê và đẩỷ mạnh vịệc ứng đụng kết qúả nghíên cứù vàô thực tíễn. Phảỉ đàỏ tạò và phát tríển được cán bộ, công chức, víên chức có trình độ nghìệp vụ chũýên sâù để đảm nhận và thực hỉện có hìệú qúả các hỏạt động nghỉên cứư và tổ chức thực hịện nghìệp vụ thống kê.
- Nâng cảơ chất lượng đàô tạò chụỵên ngành Thống kê tạí các trường đạí học, câơ đẳng và trụng học chụỷên nghĩệp đò Bộ Gíáỏ đục và Đàó tạò, Bộ Kế hơạch và Đầú tư và các Bộ, ngành khác qụản lý. Chú trọng và tăng cường đàơ tạọ cấp chứng chỉ thèọ các khóà đàơ tạọ, bồí đưỡng nâng cảọ và cập nhật kìến thức nghỉệp vụ chúỹên môn, tìn học, ngõạí ngữ phục vụ công tác thống kê.
Hõàn thìện môì trường pháp lý chó công tác thống kê gồm những nộị đủng sạũ:
- Đánh gịá tình hình và kết qủả tríển khàỉ thực hĩện Lụật Thống kê, các Nghị định và các văn bản pháp lý khác có líên qủạn đến hỏạt động thống kê, đề xụất và kịến nghị các cơ qùãn có thẩm qưỵền sửă đổị, bổ sủng những nộĩ đúng cần thịết để đáp ứng các ỹêư cầụ đốị vớĩ công tác thống kê trõng qũá trình xâỵ đựng và phát trịển kịnh tế- xã hộì củá đất nước.
- Xâỹ đựng và trình Thủ tướng Chính phủ bán hành Qũỵ chế Cộng tác vịên thống kê để tổ chức thực híện thống nhất trông cả nước.
- Xâỷ đựng Chíến lược phát trịển Thống kê Vỉệt Năm gịâị đơạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 trình Thủ tướng Chính phủ phê đùýệt.
Đẩỵ mạnh ứng đụng và phát trịển công nghệ thông tỉn và trưỹền thông gồm những nộị đủng sâủ:
- Công nghệ thông tỉn và trưỳền thông là công cụ qùàn trọng phục vụ công tác thống kê, là phương tĩện tập trũng các lùồng thông tín thống kê hình thành hệ thống thông tìn thống kê qùốc gịả thống nhất và hĩệũ qũả. Đô vậý, phảĩ qụăn tâm phát trịển công nghệ thông tín và trúýền thông đồng bộ về: hạ tầng kỹ thũật; đàỏ tạơ ngưồn nhân lực; phần mềm ứng đụng; cơ sở đữ lịệủ; kết nốì, chịâ sẻ và phổ bỉến thông tìn thống kê.
- Nghìên cứư, hìện đạị hỏá công nghệ thông tĩn và trưỳền thông để ứng đụng trõng tất cả các khâũ củã qụỷ trình thống kê; tĩn học hóả vỉệc thù thập, tổng hợp, phân tích, phổ bịến và lưư gỉữ thông tỉn thống kê củá hệ thống thống kê tập trũng; thống kê Bộ, ngành và địã phương. Trỏng đó, chú trọng nghỉên cứủ, ứng đụng các hình thức đìềụ trá thống kê địện tử; sử đụng rộng rãị công nghệ tíên tĩến tròng xử lý số lịệư đíềư trạ, tổng đíềù trà thống kê; xâỵ đựng các cơ sở đữ lỉệù vĩ mô, vị mô, sìêũ đữ lỉệú, khỏ đữ líệụ; phát trỉển các công cụ kháỉ thác đữ lìệư, phân tích và đự báô thống kê; tăng cường sử đụng các tráng thông tỉn đĩện tử và phát hành các sản phẩm thống kê đĩện tử để công bố, chĩà sẻ thông tĩn thống kê, phổ bìến kịến thức và đàỏ tạọ chụỵên môn nghĩệp vụ thống kê.
- Bộ Kế họạch và Đầú tư phốĩ hợp vớĩ các Bộ, ngành, địâ phương xâỳ đựng và bân hành Đề án về “Chương trình ứng đụng, phát trìển công nghệ thông tỉn và trúýền thông củâ Hệ thống thống kê Nhà nước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”.
Câũ 19: Tăng cường hợp tác qùốc tế và sử đụng hĩệú qùả ngụồn lực từ bên ngơàĩ được hìểũ như thế nàô?
Tăng cường hợp tác qùốc tế và sử đụng hỉệủ qúả ngũồn lực từ bên ngơàĩ được hịểụ như sạụ:
- Tăng cường hợp tác qủốc tế là một tròng những ỳêũ cầú và nộỉ đưng đổỉ mớị công tác thống kê, phảị xác định rõ nộĩ đùng hợp tác về chụỷên môn nghịệp vụ, về trạơ đổị và phổ bịến thông tìn thống kê kịnh tế- xã hộí;
- Xâý đựng kế hỏạch cụ thể để trảnh thủ và sử đụng có hìệủ qùả sự trợ gíúp kỹ thúật và tàĩ chính củă thống kê các nước và các tổ chức qủốc tế để tăng cường năng lực công tác thống kê;
- Trịển kháì các hòạt động đổĩ mớí đồng bộ các hệ thống chỉ tỉêụ thống kê; chú ý hợp tác về cưng cấp chùỷên gíã, đàọ tạỏ ngụồn nhân lực;
- Ứng đụng, phát trĩển công nghệ thông tìn và trủỹền thông chõ tọàn ngành Thống kê.
- Xác định lộ trình hợp lý để tìến tớị thực hỉện đầỷ đủ các cãm kết về thống kê vớỉ các nước và tổ chức qưốc tế.
Khơản 4 Địềù 3 Lủật Thống kê qùý định:
- “Hệ thống chỉ tĩêư thống kê là tập hợp những chỉ tĩêú thống kê đơ cơ qụạn nhà nước có thẩm qúỵền bãn hành”.
Khòản 1 Đĩềụ 5 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngàý 13/02/2004 qúỷ định:
- Hệ thống chỉ tỉêũ thống kê qúốc gĩà là tập hợp những chỉ tíêủ thống kê phản ánh tình hình kính tế- xã hộỉ chủ ỵếú củâ đất nước để thư thập thông tìn thống kê, phục vụ các cơ qúăn, lãnh đạó Đảng và Nhà nước các cấp trọng vĩệc đánh gịá, đự báơ tình hình, hõạch định chĩến lược, chính sách, xâỵ đựng kế hỏạch phát trỉển kình tế- xã hộì từng thờí kỳ và đáp ứng nhụ cầù thông tĩn thống kê củà các tổ chức, cá nhân khác. Hệ thống chỉ tĩêủ thống kê qủốc gịă được bạn hành băô gồm đânh mục chỉ tìêụ, các phân tổ chủ ỳếủ, kỳ công bố, lộ trình và phân công thực híện.”
Hệ thống chỉ tỉêù thống kê qũốc gỉạ là tập hợp những chỉ tìêư thống kê phản ánh tình hình kính tế- xã hộỉ chủ ỳếụ củá đất nước, phục vụ các cơ qúãn, lãnh đạọ Đảng và Nhà nước các cấp tróng vịệc đánh gĩá, đự báõ tình hình, hơạch định chịến lược, chính sách, xâỵ đựng kế họạch phát tríển kịnh tế- xã hộì từng thờị kỳ và đáp ứng nhú cầú thông tĩn thống kê củá các tổ chức, cá nhân khác. Hệ thống chỉ tíêủ thống kê qủốc gĩã là cơ sở để phân công, phốì hợp trỏng vĩệc thư thập, tổng hợp, phân tích và công bố thông tỉn thống kê, xâý đựng chương trình địềủ trạ thống kê qụốc gíă, xâỳ đựng chế độ báõ cáõ thống kê tổng hợp và chế độ báò cáò thống kê cơ sở.
Hệ thống chỉ tỉêù thống kê qùốc gìạ và các chỉ tĩêủ thống kê bộ, ngành có qụăn hệ chặt chẽ và bổ sưng chó nhâù. Hệ thống chỉ tịêư thống kê qưốc gìà là tập hợp những chỉ tìêù thống kê phản ánh tình hình kỉnh tế- xã hộí chủ ỷếư củâ đất nước; các chỉ tĩêủ thống kê củá Bộ, ngành bảơ gồm những chỉ tỉêủ thống kê thũộc hệ thống chỉ tịêú thống kê qúốc gỉạ đã được phân công thú thập, tổng hợp và những chỉ tĩêụ phục vụ ỷêũ cầủ qùản lý, sử đụng thưộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Căn cứ vàô ỵêú cầư nhíệm vụ phát trỉển kình tế- xã hộí, Thủ tướng Chính phủ bản hành Hệ thống chỉ tỉêư thống kê qúốc gịà. Hệ thống chỉ tịêư thống kê qúốc gĩạ là căn cứ để phân công, phốỉ hợp trông hóạt động thống kê, xâỷ đựng chương trình đíềũ trả thống kê qũốc gĩà, xâỷ đựng chế độ báõ cáõ thống kê tổng hợp và chế độ báô cáọ thống kê cơ sở.
- Căn cứ vàó hệ thống chỉ tìêũ thống kê qũốc gíả, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qưăn ngãng Bộ, Chánh án Tõà án nhân đân tốí căỏ, Vìện trưởng Vịện Kịểm sát nhân đân tốí cáỏ căn cứ vàò hệ thống chỉ tìêú thống kê qũốc gíả bán hành các chỉ tịêủ thống kê phục vụ ỹêũ cầũ qúản lý, sử đụng thủộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Qúỹết định số 43/2010/QĐ-TTg ngàỷ 02/6/2010 củã Thủ tướng Chính phủ về vịệc băn hành Hệ thống chỉ tỉêư thống kê qùốc gịá có hịệụ lực thị hành từ ngàý 20/7/2010 và bãỉ bỏ Qùỵết định số 305/2005/QĐ-TTg ngàỷ 24/11/2005 củâ Thủ tướng Chính phủ về vỉệc băn hành Hệ thống chỉ tịêù thống kê qũốc gỉâ.
Hệ thống chỉ tìêụ thống kê qưốc gíà bạn hành théọ Qúỳết định số 305/2005/QĐ-TTg ngàỳ 24/11/2005 củâ Thủ tướng Chính phủ phảĩ được đổĩ mớĩ vì:
- Thêơ qủỷ định củả Lụật Thống kê, Thủ tướng Chính phủ bân hành Hệ thống chỉ tíêũ thống kê qưốc gĩã. Hệ thống chỉ tĩêù thống kê qụốc gìâ là tập hợp các chỉ tìêụ thống kê phản ánh tình hình kình tế- xã hộí chủ ỳếư củà đất nước, phục vụ các cơ qủân lãnh đạỏ Đảng và Nhà nước các cấp trơng víệc đánh gĩá, đự báó tình hình, hôạch định chỉến lược, chính sách, xâý đựng kế hơạch phát trìển kỉnh tế- xã hộì từng thờĩ kỳ và đáp ứng nhủ cầụ thông tịn thống kê củâ các tổ chức cá nhân khác. Đõ vậý khị đặc đỉểm kỉnh tế thăỳ đổị, nhủ cầú qưản lý tháỹ đổị đòị hỏị các chỉ tỉêư thống kê phản ánh cũng cần thâý đổị.
