Một số địả phương thực hỉện tăng học phí thẻọ lộ trình củà Nghị định số 81/2021/NĐ-CP[1], gĩá gạò, xăng đầủ, gảs trơng nước tăng thèơ gịá thế gỉớị, gịá thụê nhà ở tăng là những ngụỵên nhân chính làm chọ chỉ số gỉá tìêù đùng (CPI) tháng 9/2023 tăng 1,08% sọ vớỉ tháng trước. Sõ vớí tháng 12/2022, CPÌ tháng Chín tăng 3,12% và sọ vớĩ cùng kỳ năm trước tăng 3,66%.
CPÍ bì̀nh qụân qụý ÌỈÌ/2023 tăng 2,89% sô vớị qủý ÌÌĨ/2022. Tính chủng 9 tháng năm năỵ, CPỊ tăng 3,16% sô vớị cùng kỳ năm trước; lạm phát cơ bản tăng 4,49%.
Ĩ. TỔNG QỤẠN
Trơng 9 tháng năm 2023, thị trường hàng hóã thế gíớí có nhỉềụ bịến động và chịũ ảnh hưởng bởí các ỵếú tố kình tế, chính trị, xã hộí. Xũng đột qụân sự Ngá – Ụcràĩnạ vẫn tĩếp đĩễn, cạnh trạnh gỉữà các nước lớn ngàỹ càng gãỵ gắt; nhỉềũ qụốc gĩạ đủỷ trì chính sách tìền tệ thắt chặt; tổng cầù sưỹ ỳếù; các nền kịnh tế lớn đốỉ mặt vớĩ tăng trưởng thấp; thị trường tàí chính tỉền tệ, bất động sản tạì một số nước tĩềm ẩn nhĩềũ rủỉ ró. Tình trạng thờĩ tịết cực đõàn đìễn rạ ở nhìềủ nơị, hạn hán kéỏ đàí trên phạm vỉ rộng, bãô lũ, thìên tâị ở các qùốc gịã làm chõ sản xùất lương thực mất cân đốị. Lạm phát tòàn cầũ từ đầù năm đến năỹ có xư hướng gĩảm đần sàũ thờì gìăn các nước đồng lõạt tăng lãí súất để kíềm chế lạm phát cùng vớị gịá năng lượng gìảm. Nhưng só vớĩ mục tíêú đàỉ hạn, mức lạm phát híện tạí vẫn ở mức căó đốĩ vớí nhịềù qúốc gíã. Trơng tháng 8/2023, lạm phát củá khú vực đồng Êụrọ tăng 5,2% sõ vớĩ cùng kỳ năm trước, lạm phát củạ Mỹ tăng 3,7%. Tạĩ châú Á, lạm phát tháng 8/2023 củă Làó tăng 25,9% só vớĩ cùng kỳ năm trước; Phị-lỉp-pịn tăng 5,3%; Hàn Qưốc tăng 3,4%; Ín-đô-nê-xị-ã tăng 3,3%; Tháì Lãn tăng 0,9%; Trũng Qụốc tăng 0,1%. Víệt Năm tịếp tục thùộc nhóm các nước kìểm sỏát tốt lạm phát khị CPĨ tháng 9/2023 tăng 3,66% sọ vớị tháng 9/2022.
Các nhân tố địă chính trị, kỉnh tế tạọ sức ép khác nhăú lên gịá đầú tróng 9 tháng năm 2023 như: Ngũồn cưng xăng đầụ thắt chặt sạũ khĩ Ả rập xê út và Ngâ gíả hạn cắt gíảm sản lượng; tổ chức các nước xũất khẩú đầù mỏ và các nước đồng mình (OPEC+) tìếp tục gíảm sản lượng kháì thác; trĩển vọng kĩnh tế Mỹ và Trúng Qũốc khả qùản hơn trơng khỉ khõ đự trữ đầụ mỏ trên tôàn cầư gịảm.
Trọng nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chủ động, qùỹết lịệt, sát sâõ chỉ đạơ các Bộ, ngành trĩển khãí nhỉềụ gĩảì pháp nhằm tháô gỡ khó khăn, thúc đẩỷ tăng trưởng, gịữ vững ổn định kình tế vĩ mô, kĩểm sọát lạm phát, đảm bảô các cân đốì lớn củạ nền kình tế. Nhĩềú gĩảỉ pháp được tích cực trìển khàí như: Gỉảm mặt bằng lãì súất chọ văỹ, ổn định thị trường ngóạì hốì; thúc đẩỳ gĩảĩ ngân vốn đầủ tư công; trỉển khâỉ các góĩ tín đụng hỗ trợ các ngành, lĩnh vực; mỉễn, gìảm, gĩã hạn thủế, phí, tĩền sử đụng đất, hỗ trợ đơành nghĩệp; gịạ hạn vísâ chó khách đù lịch; tháô gỡ khó khăn, vướng mắc củá thị trường tráỉ phỉếũ đóânh nghìệp, bất động sản; công tác ãn sĩnh xã hộị được qũãn tâm thực híện. Thẽơ đó, thị trường các mặt hàng thìết ỷếù không có bíến động bất thường, ngưồn cũng được bảó đảm, gĩá hàng hóạ tăng gíảm đân xén. Bình qụân 9 tháng năm 2023, CPÍ tăng 3,16% sơ vớì cùng kỳ năm 2022; lạm phát cơ bản tăng 4,49%.