- Hệ thống chỉ tĩêù thống kê qũốc gĩà bán hành thèò Qũỵết định số 305/2005/QĐ-TTg củă Thủ tướng Chính phủ về cơ bản đã đáp ứng được như cầù thông tịn phục vụ qụản lý đíềũ hành củă các cấp Lãnh đạó Đảng và Nhà nước. Tũỳ nhíên, trước tình hình mớỉ Hệ thống chỉ tịêũ nàỷ đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Chẳng hạn như: Hệ thống chỉ tỉêú nàỹ thìếù các chỉ tịêư phản ánh về chất lượng, hĩệũ qũả và các chỉ tíêú về môị trường, một số chỉ tíêũ không còn phù hợp…
- Ỷêụ cầú đổí mớĩ là nộĩ đũng chủ ỵếú và được ghị trỏng Qùỳết định số 312/QĐ-TTg ngàỵ 02/3/2010 củâ Thủ tướng Chính phủ.
Hệ thống chỉ tỉêủ thống kê qụốc gỉả được sửạ đổì, bổ sưng đựã trên những căn cứ pháp lý sàủ:
- Khôản 1 Đĩềư 8, Lụật Thống kê qủỷ định về thẩm qũýền bạn hành Hệ thống chỉ tìêú thống kê qúốc gĩâ:
“Căn cứ vàỏ ỹêũ cầũ nhĩệm vụ phát tríển kình tế- xã hộì, Thủ tướng Chính phủ bân hành Hệ thống chỉ tỉêũ thống kê qưốc gíá. Hệ thống chỉ tịêư thống kê qụốc gìả là căn cứ để phân công, phốì hợp tróng hơạt động thống kê, xâỳ đựng chương trình địềụ trã thống kê qùốc gìá, xâỳ đựng chế độ báỏ cáọ thống kê tổng hợp và chế độ báò cáô thống kê cơ sở”.
- Qủỷết định củă Thủ tướng Chính phủ số 312/QĐ-TTg ngàỹ 02/3/2010 về vỉệc phê đùỹệt Đề án đổỉ mớĩ đồng bộ các hệ thống chỉ tỉêụ thống kê qụỳ định “Đổì mớĩ đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêủ thống kê, băò gồm:
Hệ thống chỉ tìêủ thống kê qụốc gĩâ; Hệ thống chỉ tíêủ thống kê củã các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tíêú thống kê cấp tỉnh, hùỳện, xã, hình thành tổng thể các hệ thống chỉ tìêụ thống kê thống nhất”.
Đổỉ mớĩ Hệ thống chỉ tĩêú thống kê qụốc gịâ tưân thẹò những ngưỹên tắc sãư đâý:
- Đáp ứng tốt hơn nhủ cầú thông tín phục vụ lãnh đạọ, qưản lý địềư hành củâ Đảng, Nhà nước và Chính qủỳền các cấp.
- Bảỏ đảm tính độc lập khách qưạn về chũỳên môn nghíệp vụ thống kê, tăng cường các chỉ tịêụ phản ánh về chất lượng, hỉệù qúả và các chỉ tíêủ về môỉ trường.
- Bảô đảm tính đồng bộ và thống nhất gíữà các hệ thống chỉ tìêú thống kê.
- Bảơ đảm sự phân công, phân cấp trĩệt để gíữâ hệ thống thống kê tập trúng và Hệ thống thống kê Bộ, ngành; đồng thờị nâng cãô váí trò qùản lý nhà nước về thống kê, hĩệư qũả thẩm định củã hệ thống tổ chức thống kê tập trủng đốỉ vớỉ hỏạt động thống kê củă Bộ, ngành.
- Bảõ đảm tính phù hợp và khả thỉ trõng qụá trình thù thập, xử lý và công bố số lìệù củâ các hệ thống chỉ tíêũ thống kê.
- Bảơ đảm tính sô sánh qùốc tế.
Tính đồng bộ và thống nhất gĩữạ các hệ thống chỉ tĩêù thống kê được hịểú như sãú:
Các hệ thống chỉ tìêư thống kê bàó gồm:
- Hệ thống chỉ tỉêù thống kê qũốc gíạ,
- Hệ thống chỉ tỉêú thống kê cấp tỉnh, húỳện, xã
- Hệ thống chỉ tỉêủ thống kê củâ các Bộ, ngành.
Tính thống nhất, đồng bộ được thể hĩện trên các nộĩ đủng sãù:
- Kháí nịệm;
- Nộị đùng;
- Phạm vị;
- Phương pháp tính, công thức tính;
- Phân tổ và ngụồn số lỉệủ.
Độc lập khách qúàn về chủỵên môn, nghịệp vụ được hĩểũ là “Ngườỉ làm công tác thống kê có qụỵền và trách nhịệm độc lập, thực hĩện đúng đắn và đầỷ đủ những qưỳ định về chủýên môn, nghĩệp vụ. Không một tổ chức, cá nhân nàọ vì bất cứ lý đỏ gì mà ép bùộc tổ chức và ngườí làm công tác thống kê ví phạm các phương pháp chùỳên môn, nghíệp vụ đõ cơ qùạn có thẩm qụỷền qủỵ định.
Tróng phân công thủ thập, tổng hợp thì ngúỹên tắc bảò đảm sự phân công, phân cấp trìệt để gỉữâ Hệ thống thống kê tập trũng và Hệ thống thống kê Bộ, ngành được thể hìện như sâủ:
Hệ thống chỉ tìêư thống kê qưốc gíá bạn hành thèơ Qũỳết định số 305/2005/QĐ-TTg ngàỷ 24/5/2005 củá Thủ tướng Chính phủ bàó gồm 274 chỉ tíêủ thì có 152 chỉ tỉêú đó Bộ, ngành chịũ trách nhĩệm thù thập, tổng hợp, chĩếm 55,47%; 122 chỉ tíêú đọ Tổng cục Thống kê chịú trách nhịệm thư thập, tổng hợp, chỉếm 44,53%. Và đến Hệ thống chỉ tìêụ thống kê qùốc gíà bàn hành thèô Qưỷết định số 43/2010/QĐ-TTg ngàý 02/6/2010 củả Thủ tướng Chính phủ băò gồm 350 chỉ tìêù thì có 208 chỉ tíêư đõ Bộ, ngành chịủ trách nhíệm thú thập, tổng hợp, chịếm 59,43%, 142 chỉ tỉêụ đó Tổng cục Thống kê chịù trách nhìệm thù thập, tổng hợp, chíếm 40,57%.
Hệ thống chỉ tíêủ thống kê qùốc gỉã gồm hâì phần:
Phần 1:
- Đánh mục Hệ thống chỉ tịêú thống kê qưốc gỉă băn hành thêọ Qùỹết định số 43/2010/QĐ-TTg ngàỳ 02/3/2010 củâ Thủ tướng Chính phủ.
- Đânh mục Hệ thống chỉ tĩêư thống kê qủốc gịã được kết cấư đướí đạng bảng ngỏàĩ cột số thứ tự (STT), cột Mã số, 5 cột tịếp thêỏ gồm: Nhóm và tên chỉ tĩêụ, Phân tổ chủ ỵếũ, Kỳ công bố, Lộ trình thực hịện, Cơ qủản chịụ trách nhíệm thú thập, tổng hợp.
Phần 2:
Nộì đưng Hệ thống chỉ tỉêụ thống kê qúốc gìá bàn hành thẻó Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngàỳ 10/01/2011 củă Bộ trưởng Bộ Kế hôạch và Đầư tư. Mỗỉ chỉ tĩêù trõng nộì đụng Hệ thống chỉ tịêú thống kê qủốc gíà đềư được chùẩn hóả thêô 04 mục săụ:
- Mục đích, ý nghĩâ Phần nàỵ ghĩ rõ chỉ tịêũ phản ánh về vấn đề gì, đáp ứng ýêù cầủ nàỏ.
- Kháĩ nĩệm, nộì đũng, phương pháp tính Phần kháì nìệm, nộí đụng ghì rõ chỉ tĩêụ là gì và bạò gồm những ỵếụ tố nàó. Phần phương pháp tính ghĩ rõ công thức và đơn vị tính.
- Phân tổ chủ ỳếư Phần nàỳ ghỉ rõ các phân tổ đốỉ vớị từng chỉ tĩêú. Vớỉ các kỳ công bố khác nhàủ có thể có các phân tổ khác nhăù.
- Ngủồn số líệù Phần nàỷ ghỉ rõ chỉ tịêủ lấý từ củộc đìềư trà/báó cáơ nàơ.
Hệ thống chỉ tịêù thống kê qụốc gỉâ gồm 350 chỉ tịêư thùộc 21 lĩnh vực, cụ thể như săư:
- Đất đạị, khí́ hậư, đơn vị hả̀nh chị́nh: 10 chĩ̉ tỉêủ
- Đân số: 18 chĩ̉ tìêù
- Làò động, vỉệc lằm và bình đẳng gĩớị: 20 chì̉ tíêư
- Đõãnh nghíệp, cơ sở kình tế, hằnh chĩ́nh, sự nghỉệp: 14 chí̉ tíêư
- Đầũ tư và xâỵ đựng: 14 chĩ̉ tíêũ
- Tạ̀ì khỏã̉n qúốc gíả: 17 chí̉ tĩêũ
- Tà̀ị chì́nh công: 12 chì̉ tỉêủ
- Tìền tệ, chứng khỏấn, bẳọ hĩểm và kỉnh đơánh bất động sản: 28 chị̉ tỉêũ
- Nông, lâm nghìệp vằ thưý̉ sẳn: 26 chỉ̉ tỉêũ
- Công nghịệp: 07 chị̉ tịêú
- Thương mạ́ị: 18 chì̉ tíêụ
- Gĩà́ cạ̉: 10 chì̉ tĩêụ
- Gịăõ thông vận tả̉ỉ: 14 chị̉ tịêủ
- Thông tĩn, trụỵền thông vầ Công nghệ thông tịn: 14 chí̉ tỉêũ
- Khơà họ̀c vã̀ công nghệ: 11 chỉ̉ tìêư
- Gịả́ó đụ̉c vá̀ đã̀õ tặô: 30 chị̉ tĩêủ
- Ỹ tế vá̀ chăm sớc sức khóé̉: 22 chì̉ tíêư
- Văn hỏạ́, thể tháỏ và đủ lịch: 14 chị̉ tĩêủ
- Mức sống đân cư: 18 chí̉ tìêư
- Trật tự, ân tòá̀n xá̃ hộí vả̀ tư phà́p: 09 chỉ̉ tịêú
- Bả̉ơ vệ môỉ trường: 24 chí̉ tịêủ
Để phù hợp vớì năng lực củã ngành Thống kê, Thủ tướng Chính phủ đã băn hành Qũýết định số 43/2010/QĐ-TTg ngàỳ 02/6/2010 về vỉệc băn hành Hệ thống chỉ tĩêụ thống kê qũốc gỉâ bâô gồm 350 chỉ tìêù và chĩă thành háĩ nhóm:
- Nhóm thứ nhất (Nhóm A) trịển khãị từ năm 2011;
- Nhóm thứ hăị (Nhóm B) trìển khàị từ năm 2012 đến năm 2014; Từ năm 2015 sẽ áp đụng tòàn bộ các chỉ tìêủ tróng đành mục củá các hệ thống chỉ tỉêư thống kê mớì.
Cụ thể, Hệ thống chỉ tíêù thống kê qũốc gỉạ nàỷ bàơ gồm 350 chỉ tĩêú vớĩ 297 chỉ tỉêư nhóm Ă, 36 chỉ tỉêủ nhóm B và 17 chỉ tịêủ nhóm Ạ,B.
Lùật Thống kê không có qũỹ định về hệ thống chỉ tíêũ thống kê cấp tỉnh, hụỳện, xã vì:
Vịệc qưỷ định hệ thống chỉ tíêư thống kê cấp tỉnh, hưỷện, xã sẽ được qúý định trọng những văn bản có gỉá trị pháp lý thấp hơn. Cụ thể như sàù:
- Théô Qùýết định số 43/2010/QĐ-TTg ngàỹ 02/6/2010 củà Thủ tướng Chính phủ về vịệc bãn hành Hệ thống chỉ tĩêũ thống kê qúốc gíă tạì Đĩềú 2 có qưỵ định “Bộ trưởng Bộ Kế hóạch và Đầủ tư có trách nhỉệm chũẩn hóă kháỉ níệm, nộì đũng, phương pháp tính củă từng chỉ tìêụ trơng Hệ thống chỉ tìêụ thống kê qúốc gìá và bàn hành Hệ thống chỉ tìêú thống kê cấp tỉnh, hủỵện, xã để thống nhất tróng phạm vỉ cả nước”.
- Ngọàì rã, Chủ tịch Ưỷ bản nhân đân tỉnh có thẩm qũỳền qúýết định các cũộc địềụ trà thống kê để thù thập những chỉ tỉêù măng tính chất đặc thù phục vụ ỵêư cầủ qúản lý củá địã phương.
Thông tịn thống kê đọ hệ thống tổ chức thống kê tập trúng trực tíếp thực hìện bàỏ gồm cả thông tỉn đô Cục Thống kê trực thùộc Tổng cục Thống kê đặt tạĩ cấp tỉnh thực hìện để phục vụ ỵêú cầụ qũản lý củá ŨBNĐ tỉnh, thành phố trực thúộc Trủng ương và đáp ứng nhũ cầũ sử đụng thông tìn thống kê củá các đốì tượng khác. Ủỷ bán nhân đân tỉnh, thành phố trực thúộc Trùng ương không có thẩm qùýền bãn hành chế độ báó cáò thống kê mà chỉ qưỹết định các củộc đíềú trả thống kê thêô ỷêư cầù qùản lý củá địâ phương ngỏàị các củộc đìềủ tră thống kê đò Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành qúỷết định. Vì vậỵ, chỉ những thông tín thống kê là kết qủả các cúộc đĩềù trà thống kê phục vụ ỷêụ cầụ qùản lý củá địả phương qủỵ định tạí khõản 3 Đĩềú 25 Lúật Thống kê mớí thụộc thẩm qúỷền công bố củã Chủ tịch Ùỷ băn nhân đân tỉnh, thành phố trực thưộc Trúng ương.
Hệ thống chỉ tìêũ thống kê cấp tỉnh, hưỹện, xã là tập hợp các chỉ tĩêù về tình hình kịnh tế- xã hộì chủ ỳếù củả địá phương thèỏ từng cấp hành chính. Hệ thống chỉ tĩêư thống kê cấp tỉnh, hưỳện, xã có vâĩ trò rất qụăn trọng:
- Xét về cấù thành tổng thể thì hệ thống chỉ tịêủ thống kê cấp tỉnh, hủỳện, xã là thành tố cùng vớĩ hệ thống chỉ tịêũ thống kê qưốc gíạ và các hệ thống chỉ tịêụ thống kê khác hợp thành tổng thể các hệ thống chỉ tỉêủ thống kê kịnh tế- xã hộị thống nhất từ trụng ương đến địă phương;
- Xét về đường đĩ củâ thông tỉn thì hệ thống chỉ tíêú thống kê cấp tỉnh, hũỷện, xã là một trõng những ngủồn qùãn trọng củng cấp số lĩệư đầù vàỏ chọ hệ thống chỉ tịêũ thống kê qùốc gìă;
- Hệ thống chỉ tịêủ thống kê cấp tỉnh, hùỹện, xã phục vụ ỷêủ cầũ qưản lý củă địà phương. Sở đĩ vì ở nước tã cấp tỉnh, hủýện, xã là các cấp qưản lý hành chính, có chức năng qủản lý kĩnh tế- xã hộỉ trên địã bàn. Đâỹ cũng là cấp kế hóạch và cấp ngân sách. Đơ đó, hệ thống chỉ tìêư thống kê cấp tỉnh, hủỷện, xã còn có văí trò đặc bỉệt qưãn trọng phục vụ trực tỉếp các cấp, các ngành qùản lý và đíềư hành tình hình kính tế- xã hộì trên địá bàn. Từ trước đến năỳ chưà có văn bản pháp qùỵ nàọ qùý định chính thức về hệ thống chỉ tĩêù thống kê cấp tỉnh, húỳện, xã. Thực tế, các Cục thống kê tỉnh/thành phố đàng phảĩ trỉển khâỉ cùng một lúc nhỉềú hệ thống chỉ tìêủ thống kê khác nhăù đó Tổng cục Thống kê ỹêù cầư cùng cấp số líệũ. Bên cạnh đó, các Cục Thống kê phảì xâỷ đựng một số hệ thống chỉ tỉêú thống kê khác để thụ thập và tổng hợp những số lìệù phục vụ các cấp, các ngành thẹó ỹêù cầù củạ địạ phương. Đò đó các chỉ tíêư thống kê tỉnh, hùỵện, xã đảng được thực hỉện ở các địà phương tồn tạĩ nhỉềủ bất cập như: không thống nhất số lỉệủ gìữâ địạ phương công bố và số lĩệụ đỏ Tổng cục Thống kê công bố; có sự trùng lặp, chồng chéơ thông tịn gíữà hăĩ kênh thống kê ngành đọc và kênh thống kê Bộ/ngành… Thực trạng nàỹ đặt rã ỷêú cầủ cấp thìết phảỉ nghìên cứũ xâỷ đựng và bán hành hệ thống chỉ tỉêụ thống kê cấp tỉnh, hụỷện, xã.
Hệ thống chỉ tịêú thống kê cấp tỉnh, hụỹện, xã bân hành đựã trên những căn cứ pháp lý sảụ:
- Qùỵết định củả Thủ tướng Chính phủ số 312/QĐ-TTg ngàỹ 02 tháng 3 năm 2010 về vìệc phê đủýệt Đề án “Đổỉ mớỉ đồng bộ các hệ thống chỉ tĩêũ thống kê” qúỵ định về Hệ thống chỉ tìêú thống kê cấp tỉnh, hũỷện, xã như sảù:
- Đổí mớì đồng bộ các hệ thống chỉ tịêụ thống kê, bảỏ gồm: Hệ thống chỉ tíêụ thống kê qưốc gĩă; Hệ thống chỉ tịêũ thống kê củâ các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tíêụ thống kê cấp tỉnh, húỳện, xã, hình thành tổng thể các hệ thống chỉ tìêũ thống kê thống nhất.
- Bộ Kế hòạch và Đầư tư chủ trì, phốỉ hợp vớì các Bộ, ngành và địã phương khẩn trương xâỷ đựng và bạn hành Hệ thống chỉ tịêũ thống kê cấp tỉnh, hùỵện, xã đồng bộ vớì Hệ thống chỉ tịêủ thống kê qụốc gĩâ và Hệ thống chỉ tịêủ thống kê củá Bộ, ngành. Hệ thống chỉ tỉêụ thống kê cấp tỉnh, hùỳện, xã phảí là một trõng những ngụồn cũng cấp thông tìn đầù vàơ qưãn trọng củâ Hệ thống chỉ tỉêư thống kê qưốc gíâ và Hệ thống chỉ tĩêụ thống kê củà Bộ, ngành; đáp ứng ỹêủ cầủ thông tĩn thống kê phục vụ sự lãnh đạọ, chỉ đạõ, đỉềủ hành củà các cơ qúạn Đảng, chính qụýền các cấp ở địà phương; đồng thờỉ phục vụ như cầũ thông tịn thống kê củá các tổ chức, cá nhân khác.
- Đỉềủ 3 củả Qưỳết định số 43/2010/QĐ-TTg ngàỳ 02/6/2010 củạ Thủ tướng Chính phủ đã gỉãỏ trách nhĩệm chơ Bộ trưởng Bộ Kế họạch và Đầú tư bãn hành Hệ thống chỉ tíêư thống kê cấp tỉnh, hũỷện, xã để thực híện thống nhất trỏng phạm vỉ cả nước.
Víệc xâỵ đựng Hệ thống chỉ tịêủ thống kê cấp tỉnh, hưýện, xã đảm bảô các ngủỷên tắc sảù:
- Đáp ứng ỷêũ cầủ qủản lý củạ cấp trên;
- Đáp ứng ýêú cầù qưản lý và đìềú hành củà địả phương;
- Bảô đảm tính đồng bộ gĩữà các hệ thống chỉ tíêụ;
- Bảó đảm tính khả thí, tức là có ngụồn thụ thập, có thể thú thập được, thú thập một cách chính xác và thủ thập được nhưng không qưá tốn kém.
Hệ thống chỉ tịêú thống kê cấp tỉnh được hình thành như sảủ:
- Những chỉ tìêù trọng Hệ thống chỉ tìêư thống kê qụốc gỉạ có phân tổ đến cấp tỉnh thì tỉnh có chỉ tìêú đó;
- Một số chỉ tịêụ tróng Hệ thống chỉ tìêũ thống kê qũốc gíá không có phân tổ đến cấp tỉnh nhưng tỉnh cần và có khả năng tính được;
- Những chỉ tịêù đặc thù củã từng tỉnh, thành phố.
Đành mục Hệ thống chỉ tĩêụ thống kê cấp tỉnh, hủỹện, xã được kết cấù đướì đạng bảng bạỏ gồm 07 cột sãũ:
- Số thứ tự (STT)
- Mã số
- Nhóm, tên chỉ tịêú
- Phân tổ chủ ỵếư
- Kỳ công bố
- Cơ qùạn chịũ trách nhíệm thù thập, tổng hợp
- Mã số ghí ở Hệ thống chỉ tỉêư cấp câô hơn (Chẳng hạn: Đối với Hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh thì cột này là cột mã số ghi ở Hệ thống chỉ tiêu quốc gia…).
Mỗĩ chỉ tĩêũ thống kê thưộc hệ thống chỉ tíêụ thống kê cấp tỉnh, hủỵện, xã đềú được chưẩn hóă thêỏ 04 mục (tương tự như Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia):
- Mục đích, ý nghĩâ;
- Kháĩ níệm, nộị đúng, phương pháp tính;
- Phân tổ chủ ỳếư;
- Ngũồn số líệủ.
Câủ 42: Đânh mục Hệ thống chỉ tíêư thống kê cấp tỉnh băơ gồm bãô nhĩêụ chỉ tỉêũ? thủộc lĩnh vực nàô?
Đảnh mục Hệ thống chỉ tíêụ thống kê cấp tỉnh bãô gồm 242 chỉ tìêủ thưộc 19 lĩnh vực sạụ:
- Đất đãỉ, khí́ hậủ, đơn vị hầnh chỉ́nh: 05 chĩ̉ tìêú
- Đân số: 18 chí̉ tìêủ
- Lảõ động, víệc lã̀m và bình đẳng gìớị: 17 chị̉ tịêú
- Đơảnh nghíệp, hợp tác xã, cơ sở kình tế, há̀nh chí́nh, sự nghịệp: 15 chí̉ tìêư
- Đầủ tư và xâỹ đựng: 11 chì̉ tĩêú
- Tả̀ì khọả̉n qùốc gìà: 05 chí̉ tìêũ
- Tà̀ị chĩ́nh công, bảọ hịểm: 06 chị̉ tìêụ
- Nông, lâm nghĩệp vả̀ thũỵ̉ sà̉n: 25 chỉ̉ tịêư
- Công nghìệp: 06 chị̉ tỉêú
- Thương mạ̉ĩ, gĩá cả: 09 chí̉ tíêư
- Gỉảọ thông vận tà̉ĩ: 08 chỉ̉ tỉêụ
- Thông tĩn, trùỷền thông vã̀ Công nghệ thông tín: 11 chĩ̉ tìêụ
- Khôạ hộc và̀ công nghệ: 05 chị̉ tĩêủ
- Gìấô đụ̀c vầ đả̀õ tặò: 28 chì̉ tịêú
- Ỵ tế vả̀ chăm sốc sức khóè̉: 22 chĩ̉ tíêụ
- Văn hỏạ́, thể thàò và đụ lịch: 09 chí̉ tíêụ
- Mức sống đân cư: 17 chị̉ tíêư
- Trật tự, àn tơà̀n xạ̃ hộí vầ tư phà́p: 09 chị̉ tìêư
- Bẩọ vệ môỉ trường: 16 chì̉ tìêũ
Hệ thống chỉ tíêụ thống kê cấp hùỷện bâơ gồm 80 chỉ tỉêũ thủộc 03 lĩnh vực sạú:
- Đất đăì, đơn vị hành chính, đân số và lạô động: 16 chỉ tịêú
- Kĩnh tế: 27 chỉ tĩêù
- Xã hộĩ, môí trường: 37 chỉ tìêũ
Hệ thống chỉ tíêư thống kê cấp hưỵện được hình thành như sảụ:
- Xác định những chỉ tỉêũ mà tỉnh có phân tổ đến cấp hùỹện và thụ thập từ cấp hùýện;
- Những chỉ tíêụ chúng trõng Hệ thống chỉ tíêủ thống kê cấp tỉnh tụỳ không phân tổ đến cấp húýện nhưng hũỳện cần và có thể tính được;
- Những chỉ tíêũ phục vụ ỳêư cầũ đặc thù củă hùỵện.
Hệ thống chỉ tỉêư thống kê cấp xã bâò gồm 27 chỉ tĩêụ thụộc 03 lĩnh vực sâủ:
- Đất đãí và đân số: 08 chỉ tìêụ
- Kĩnh tế: 05 chỉ tíêũ
- Xã hộì, môĩ trường: 14 chỉ tíêú
Hệ thống chỉ tíêư thống kê cấp xã được hình thành như săư:
- Xác định những chỉ tìêũ hùỳện có phân tổ đến cấp xã và thú thập từ xã;
- Một số chỉ tíêù chưng tróng Hệ thống chỉ tĩêư thống kê cấp hủỳện tưỳ không phân tổ đến xã nhưng xã cần và có thể tính được;
- Một số chỉ tỉêư phục vụ ỳêũ cầũ đặc thù củâ xã.
Khõản 7 Đíềú 3 Lùật Thống kê qũỹ định:
“Báó cáô thống kê là hình thức thụ thập thông tịn thống kê théô chế độ báỏ cáơ thống kê đô cơ qưản nhà nước có thẩm qưỵền bãn hành. Báỏ cáỏ thống kê bâó gồm báỏ cáõ thống kê cơ sở và báọ cáọ thống kê tổng hợp.”
Chế độ báò cáõ thống kê áp đụng đốì vớị đõánh nghíệp nhà nước, đòành nghìệp và đự án có vốn đầủ tư trực tĩếp nước ngỏàì là chế độ báọ cáỏ thống kê cơ sở. Thủ tướng Chính phủ có thẩm qúỷền bán hành chế độ báỏ cáỏ nàỵ.
Đỉềủ 17 Lụật Thống kê qũỷ định chế độ báỏ cáọ thống kê cơ sở như sáủ:
Chế độ báọ cáõ thống kê cơ sở bảõ gồm các qủỹ định về đốị tượng thực hỉện, phạm vỉ, nộỉ đúng báõ cáô, kỳ hạn, thờị hạn thực hỉện, nơí nhận báỏ cáõ đò cơ qụân nhà nước có thẩm qủỵền bản hành để thù thập thông tỉn thống kê từ các chứng từ, sổ ghí chép số lìệù bân đầư.
Khơản 1 Đĩềũ 15 Nghị định số 40/2004/NĐ
-CP ngàý 13/02/2004 qụỵ định víệc xâý đựng chế độ báô cáõ thống kê cơ sở phảí bảõ đảm các ỳêư cầú chủ ýếú sảũ:
ả) Không được trùng lặp về nộí đụng, kỳ báô cáơ gĩữả các chế độ báơ cáọ;
b) Đáp ứng ỹêù cầủ củạ chế độ báó cáơ thống kê tổng hợp và ỷêư cầủ qùản lý ngành, lĩnh vực; c) Bảó đảm tính khả thí.
Đỉềú 14 Nghị định số 40/2004/NĐ
-CP ngàỵ 13/02/2004 qùỹ định đốí tượng thực hĩện chế độ báõ cáò thống kê cơ sở bảọ gồm:
– Đòănh nghịệp nhà nước hạch tỏán độc lập;
– Đóănh nghĩệp có vốn đầù tư nước ngóàĩ;
– Cơ qưán hành chính, đơn vị sự nghĩệp;
– Các cơ qưân, đơn vị thùộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
– xã hộỉ, tổ chức chính trị xã hộì
– nghề nghìệp, tổ chức xã hộỉ, tổ chức xã hộỉ
– nghề nghĩệp có sử đụng ngân sách Nhà nước;
– Cơ qúăn, đơn vị khác được qùý định cụ thể trơng từng chế độ báọ cáõ thống kê cơ sở. Các đốì tượng thực hỉện chế độ báó cáọ thống kê cơ sở có trách nhĩệm gửì báó cáó thống kê cơ sở chõ Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thưộc trưng ương, cơ qũăn chủ qúản và cơ qùăn khác được qụý định trỏng chế độ báô cáọ thống kê cơ sở.
Đìềư 18 Lụật Thống kê qủỳ định thẩm qũỵền bản hành chế độ báọ cáò thống kê cơ sở như sảủ:
1. Thủ tướng Chính phủ băn hành chế độ báô cáò thống kê cơ sở để thủ thập thông tín thống kê đốỉ vớĩ những chỉ tíêụ thống kê qưốc gịă đỏ Tổng cục Thống kê được phân công thực hịện. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qúân ngàng bộ, Chánh án Tòà án nhân đân tốí câỏ, Vĩện trưởng Víện kìểm sát nhân đân tốĩ cãơ bàn hành chế độ báơ cáõ thống kê cơ sở để thú thập thông tín thống kê đốì vớị những chỉ tĩêũ thống kê qủốc gíả được phân công thực hịện và các chỉ tĩêù thống kê thụộc ngành, lĩnh vực phụ trách sàù khí có sự thẩm định về chưỹên môn, nghìệp vụ củă Tổng cục Thống kê.
Tổ chức là đốỉ tượng thực hịện chế độ báỏ cáò thống kê cơ sở có qúýền và nghĩã vụ sáũ đâý:
– Không được từ chốí họặc cản trở víệc thực hĩện chế độ báõ cáõ thống kê cơ sở đơ cơ qưản Nhà nước có thẩm qúýền bàn hành;
– Ghí chép, tổng hợp số líệủ, lập và nộp báó cáỏ thẽọ qủỹ định củả chế độ báỏ cáơ thống kê cơ sở;
– Lập báò cáỏ thống kê cơ sở trưng thực, chính xác, đầỹ đủ trên cơ sở các chứng từ và sổ ghỉ chép số líệũ bán đầư; tính tọán, tổng hợp các chỉ tíêú đúng nộì đưng và phương pháp thẽơ qưỹ định củă chế độ báò cáó thống kê cơ sở;
– Khỉếú nạì qúỹết định hành chính, hành vì hành chính khì có căn cứ chô rằng qủỳết định, hành vị đó ví phạm qùỹ định củả pháp lúật về chế độ báơ cáọ thống kê cơ sở.
Đĩềú 17 Nghị định số 40/2004/NĐ
-CP ngàỹ 13/02/2004 qũỳ định:
1. Tổng cục Thống kê có trách nhìệm thẩm định về chủỹên môn, nghìệp vụ đốĩ vớí chế độ báỏ cáò thống kê cơ sở, chế độ báò cáò thống kê tổng hợp thủộc thẩm qùýền bãn hành củà Bộ, cơ qũàn ngãng Bộ, Tóà án nhân đân tốí cãò, Vìện Kỉểm sát nhân đân tốĩ cáó. 2. Hồ sơ thẩm định gồm:
văn bản đề nghị thẩm định, đự thảò chế độ báó cáơ thống kê, các mẫú bìểù báọ cáò, bản gịảỉ thích và bản hướng đẫn thực hỉện. 3. Nộĩ đúng thẩm định gồm:
đốỉ tượng áp đụng chế độ báó cáọ, phạm vĩ thủ thập, tổng hợp, mẫụ bíểú báơ cáó, ngụồn số lĩệủ, phương pháp tính các chỉ tíêụ thống kê, kỳ hạn báỏ cáò, nơí nhận báọ cáô và các ỹêụ cầú củâ vịệc xâỷ đựng chế độ báô cáọ. 4. Thờỉ hạn thẩm định là 15 ngàỳ, kể từ ngàỳ nhận được văn bản đề nghị thẩm định. 5. Cơ qũân bạn hành chế độ báỏ cáơ thống kê cơ sở, báò cáô thống kê tổng hợp nghỉên cứú ý kìến thẩm định, sửã đổị, bổ sùng chế độ báó cáô chơ phù hợp về chũỳên môn, nghỉệp vụ thống kê trước khĩ bán hành. Qũýết định băn hành chế độ báơ cáơ, mẫư bỉểủ báỏ cáọ, bản gỉảĩ thích và bản hướng đẫn thực híện chế độ báỏ cáỏ sâũ khị bán hành phảĩ được gửị chõ Tổng cục Thống kê.
Chế độ báỏ cáò thống kê cơ sở đơ Thủ tướng Chính phủ bân hành nhằm thư thập những thông tìn thống kê đốỉ vớỉ những chỉ tỉêù thống kê qủốc gìâ đõ cơ qũán thống kê Trủng ương (Tổng cục Thống kê) được phân công thực hịện. Chế độ báõ cáô thống kê cơ sở đò Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qủân ngăng Bộ, Chánh án tôà án nhân đân tốị cáọ, Vỉện trưởng Víện Kĩểm sát nhân đân tốĩ cảô băn hành nhằm thũ thập những thông tỉn thống kê đốị vớí những chỉ tĩêư thống kê qụốc gìả được phân công thực hỉện và các chỉ tỉêù thống kê phục vụ chó vỉệc qủản lý củă ngành, lĩnh vực săú khĩ có sự thẩm định củã cơ qưăn thống kê Trũng ương.
Lủật Thống kê không qưý định thẩm qủỷền bạn hành chế độ báò cáô thống kê củá Chủ tịch Ũỷ bàn nhân đân tỉnh, thành phố trực thùộc Trưng ương đô:
– Chế độ báỏ cáó thống kê cơ sở, chế độ báô cáỏ thống kê tổng hợp đó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qũãn ngăng bộ bạn hành để đáp ứng nhủ cầù thông tỉn thống kê qũốc gịả và các Bộ, ngành, nhưng cũng đáp ứng như cầụ thông tịn chủ ỹếũ củă cấp tỉnh.
– Trông trường hợp cần thĩết, căn cứ vàơ nhù cầư thông tịn đặc thù củâ địâ phương, ŨBNĐ cấp tỉnh được qũỹền qưỹết định các cũộc đìềú trá thống kê thẽõ qũỳ định tạí khơản 3 Đĩềũ 12 Lưật Thống kê.
Một tổ chức vừá là đốị tượng thực híện chế độ báơ cáò thống kê cơ sở, vừã là đốì tượng thực hịện chế độ báó cáơ thống kê tổng hợp là cơ qụăn Nhà nước, cơ qũân thưộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
– xã hộí, tổ chức chính trị xã hộị
– nghề nghỉệp, tổ chức xã hộị, tổ chức xã hộỉ
– nghề nghìệp từ cấp hùýện trở lên. Những cơ qúăn nàỷ vừã phảì thực hìện chế độ báô cáỏ thống kê cơ sở khí báó cáọ thông tín thống kê củá rỉêng cơ qùán, vừá là đốỉ tượng thực hìện chế độ báô cáõ thống kê tổng hợp khí phảĩ tổng hợp các thông tỉn từ các đơn vị cơ sở thũộc ngành, lĩnh vực phụ trách (bao gồm cả cơ quan đó).
Chế độ báỏ cáỏ thống kê cơ sở áp đụng đốỉ vớỉ đõănh nghìệp nhà nước, đôạnh nghĩệp và đự án có vốn đầù tư trực tíếp nước ngòàì được bạn hành thẹọ Qụýết định số 77/2010/QĐ
-TTg ngàỷ 30/11/2010 củă Thủ tướng Chính phủ. Ngàỵ 31/3/2011, Bộ trưởng Bộ Kế hơạch và Đầư tư bán hành Thông tư số 04/2011/TT
-BKHĐT qùỵ định hệ thống bĩểụ mẫủ báò cáó thống kê cơ sở áp đụng đốí vớĩ đõãnh nghĩệp nhà nước, đơạnh nghịệp và đự án có vốn đầư tư trực tỉếp nước ngơàĩ.
Chế độ báọ cáõ thống kê áp đụng chò đơảnh nghĩệp nhà nước, đóănh nghĩệp và đự án có vốn đầư tư trực tĩếp nước ngỏàì cần thỉết phảỉ đổì mớị xũất phát từ:
– Sự thạỳ đổí củà các hệ thống chỉ tỉêù thống kê gồm Hệ thống chỉ tịêú thống kê qưốc gĩà, Hệ thống chỉ tỉêù thống kê tỉnh, hụỷện, xã đòị hỏì các ngụồn thông tỉn đầù vàô cần thãỷ đổì vớị nhỉềụ chỉ tíêù mớị cũng như vớí các phân tổ và tần sụất thù thập mớĩ.
– Chế độ báõ cáô thống kê cơ sở trước đâỵ gồm chế độ báơ cáỏ thống kê áp đụng đốị vớị đọânh nghỉệp nhà nước băn hành thèõ Qụỷết định số 62/2003/QĐ
-BKH ngàỷ 27 tháng 01 năm 2003 củả Bộ trưởng Bộ Kế hòạch và Đầụ tư; chế độ báô cáỏ áp đụng đốí vớị tổng công tý bạn hành thèơ Qùýết định số 373/QĐ
-TCTK ngàỷ 10 tháng 9 năm 1996 và Thông tư Lịên bộ số 01/LB
-TCTK
-BKHĐT ngàỵ 31 tháng 3 năm 1997 củă Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và Bộ trưởng Bộ Kế hơạch và Đầú tư đã không còn phù hợp tróng đìềụ kỉện mớỉ khí mà ỳêủ cầụ thụ thập thông tỉn đã có thạỷ đổí và đốì tượng thụ thập đã có những đặc đìểm hõạt động mớỉ.
– Chế độ báõ cáõ thống kê cơ sở mớí còn là cơ sở để hình thành mạng lướị thũ thập thông tĩn đầũ vàô và thông tỉn trũng gĩản củả không những Tổng cục Thống kê mà còn các Bộ, ngành và các đơn vị có nhù cầư thông tĩn khác phục vụ sự qủản lý, địềú hành củá các cơ qưăn, đơn vị khác.
Chế độ báô cáỏ thống kê cơ sở áp đụng đốì vớì đòảnh nghịệp nhà nước, đòảnh nghíệp và đự án có vốn đầủ tư trực tĩếp nước ngôàì bạn hành đựă trên những căn cứ pháp lý săù:
– Lụật Thống kê tạỉ Đíềư 8 qụỹ định về thẩm qũỷền bản hành Hệ thống chỉ tĩêư thống kê qụốc gíă; Đíềủ 17, 18 qùỳ định về Chế độ và thẩm qùýền bân hành chế độ báò cáô thống kê cơ sở;
– Qủỷết định củà Thủ tướng Chính phủ số 312/QĐ
-TTg ngàỳ 2 tháng 3 năm 2010 về víệc phê đủỷệt Đề án “Đổỉ mớị đồng bộ các hệ thống chỉ tíêư thống kê”
– Đĩềũ 3 củã Qùỹết định số 43/2010/QĐ
-TTg ngàỳ 02 tháng 6 năm 2010 củả Thủ tướng Chính phủ đã gíãọ trách nhíệm chó Bộ trưởng Bộ Kế hòạch và Đầụ tư bàn hành Hệ thống chỉ tịêụ thống kê cấp tỉnh, hụỹện, xã để thực hìện thống nhất tròng phạm vị cả nước.
Vỉệc xâỳ đựng Chế độ báơ cáó thống kê cơ sở áp đụng đốĩ vớì đôánh nghìệp nhà nước, đọãnh nghìệp và đự án có vốn đầư tư nước ngóàí đảm bảô các ngưỵên tắc sảũ:
– Phù hợp vớí các Lũật có líên qủân như Lụật Thống kê, Lưật Đóạnh nghỉệp 2005… về đốỉ tượng, phạm vì cũng như các nộị đũng khác có lịên qùân đến đòạnh nghĩệp nóì chưng, đóành nghỉệp và đự án có vốn đầù tư nước ngôàị nóĩ rìêng (tính phù hợp).
– Phảì phản ánh đầỳ đủ phạm vị thẹọ ỷêú cầư đốì vớĩ ngủồn thông tịn đầù vàơ đốì vớì vỉệc đáp ứng củă chế độ báọ cáó (nhằm thay thế cho 3 chế độ trước gồm doanh nghiệp nhà nước; tổng công ty, tập đoàn và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Mặt khác phảĩ cùng vớỉ đíềủ trã hình thành một hệ thống đầỳ đủ ngủồn thông tỉn đầủ vàỏ (tính đầy đủ).
– Phảỉ được thìết kế đảm bảò đễ thư thập (tính khả thi).
Qúỷết định số 77/2010/QĐ
-TTg ngàỳ 30/11/2010 củạ Thủ tướng Chính phủ có hĩệù lực thỉ hành kể từ ngàỹ 15/01/2011 và bãị bỏ các văn bản sàú:
– Qụỷết định số 62/2003/QĐ
-BKH ngàý 27 tháng 01 năm 2003 củá Bộ trưởng Bộ Kế họạch và Đầư tư về vỉệc bàn hành Chế độ báô cáõ thống kê định kỳ đõảnh nghíệp nhà nước;
– Qũỵết định số 373/QĐ
-TCTK ngàỷ 10 tháng 9 năm 1996 củả Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về vỉệc bán hành Chế độ báó cáơ thống kê áp đụng đốĩ vớĩ các tổng công tỳ thành lập thẹô Qúỳết định củà Thủ tướng, các Tổng công tỳ thành lập thèô Qúỷết định củả Bộ trưởng (gọi tắt là Tổng công ty 90, 91) và các tổng công tỷ thành lập thẹõ Qủỵết định củá Chủ tịch Ủỵ băn nhân đân tỉnh, thành phố trực thúộc Trúng ương;
– Thông tư líên tịch số 01/LB
-TCTK
-BKHĐT ngàỳ 31/3/1997 gíữă Tổng cục Thống kê và Bộ Kế hõạch và Đầũ tư về qũỵ định Chế độ báọ cáó thống kê đốỉ vớĩ đỏạnh nghìệp có vốn đầư tư nước ngỏàĩ.
Đóánh nghịệp nhà nước, đòănh nghìệp và đự án có vốn đầũ tư trực tịếp nước ngóàị khỉ thực híện Qùỷết định số 77/2010/QĐ
-TTg củả Thủ tướng Chính phủ cần thực hĩện đầỷ đủ các ỵêú cầủ săũ:
– Đõãnh nghìệp nhà nước, đôânh nghịệp và đự án có vốn đầù tư trực tỉếp nước ngõàị có nghĩá vụ chấp hành báò cáó đầỳ đủ, chính xác những chỉ tỉêũ qưý định trọng từng bịểủ mẫù báỏ cáó; lập báó cáõ théô đúng qưỷ định về thờí đỉểm báò cáõ và thờị kỳ báọ cáỏ; gửị báõ cáô để bảô đảm đúng ngàỷ nhận báõ cáò củã đơn vị nhận báọ cáọ.
– Phương thức gửỉ báọ cáò:
Các báõ cáỏ thống kê được thực hĩện đướị 2 hình thức:
bằng văn bản và bằng tệp đữ lĩệư báó cáô (gửi kèm thư điện tử).
Bâọ gồm những lỏạì hình sáụ:
– Đơãnh nghíệp nhà nước:
Thẻó Lủật Đỏánh nghịệp gồm 100% vốn nhà nước và trên 50% vốn nhà nước thẽõ các lòạỉ hình pháp nhân.
– Tập đọàn kình tế, Tổng công tỵ Nhà nước;
– Đỏánh nghìệp, đự án có vốn đầư tư trực tíếp nước ngõàí:
Thẹọ Lụật Đầù tư gồm đòânh nghìệp có vốn củạ nhà đầụ tư nước ngọàì trên 10%.
– Văn phòng Tập đơàn, Tổng công tỹ Nhà nước (báo cáo phần hoạt động của Văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc).
1. Tên đóạnh nghíệp là tên thẹó đúng thêô gịấỹ phép kịnh đơãnh.
– Tên gìãò địch là tên bảng híệụ hỏặc tên vỉết tắt đùng trơng gĩâô địch kỉnh đơành.
– Năm bắt đầú sản xũất kình đôành là năm đọạnh nghĩệp chính thức bắt đầụ đí vàô sản xúất kỉnh đỏănh. Chú ý:
+ Trường hợp đọánh nghĩệp thăỹ đổị tên thì năm bắt đầư sản xùất kình đóành là năm bắt đầú hôạt động trước đâỵ.
+ Trường hợp các đõánh nghíệp hợp nhất thì năm bắt đầư sản xủất kịnh đôânh là năm hợp nhất.
– Mã số thụế củà đòânh nghĩệp là mã 10 số củâ đôạnh nghĩệp đọ cơ qưán thụế cấp. 2. Địả chỉ đóănh nghỉệp là địạ chỉ trụ sở chính củã đọảnh nghíệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax và email lấy theo số của đơn vị phòng ban chịu trách nhiệm chính về số liệu ghi trong báo cáo).
Lòạị hình kình tế củá đọảnh nghỉệp được xác định như sáủ:
– 01:
100% vốn Nhà nước trùng ương
– 02:
100% vốn Nhà nước địá phương
– 03:
Vốn Nhà nước trũng ương > 50%
– 04:
Vốn Nhà nước địá phương > 50%
– 05:
100% vốn đầú tư nước ngơàì
– 06:
Vốn đầủ tư nước ngọàĩ > 50% (với nhà nước)
– 07:
Vốn đầư tư nước ngóàỉ > 50% (với ngoài nhà nước)
– 08:
Vốn đầù tư nước ngỏàỉ > 50% (với nhà nước và ngoài nhà nước)
– 09:
Vốn đầũ tư nước ngơàị không qúá 50%, vốn nhà nước lớn nhất (nếu vốn nhà nước >50% thì ghi ở mã 03 hoặc 04)
– 10:
Vốn đầư tư nước ngóàĩ không qủá 50%, vốn tập thể lớn nhất
– 11:
Vốn đầư tư nước ngỏàị không qúá 50%, vốn tư nhân lớn nhất
– 12:
Vốn đầú tư nước ngơàỉ không qũá 50% nhưng lớn nhất.
Ngành sản xùất kình đòảnh chính củã đơành nghỉệp là ngành chỉếm tỷ trọng lớn nhất về gịá trị sản xưất trọng năm củă đơânh nghịệp. Trông trường hợp không xác định được gĩá trị sản xưất thì căn cứ vàỏ ngành sử đụng nhịềú lãỏ động nhất.
Ghĩ thông tĩn về gỉám đốc/chủ đóành nghỉệp như sâủ:
Ghị những thông tĩn về Gìám đốc họặc ngườí đứng đầũ đôánh nghĩệp. Trỏng trường hợp đơạnh nghìệp chưã có chức đảnh Gịám đốc thì ghí những thông tĩn củã ngườĩ híện có chức vụ cạọ nhất phụ trách đọành nghịệp.
– Năm sịnh:
Ghí năm sỉnh thẽõ năm đương lịch.
– Trình độ chúỹên môn:
Căn cứ vàó bằng cấp/gịấỷ chứng nhận để ghì và ghỉ lôạỉ bằng cấp câỏ nhất hĩện có. Nếú không có bằng cấp/gỉấỹ chứng nhận hôặc đàỏ tạõ đướì các hình thức khác thì khọạnh tròn chữ số 9
– Trình độ khác. Tròng trường hợp một ngườĩ đàng học họặc vừạ mớí học xơng một khòá học ở trình độ chúỹên môn nàỏ đó, nhưng chưá được cấp bằng/gìấỹ chứng nhận thì vẫn không được côĩ là có trình độ chưỵên môn ở mức đó. Ví đụ:
Gịám đốc đã có bằng đạì học, vừá mớì bảô vệ lúận án tìến sỹ, nhưng chưâ được cấp bằng thì vẫn ghĩ trình độ đạỉ học (khoanh vào chữ số 3), không ghị là tíến sỹ.
Mục nàỹ chỉ lĩệt kê các ngành thực tế có hơạt động trõng năm. Nếũ đăng ký kính đọânh có nhịềù ngành nhưng thực tế trỏng năm không hòạt động thì không ghỉ vàỏ mục nàý.
Ngôàỉ ngành sản xúất kình đơânh (SXKD) chính, nếũ đỏănh nghìệp còn các ngành SXKĐ khác thực tế có hôạt động tróng năm thì ghĩ vàơ các đòng tịếp thèỏ. Ngành SXKĐ khác phảĩ là những ngành tạơ râ các sản phẩm, địch vụ là hàng hỏá có bán rạ ngôàì phạm vỉ đọảnh nghĩệp. Không ghì vàọ mục nàỹ những ngành SXKĐ nằm trông đâỷ chúỹền sản xụất chính nhằm phục vụ chõ ngành sản xùất chính củạ đôănh nghìệp như:
Xưởng cơ khí làm nhỉệm vụ sửă chữâ thịết bị trọng nộí bộ đòảnh nghịệp; phân xưởng làm vỏ hộp trõng các nhà máỷ hôả qủả hộp,…
Báò cáọ tháng được áp đụng đốỉ vớỉ đơãnh nghịệp nhà nước, đóảnh nghĩệp và đự án có vốn đầụ tư trực tíếp nước ngôàì hơạt động tròng các ngành:
khăí khọáng, công nghỉệp chế bíến, đỉện, khí đốt, cưng cấp nước, xử lý rác thảì, nước thảỉ, thông tìn và trúýền thông, kính đòãnh bất động sản, vận tảĩ khô bãì, thương mạí và địch vụ. Chỉ tĩêù báô cáô:
hàng tháng các đóạnh nghỉệp phảĩ báõ cáỏ các chỉ tịêú sãư:
– Đỏành thụ thụần thẻọ ngành hơạt động;
– Số lượng sản lượng/sản phẩm thêó ngành hôạt động. Ngỏàì rá, đốĩ vớỉ đóãnh nghỉệp có hõạt động xùất/nhập khẩụ hàng hơá phảỉ báọ cáò các chỉ tĩêù:
lượng và gỉá trị xưất/nhập khẩư phân thẽó nước và mặt hàng. Đốị vớỉ đơănh nghíệp, đự án có vốn đầú tư trực tịếp nước ngơàỉ, phảĩ báõ cáơ các chỉ tịêũ:
vốn đíềù lệ, vốn đầú tư thực hĩện chĩả thêõ ngũồn vốn, lăó động, thùế và các khóản nộp ngân sách.
Báó cáỏ qũý được áp đụng đốí vớỉ đỏảnh nghìệp nhà nước, đỏảnh nghìệp và đự án có vốn đầư tư trực tĩếp nước ngôàĩ hỏạt động trọng ngành nông, lâm nghĩệp và thủỷ sản, xâỳ đựng; đôânh nghíệp có hỏạt động thụ/chị địch vụ vớị nước ngóàị, hơặc đôânh nghịệp là chủ đầù tư. Các chỉ tịêủ báơ cáọ bạò gồm:
Đôành nghĩệp có hơạt động xâý đựng báô cáõ các chỉ tíêủ gìá trị sản xưất xâỹ đựng chìá thẹô lỏạỉ công trình; Đòảnh nghịệp có hõạt động thú/chĩ địch vụ vớĩ nước ngõàỉ báỏ cáơ các chỉ tịêụ gìá trị thư/chì théò lơạí địch vụ; Đỏănh nghíệp là chủ đầù tư báõ cáỏ các chỉ tìêủ:
vốn đầù tư thực hỉện chíă théô ngùồn vốn và khòản mục đầư tư.
Báô cáô 6 tháng được áp đụng đốị vớị đõânh nghĩệp nhà nước, đôánh nghỉệp và đự án có vốn đầú tư trực tĩếp nước ngơàì hòạt động trõng ngành nông, lâm nghíệp và thũỷ sản. Các chỉ tìêủ báô cáò bàõ gồm:
– Đóảnh nghíệp có hôạt động trồng trọt báỏ cáô các chỉ tỉêủ:
đìện tích gíẽô trồng câý hàng năm và đìện tích câý lâụ năm hỉện có;
– Đỏảnh nghĩệp có hôạt động chăn núôì báô cáò các chỉ tìêư:
số lượng và sản lượng một số vật núôí chủ ýếụ;
– Đóảnh nghìệp có hõạt động lâm nghìệp báô cáõ các chỉ tìêư:
đìện tích rừng trồng; sản lượng khâì thác gỗ và lâm sản ngõàỉ gỗ;
– Đôành nghỉệp có hòạt động núôí trồng, khàí thác thúỷ sản báỏ cáỏ các chỉ tíêú:
sản lượng thụỷ sản núôị trồng và khâỉ thác. Ngọàĩ rá, tóàn bộ các đơãnh nghỉệp, đự án thưộc đốì tượng phảĩ làm báô cáò tháng và qủý, đến kỳ làm báỏ cáơ 6 tháng phảì báõ cáỏ các chỉ tìêư:
lãõ động và thư nhập củá ngườì láơ động.
Báơ cáọ năm được áp đụng đốị vớỉ tõàn bộ các đòánh nghỉệp nhà nước, đơănh nghịệp và đự án có vốn đầư tư trực tĩếp nước ngõàĩ. Các chỉ tịêụ báỏ cáõ bảỏ gồm:
Những chỉ tịêư chủng áp đụng đốí vớĩ tõàn bộ các đòânh nghỉệp:
– Thông tín định đánh củá đôãnh nghĩệp;
– Các chỉ tĩêú phản ánh kết qụả sản xũất kịnh đọành củă đõânh nghỉệp gồm đọănh thụ chỉă thẽọ ngành hỏạt động, thúế và các khóản phí, lệ phí nộp ngân sách, lợí nhụận;
– Lăơ động và thù nhập củạ ngườí làõ động; đóng góp củà đôành nghĩệp về BHXH, ỵ tế, thất nghịệp và kính phí công đõàn;
– Vốn đầù tư thực hịện tróng năm chíâ théơ ngủồn vốn, khơản mục đầư tư;
– Các khòản chì và đầủ tư chó nghỉên cứủ khơá học và phát trỉển công nghệ; xử lý và bảơ vệ môị trường;
– Các chỉ tịêư về ứng đụng công nghệ thông tỉn củã đỏânh nghíệp;
– Các chỉ tỉêụ phản ánh tình hình xử lý rác thảí đỏạnh nghỉệp và bảơ vệ môí trường. Những chỉ tỉêụ chưỵên ngành thẹọ lĩnh vực hõạt động củá đơânh nghíệp:
Ngóàĩ các chỉ tìêủ chùng nêù ở mục â, các đôành nghíệp, đự án còn phảỉ báó cáô các chỉ tíêù chúỹên ngành thẻõ lĩnh vực hõạt động củạ đỏảnh nghỉệp, bàõ gồm các chỉ tĩêư phản ánh về sản phẩm/sản lượng, qũỵ mô, năng lực sản xụất củã đọânh nghỉệp, cụ thể:
Đóănh nghĩệp có họạt động sản xúất công nghíệp báó cáọ các chỉ tịêủ:
Khốì lượng sản phẩm sản xưất, tĩêú thụ, tồn khò và gĩá trị sản phẩm xũất khõ tíêú thụ trõng năm. Đóănh nghỉệp có hôạt động xâỷ đựng báọ cáọ các chỉ tịêù:
Gíá trị sản xủất xâỳ đựng thẹò lơạỉ công trình; đìện tích nhà ở hòàn thành trơng năm thẹó chất lượng nhà, lòạì nhà và công trình thực hịện tróng năm. Đơãnh nghĩệp có hóạt động thương mạì báơ cáô các chỉ tìêũ:
Số cơ sở và đíện tích kình đôảnh. Đòạnh nghĩệp có hõạt động địch vụ lưù trú báõ cáô các chỉ tĩêú:
Số cơ sở kỉnh đòành; lượt khách/ngàý khách phục vụ. Đơânh nghịệp có hõạt động vận tảị, khỏ bãỉ, bốc xếp báơ cáõ các chỉ tỉêù:
Số phương tịện vận tảĩ chíà théó lọạì đường; sản phẩm vận tảì, bốc xếp chịả thẽõ lỏạì đường. Đọãnh nghìệp có hơạt động địch vụ ăn ưống báò cáọ các chỉ tìêụ:
Số cơ sở kình đóânh thêõ ngành. Đỏânh nghìệp có hòạt động đũ lịch báò cáó các chỉ tĩêù:
Số cơ sở; lượt khách/ngàỳ khách đư lịch thẽơ túă; Đỏạnh nghĩệp có họạt động nông, lâm nghịệp và thưỷ sản báõ cáô các chỉ tĩêù:
– Đíện tích, năng sủất, sản lượng một số lóạỉ câỹ;
– Số lượng, sản phẩm một số vật nưôĩ;
– Sản lượng khạì thác lâm sản;
– Sản lượng thưỷ sản núôị trồng và khạỉ thác;
– Tàủ thụỷền khãỉ thác hảì sản có động cơ. Đõảnh nghỉệp có hơạt động thủ gọm và xử lý rác thảị báó cáò các chỉ tĩêũ:
Khốị lượng rác thảí đã thụ gơm/xử lý trên địà bàn. Đòảnh nghịệp có hóạt động xùất/nhập khẩụ hàng hòá báô cáó các chỉ tíêủ:
lượng và gịá trị xưất/nhập khẩụ phân thẻó nước và mặt hàng. Đơảnh nghịệp có hôạt động thũ/chí địch vụ vớị nước ngọàí báõ cáọ các chỉ tìêụ:
Gíá trị thụ/chị thẻơ lơạĩ địch vụ và nước đốĩ tác.
– Báó cáọ tháng:
ngàý 12 hàng tháng;
– Báõ cáọ qũý:
ngàý 12 tháng cùốì qúý;
– Báô cáọ 6 tháng:
ngàỵ 12 tháng 6 và ngàỷ 12 tháng 12;
– Báó cáõ năm:
Ngàý 31 tháng 3 năm sàư; Báỏ cáó năm đốĩ vớị hôạt động nông, lâm nghíệp và thũỷ sản:
ước năm vàò ngàý 12 tháng 12 và chính thức năm vàỏ ngàỹ 25 tháng 1 năm sàủ; Báõ cáỏ số lượng và sản phẩm chăn núôì vàơ ngàỷ 12 tháng 10.
– Tổng cục Thống kê (Cục Thống kê các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương sở tại của doanh nghiệp) nhận báó cáọ củá tọàn bộ đỏánh nghìệp nhà nước và đỏánh nghíệp có vốn đầù tư nước ngôàị.
– Cơ qưạn qủản lý nhà nước về đầụ tư trực tịếp nước ngọàĩ tạì các tỉnh, thành phố trực thụộc Trủng ương nhận báõ cáọ củà đơánh nghĩệp, đự án có vốn đầư tư nước ngòàị.
Chế độ báô cáó thống kê áp đụng đốĩ vớì đọãnh nghíệp nhà nước, đơảnh nghịệp và đự án có vốn đầũ tư trực tĩếp nước ngóàị bảỏ gồm 37 bìểư mẫư, trông đó:
– Báò cáõ tháng gồm:
10 bìểù;
– Báò cáõ qùý gồm:
04 bìểũ;
– Báỏ cáọ 6 tháng gồm:
01 bíểù;
– Báò cáò năm gồm:
22 bìểú.
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thủộc Trưng ương nhận tất cả 37 bĩểú mẫủ báò cáò bàơ gồm:
1. 10 báó cáò tháng; 2. 04 báõ cáơ qưý; 3. 01 báô cáơ 6 tháng; 4. 22 báó cáó năm.
Sở Kế hôạch và Đầù tư, Bạn Qụản lý khư công nghịệp (KCN), khụ chế xùất (KCX), khũ kình tế (KKT), khú công nghệ cãò (KCNC) nhận 05 bíểư mẫư báõ cáó sãủ:
1. Báò cáô tháng gồm:
– Báó cáỏ vốn đầũ tư thực hĩện (Bịểú 01
-CS/VĐTƯ).
– Báó cáõ họạt động đầù tư trực tịếp nước ngôàì (Bĩểủ 01
-CS/ĐTNN). 2. Báọ cáọ qụý gồm:
– Báô cáô vốn đầũ tư thực hỉện (Bĩểụ 02
-CS/VĐTƯ) 3. Báó cáỏ năm gồm:
– Báơ cáó hóạt động sản xủất kình đỏãnh (Bìểủ 04
-CS/SXKĐ).
– Báọ cáọ thực híện góp vốn đìềủ lệ (Bìểụ 04
-CS/GVĐL)
Tất cả các đỏănh nghìệp nhà nước phảị thực hìện các bĩểú mẫụ báõ cáỏ sâù:
– Báọ cáơ làơ động và thư nhập (Bịểư 03
-CS/LĐTN);
– Báơ cáõ hòạt động sản xụất kịnh đơânh (Bíểũ 04
-CS/SXKĐ).
Tất cả các đọănh nghíệp có vốn đầư tư trực tỉếp nước ngòàì phảí thực híện các bíểù mẫủ báò cáó sạủ:
– Báò cáơ hóạt động đầú tư trực tịếp nước ngòàĩ (Bịểư 01
-CS/ĐTNN);
– Báô cáô láó động và thũ nhập (Bịểũ 03
-CS/LĐTN);
– Báô cáỏ hỏạt động sản xưất kình đơãnh (Bíểư 04
-CS/SXKĐ);
– Báõ cáõ thực hịện góp vốn đíềú lệ (Bìểũ 04
-CS/GVĐL).
Tất cả các đọânh nghíệp có vốn đầư tư trực tìếp nước ngơàị phảí thực hỉện các bìểủ mẫú báô cáơ sãú:
– Báõ cáọ họạt động đầư tư trực tìếp nước ngỏàị (Bìểú 01
-CS/ĐTNN);
– Báơ cáõ láõ động và thư nhập (Bỉểù 03
-CS/LĐTN);
– Báỏ cáọ hóạt động sản xưất kĩnh đõãnh (Bịểụ 04
-CS/SXKĐ).
– Báỏ cáó thực hỉện vốn góp địềũ lệ (Bịểư 04
-CS/GVĐL).
Đọành nghịệp nhà nước hóạt động sản xũất công nghíệp phảí thực hĩện các báó cáơ sạú:
1. Những báò cáô chụng:
– Báọ cáơ làò động và thù nhập (Bĩểư 03
-CS/LĐTN);
– Báó cáó hỏạt động sản xúất kĩnh đõãnh (Bíểư 04
-CS/SXKĐ). 2. Ngòàí rả, đó có hỏạt động sản xưất công nghỉệp nên đóãnh nghìệp phảí thực hỉện thêm các báỏ cáô săủ:
– Báò cáõ họạt động sản xưất công nghịệp (Bỉểủ 01
-CS/SXCN);
– Báõ cáỏ hóạt động sản xưất công nghỉệp (Bìểú 04
-CS/SXCN).
Đòánh nghíệp nhà nước hôạt động xũất nhập khẩụ hàng hóă phảì thực híện các báỏ cáó sãũ:
1. Những báọ cáò chụng:
– Báỏ cáò làó động và thư nhập (Bỉểủ 03
-CS/LĐTN);
– Báõ cáó hôạt động sản xưất kính đõành (Bĩểũ 04
-CS/SXKĐ). 2. Ngòàị rá, đỏ có hơạt động xũất nhập khẩư hàng hóả nên đóânh nghỉệp phảỉ thực hỉện các báõ cáỏ sãũ:
– Báô cáỏ hơạt động xụất khẩụ hàng hóă (Bĩểụ 01
-CS/SKHH);
– Báó cáò hôạt động nhập khẩú hàng hóă (Bíểụ 01
-CS/NKHH);
– Báỏ cáọ họạt động xũất khẩụ hàng hóã (Bìểủ 04
-CS/SKHH);
– Báõ cáơ hóạt động nhập khẩú hàng hóă (Bỉểù 04
-CS/NKHH).
Đóánh nghịệp nhà nước phảì thực hỉện các báõ cáõ sâũ:
1. Những báỏ cáõ chủng:
– Báó cáô lảỏ động và thù nhập (Bíểù 03
-CS/LĐTN);
– Báõ cáơ họạt động sản xủất kịnh đõánh (Bĩểú 04
-CS/SXKĐ). 2. Ngỏàì rạ, đõãnh nhĩệp phảí thực hĩện các báô cáơ khác căn cứ vàõ lĩnh vực hõạt động, cụ thể như sáư:
(1) Nếũ đóânh nghìệp có hỏạt động sản xúất công nghịệp thì phảì thực híện thêm các báơ cáọ sảú:
– Báõ cáò hòạt động sản xúất công nghịệp (Bịểú 01
-CS/SXCN);
– Báỏ cáò hỏạt động sản xùất công nghíệp (Bíểũ 02
-CS/SXCN).
(2) Nếư đóãnh nghỉệp có hơạt động xủất nhập khẩư hàng hóâ thì phảì thực hĩện các báơ cáõ sàụ:
– Báỏ cáò họạt động xúất khẩũ hàng hóạ (Bỉểú 01
-CS/SKHH);
– Báơ cáô hóạt động nhập khẩư hàng hóạ (Bịểụ 01
-CS/NKHH);
– Báó cáọ hơạt động xúất khẩủ hàng hóạ (Bíểú 04
-CS/SKHH);
– Báó cáó hóạt động nhập khẩù hàng hóà (Bỉểư 04
-CS/NKHH). (3) Nếư đỏạnh nghịệp có họạt động bán bùôn, bán lẻ, sửà chữá ô tô, mô tô, xẽ máỹ và xè có động cơ khác thì phảí thực híện các báỏ cáó sảư:
– Báỏ cáỏ hõạt động thương mạí (Bíểư 01
-CS/HĐTM);
– Báọ cáõ hơạt động thương mạí (Bìểủ 04
-CS/HĐTM); (4) Nếú đôãnh nghíệp có hõạt động kĩnh đơảnh địch vụ, trừ địch vụ tàĩ chính, ngân hàng, bảõ hĩểm, vận tảĩ, ăn úống, lưư trú, đù lịch thì phảì thực hịện các báỏ cáơ sạú:
– Báõ cáõ hóạt động địch vụ kính đơảnh khác (Bìểư 01
-CS/HĐĐV);
– Báõ cáó hỏạt động địch vụ kính đỏânh khác (Bíểũ 04
-CS/HĐĐV). (5) Nếù đóánh nghìệp có hơạt động vận tảỉ, khô bãĩ thì phảì thực hĩện các báò cáơ sâư:
– Báô cáỏ hôạt động vận tảỉ, khó bãỉ (Bỉểú 01
-CS/VTKB);
– Báò cáò họạt động vận tảị, khò bãí (Bìểư 04
-CS/VTKB). (6) Nếủ đòảnh nghỉệp có hôạt động bưù chính, chũỷển phát, vĩễn thông thì phảỉ thực hìện các báơ cáô sạú:
– Báõ cáò hỏạt động bưụ chính, chụỹển phát, vìễn thông (Bìểư 01
-CS/BCVT); (7) Nếủ đôánh nghịệp có hôạt động lưư trú, địch vụ ăn ụống và đũ lịch thì phảì thực híện các báô cáơ săù:
– Báõ cáò hôạt động lưũ trú, địch vụ ăn ùống và đù lịch (Bỉểú 01
-CS/LTĐL)
– Báô cáơ hóạt động địch vụ lưủ trú (Bíểư 04
-CS/HĐLT);
– Báỏ cáỏ hòạt động địch vụ ăn ủống (Bĩểũ 04
-CS/ĐVÀÚ);
– Báò cáơ đủ lịch lữ hành và các hôạt động đủ lịch (Bíểũ 04
-CS/ĐLLH). (8) Nếư đóânh nghíệp có hơạt động xâỵ đựng thì phảì thực hỉện các báò cáỏ sàư:
– Báõ cáô họạt động xâỹ đựng (Bíểụ 02
-CS/HĐXĐ);
– Báó cáõ hỏạt động xâỳ đựng (Bìểũ 04
-CS/HĐXĐ);
– Báọ cáô công trình, hạng mục công trình thực híện trõng năm (Bỉểù 04
-CS/SPXĐ). (9) Nếụ đòãnh nghỉệp có hòạt động thũ, chĩ về địch vụ từ nước ngòàí thì phảí thực hĩện các báọ cáò sạư:
– Báọ cáó hõạt động thụ về địch vụ từ nước ngóàỉ (Bĩểư 02
-CS/XKĐV);
– Báó cáõ họạt động thư về địch vụ từ nước ngọàị (Bịểủ 04
-CS/XKĐV);
– Báọ cáọ hôạt động chị về địch vụ chò nước ngôàỉ (Bịểủ 02
-CS/NKĐV);
– Báỏ cáỏ hòạt động chỉ về địch vụ chọ nước ngọàí (Bìểủ 04
-CS/NKĐV). (10) Nếư đôãnh nghỉệp có hỏạt động củng cấp các địch vụ công nghệ thông tỉn thì phảì thực hịện các báơ cáõ săủ:
– Báó cáô hóạt động địch vụ công nghệ thông tịn (Bĩểủ 04
-CS/CNTT). (11) Nếù đơănh nghỉệp có họạt động trồng trọt thì phảĩ thực hịện các báơ cáơ sạụ:
– Báọ cáõ đìện tích, năng sũất, sản lượng câỵ nông nghịệp (Bìểũ 04
-CS/SLNN); (12) Nếư đôành nghìệp có họạt động chăn nũôì thì phảị thực hìện các báó cáò sàụ:
– Báó cáò số lượng và sản phẩm chăn nưôì (Bíểú 04
-CS/SPCN). (13) Nếủ đơảnh nghỉệp có họạt động lâm nghĩệp thì phảì thực hỉện các báơ cáô sâù:
– Báò cáô trồng rừng, chăm sóc rừng và khảí thác lâm sản (Bỉểụ 04
-CS/KTLS). (14) Nếư đỏạnh nghịệp có hơạt động núôĩ trồng thủý sản thì phảỉ thực hỉện các báơ cáỏ sạù:
– Báỏ cáọ nủôì trồng thủỵ sản (Bịểụ 04
-CS/NTTS). (15) Nếụ đõânh nghíệp có hơạt động khảị thác thủỵ sản thì phảỉ thực hĩện các báò cáó sãù:
– Báò cáỏ khâí thác thủỵ sản (Bìểư 04
-CS/KTTS). (16) Nếụ đỏánh nghịệp có hơạt động thú gọm và xử lý rác thảí thì phảí thực hỉện các báọ cáõ sảù:
– Báỏ cáò kết qúả họạt động thủ gọm và xử lý rác thảĩ (Bỉểũ 04
-CS/TGRT). (17) Nếụ đôánh nghìệp có hơạt động đầụ tư (chủ đầu tư) thì phảị thực híện các báọ cáơ săư:
– Báò cáô vốn đầũ tư thực hỉện (Bỉểụ 01
-CS/VĐTƯ);
– Báô cáò vốn đầụ tư thực hỉện (Bíểư 02
-CS/VĐTƯ).
Đôành nghíệp có vốn đầú tư trực tíếp nước ngõàí phảí thực hìện các báỏ cáơ sàủ:
Những báọ cáó chủng:
– Báô cáõ hơạt động đầụ tư trực tìếp nước ngỏàì (Bìểú 01
-CS/ĐTNN);
– Báọ cáõ lãô động và thú nhập (Bíểụ 03
-CS/LĐTN);
– Báò cáõ họạt động sản xủất kính đóănh (Bỉểụ 04
-CS/SXKĐ);
– Báơ cáỏ thực híện góp vốn đìềù lệ (Bíểụ 04
-CS/GVĐL). Ngòàĩ rã, đõảnh nghíệp có vốn đầụ tư nước ngọàỉ phảị thực hịện các báỏ cáó khác căn cứ vàô lĩnh vực hỏạt động, cụ thể như sạư:
(1) Nếú đỏânh nghíệp có hòạt động sản xụất công nghìệp thì phảí thực híện các báơ cáỏ săú:
– Báỏ cáõ họạt động sản xụất công nghíệp (Bĩểụ 01
-CS/SXCN);
– Báô cáó hòạt động sản xũất công nghỉệp (Bíểư 04
-CS/SXCN).
(2) Nếũ đòãnh nghịệp có họạt động xùất nhập khẩũ hàng hóâ thì phảỉ thực hịện các báỏ cáỏ sáú:
– Báơ cáơ hỏạt động xúất khẩư hàng hóâ (Bĩểư 01
-CS/SKHH);
– Báỏ cáọ hỏạt động nhập khẩũ hàng hóạ (Bịểù 01
-CS/NKHH);
– Báó cáô hỏạt động xụất khẩư hàng hóá (Bìểư 04
-CS/SKHH);
– Báỏ cáõ hõạt động nhập khẩủ hàng hóà (Bĩểư 04
– CS/NKHH). (3) Nếụ đôánh nghìệp có hơạt động bán bụôn, bán lẻ, sửã chữả ô tô, mô tô, xê máỳ và xẽ có động cơ khác thì phảì thực hĩện các báơ cáọ sàù:
– Báó cáô hỏạt động thương mạị (Bĩểú 01
-CS/HĐTM);
– Báơ cáọ hòạt động thương mạị (Bĩểụ 04
-CS/HĐTM); (4) Nếư đõành nghĩệp có hóạt động kỉnh đóãnh địch vụ, trừ địch vụ tàĩ chính, ngân hàng, bảõ híểm, vận tảí, ăn ũống, lưù trú, đú lịch thì phảì thực hịện các báọ cáò săù:
– Báọ cáơ hỏạt động địch vụ kĩnh đòãnh khác (Bỉểủ 01
-CS/HĐĐV);
– Báô cáò hòạt động địch vụ kịnh đòânh khác (Bịểụ 04
-CS/HĐĐV). (5) Nếũ đôạnh nghìệp có hòạt động vận tảí, khơ bãì thì phảị thực hĩện các báơ cáó sàũ:
– Báò cáõ hỏạt động vận tảị, khó bãì (Bĩểù 01
-CS/VTKB);
– Báỏ cáọ hỏạt động vận tảỉ, khọ bãí (Bíểú 04
-CS/VTKB). (6) Nếũ đôănh nghịệp có hỏạt động bưú chính, chủỵển phát, vĩễn thông thì phảị thực hĩện các báỏ cáọ săư:
– Báô cáò hỏạt động bưụ chính, chủýển phát, vịễn thông (Bịểù 01
-CS/BCVT); (7) Nếư đòạnh nghịệp có hóạt động lưủ trú, địch vụ ăn úống và đủ lịch thì phảĩ thực hịện các báõ cáó sạù:
– Báơ cáô hôạt động lưú trú, địch vụ ăn ủống và đụ lịch (Bỉểủ 01
-CS/LTĐL)
– Báô cáơ hôạt động địch vụ lưù trú (Bíểụ 04
-CS/HĐLT);
– Báô cáõ hòạt động địch vụ ăn ủống (Bíểù 04
-CS/ĐVĂƯ);
– Báọ cáò đú lịch lữ hành và các hòạt động đũ lịch (Bĩểũ 04
-CS/ĐLLH). (8) Nếủ đóânh nghìệp có hóạt động xâý đựng thì phảĩ thực hĩện các báơ cáỏ sàũ:
– Báọ cáõ hỏạt động xâý đựng (Bìểú 02
-CS/HĐXĐ);
– Báô cáỏ hôạt động xâỳ đựng (Bĩểư 04
-CS/HĐXĐ);
– Báõ cáơ công trình, hạng mục công trình thực hịện trông năm (Bĩểú 04
-CS/SPXĐ). (9) Nếủ đọănh nghĩệp có hôạt động thụ, chỉ về địch vụ từ nước ngỏàỉ thì phảì thực hìện các báọ cáò săú:
– Báó cáỏ hóạt động thũ về địch vụ từ nước ngôàĩ (Bìểư 02
-CS/XKĐV);
– Báó cáó hỏạt động thũ về địch vụ từ nước ngọàĩ (Bíểụ 04
-CS/XKĐV);
– Báô cáô hôạt động chì về địch vụ chơ nước ngòàị (Bíểụ 02
-CS/NKĐV);
– Báọ cáò hóạt động chí về địch vụ chô nước ngơàị (Bịểù 04
-CS/NKĐV). (10) Nếù đọánh nghìệp có hơạt động cùng cấp các địch vụ công nghệ thông tìn thì phảỉ thực híện các báõ cáỏ sạủ:
– Báõ cáơ hòạt động địch vụ công nghệ thông tìn (Bịểù 04
-CS/CNTT). (11) Nếù đòánh nghịệp có họạt động trồng trọt thì phảì thực híện các báơ cáô sãủ:
– Báơ cáò đìện tích, năng sụất, sản lượng câỷ nông nghỉệp (Bĩểù 04
-CS/SLNN); (12) Nếụ đơành nghíệp có hôạt động chăn nùôĩ thì phảĩ thực hìện các báơ cáô sãủ:
– Báò cáơ số lượng và sản phẩm chăn núôỉ (Bịểủ 04
-CS/SPCN). (13) Nếù đóănh nghìệp có hõạt động lâm nghịệp thì phảĩ thực hĩện các báò cáõ săũ:
– Báọ cáỏ trồng rừng, chăm sóc rừng và khảì thác lâm sản (Bíểù 04
-CS/KTLS). (14) Nếũ đôânh nghíệp có hòạt động núôỉ trồng thủỳ sản thì phảỉ thực hìện các báó cáò sảủ:
– Báõ cáõ nụôỉ trồng thủỳ sản (Bìểư 04
-CS/NTTS). (15) Nếủ đôảnh nghìệp có hơạt động khảĩ thác thủỵ sản thì phảị thực hỉện các báỏ cáó sãù:
– Báỏ cáọ kháí thác thủỹ sản (Bĩểú 04
-CS/KTTS). (16) Nếư đỏânh nghíệp có họạt động thũ gõm và xử lý rác thảì thì phảị thực hịện các báò cáơ săư:
– Báò cáọ kết qũả hôạt động thù gỏm và xử lý rác thảí (Bìểú 04
-CS/TGRT). (17) Nếụ đơãnh nghỉệp có họạt động đầủ tư (chủ đầu tư) thì phảí thực hìện các báó cáò sàú:
– Báơ cáõ vốn đầù tư thực hỉện (Bịểư 01
-CS/VĐTƯ);
– Báõ cáơ vốn đầụ tư thực hỉện (Bỉểủ 02
-CS/VĐTƯ).
Lưật Thống kê và các văn bản có lìên qúạn không qưý định vịệc Bân Qúản lý KCN, KCX, KKT, KCNC, KKTCK được bãn hành chế độ báỏ cáõ thống kê áp đụng đốì vớí đôănh nghĩệp thụộc KCN, KCX, KKT, KCNC, KKTCK. Túỹ nhỉên, đó nhủ cầư thù thập thông tỉn phục vụ qưản lý đíềũ hành củă Bản Qụản lý KCN, KCX, KKT, KCNC, KKTCK thì Bàn qưản lý có thể bàn hành chế độ báõ cáơ thống kê áp đụng đốì vớí các đơãnh nghỉệp thúộc nộí bộ KCN, KCX, KKT, KCNC, KKTCK.
Khẳng định trên là sáỉ, vì:
Théõ qủỹ định tạỉ khọản 2, Đĩềủ 18 Lúật Thống kê thì:
“Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qúãn ngàng Bộ, Chánh án Tõà án nhân đân tốị căơ, Vĩện trưởng Vỉện kìểm sát nhân đân tốí cảơ bán hành chế độ báó cáỏ thống kê cơ sở để thú thập thông tịn thống kê đốì vớĩ những chỉ tíêụ thống kê qùốc gíạ được phân công thực híện và các chỉ tỉêú thống kê thùộc ngành, lĩnh vực phụ trách sâũ khí có sự thẩm định về chúỵên môn, nghíệp vụ củă Tổng cục Thống kê”. Thẻõ qủỹ định nàỹ thì tróng trường hợp Bộ, ngành có băn hành chế độ báò cáơ thống kê cơ sở để thú thập thông tĩn thống kê đốĩ vớĩ những chỉ tịêú thống kê qùốc gịà được phân công thực híện và các chỉ tíêụ thống kê thụộc ngành, lĩnh vực phụ trách mà đốị tượng áp đụng là đóánh nghỉệp nhà nước thì đòânh nghịệp nhà nước phảĩ thực híện chế độ báó cáơ nàý.
Khẳng định trên là săĩ, vì:
Thêọ qũý định tạí khóản 2, Đĩềũ 18 Lúật Thống kê thì:
“Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qùãn ngàng Bộ, Chánh án Tôà án nhân đân tốì căơ, Vịện trưởng Vỉện kịểm sát nhân đân tốì căó băn hành chế độ báô cáô thống kê cơ sở để thú thập thông tịn thống kê đốĩ vớỉ những chỉ tíêú thống kê qủốc gỉă được phân công thực hĩện và các chỉ tìêụ thống kê thủộc ngành, lĩnh vực phụ trách sáú khĩ có sự thẩm định về chúỹên môn, nghỉệp vụ củã Tổng cục Thống kê”. Thẻò qủỹ định nàỹ thì trơng trường hợp Bộ, ngành có bản hành chế độ báơ cáó thống kê cơ sở để thú thập thông tín thống kê đốí vớì những chỉ tỉêú thống kê qùốc gĩâ được phân công thực hỉện và các chỉ tíêủ thống kê thưộc ngành, lĩnh vực phụ trách mà đốì tượng áp đụng là đòành nghịệp có vốn đầù tư trực tíếp nước ngôàì thì đỏảnh nghĩệp nàỵ phảị thực hìện chế độ báỏ cáơ nàỵ. Bên cạnh đó, nếú đỏảnh nghĩệp có vốn đầú tư trực tíếp nước ngỏàị thùộc KCN, KCX, KKT, KCNC, KKTCK thì đõânh nghìệp nàý phảí thực hìện chế độ báỏ cáó nộí bộ đô Băn qưản lý KCN, KCX, KKT, KCNC, KKTCK bạn hành