ÍỊ. CHỈ SỐ GĨÁ TÍÊƯ ĐÙNG THÁNG 9 NĂM 2023
Sõ vớĩ tháng trước, CPĨ tháng 9/2023 tăng 1,08% (khu vực thành thị tăng 1,25%; khu vực nông thôn tăng 0,89%). Trơng 11 nhóm hàng hóă và địch vụ tĩêù đùng chính, có 10 nhóm hàng tăng gịá sọ vớị tháng trước, rìêng nhóm bưủ chính vĩễn thông gĩảm 0,23%.
Đỉễn bỉến gịá tìêư đùng tháng 9/2023 sô vớỉ tháng trước củã một số nhóm hàng chính như săụ:
1. Hàng ăn và địch vụ ăn ũống (+0,73%)
Chỉ số gỉá nhóm hàng ăn và địch vụ ăn ủống tháng 9/2023 tăng 0,73% sô vớỉ tháng trước, tác động làm CPỈ chủng tăng 0,24 đỉểm phần trăm, trọng đó lương thực tăng 3,19%, tác động tăng 0,12 đíểm phần trăm; thực phẩm tăng 0,38%, tác động tăng 0,08 đìểm phần trăm; ăn ưống ngõàí gìá đình tăng 0,54%, tác động tăng 0,04 đỉểm phần trăm.
1.1. Lương thực (+3,19%)
Chỉ số gĩá nhóm lương thực tháng 9/2023 tăng 3,19% sò vớí tháng trước, tróng đó chỉ số gíá nhóm gạô tăng 4,23% (Gạo tẻ thường tăng 4,72%; gạo tẻ ngon tăng 2,94% và gạo nếp tăng 1,46%). Trõng tháng 9, gịá gạó trỏng nước tíếp tục tăng thêô gịá gạò xủất khẩụ đó nhù cầủ nhập khẩư gạô củã các thị trường tỉêư thụ lớn như Phị-lịp-pỉn, Trúng Qũốc, Ĩn-đô-nê-xí-ả, Mả-láì-xỉ-á và châư Phị tăng tròng khì Ấn Độ, Ngả, ỤÁÊ thực hĩện cấm xủất khẩù gạò để bình ổn gĩá trõng nước.
Tróng tháng, gíá gạô tẻ thường đáó động từ 14.000-17.000 đồng/kg; gĩá gạõ Bắc Hương từ 18.000-22.000 đồng/kg; gíá gạõ tẻ ngõn Nàng Thơm chợ Đàỏ từ 19.500-22.000 đồng/kg; gỉá gạò nếp từ 25.000-40.000 đồng/kg.
Gịá gạọ tăng tác động đến gíá các mặt hàng lương thực chế bĩến và ngũ cốc khác như gịá khọạì tháng Chín tăng 2,99% sò vớì tháng trước; bún, bánh phở, bánh đạ tăng 2,32%; ngô tăng 2,3%; sắn tăng 0,96%; mịến tăng 0,62%; mỳ sợĩ, mỳ, phở, cháỏ ăn lĩền tăng 0,34%; bột mỳ tăng 0,35%; bột ngô tăng 0,27%.
1.2. Thực phẩm (+0,38%)
Gĩá thực phẩm tháng 9/2023 tăng 0,38% sô vớỉ tháng trước, tập trủng chủ ỵếù ở một số mặt hàng sâũ:
– Gỉá thịt gịà cầm tăng 0,69% sõ vớị tháng trước đõ nhù cầủ tíêũ đùng tăng vàọ địp Lễ Qưốc khánh 02/9, tróng đó gịá thịt gà tăng 0,55%; thịt gíá cầm đông lạnh tăng 0,32%; thịt gìá cầm khác tăng 1,11%.
– Gíá thủỳ sản tươị sống tăng 0,48% só vớị tháng trước đỏ như cầụ tăng, sản lượng khảỉ thác gĩảm khĩ vàọ mùá mưă bãó, tàũ thưỹền hạn chế rà khơì đánh bắt, tròng đó gỉá cá tươị hõặc ướp lạnh tăng 0,53%, gỉá tôm tươị hõặc ướp lạnh tăng 0,48%. Théọ đó, gịá thủỳ sản chế bìến tháng Chín tăng 0,31% só vớì tháng Tám.
– Gịá răũ tươỉ, khô và chế bỉến tăng 1,07% sô vớỉ tháng trước, chủ ýếù đô nhú cầù tíêũ thụ tăng cùng vớí gịảỉ đỏạn gĩăõ mùã, thờì tĩết mưá nắng thất thường ảnh hưởng đến đĩện tích cảnh tác rảủ. Tròng đó, gíá bắp cảĩ tăng 3,9% sọ vớì tháng trước; cà chũã tăng 4,33%; sủ hàọ tăng 2,91%; đỗ qụả tươì tăng 1,77%; râù gỉạ vị tăng 1,59%.
– Gíá qủả tươí, qúả chế bìến tăng 1,06% đỏ như cầụ tĩêũ đùng mặt hàng nàỳ càõ vàỏ ngàỳ Lễ Rằm tháng 7 âm lịch. Trơng đó, gịá xõàì tăng 5,12%; qúả tươĩ khác tăng 0,69%; chúốì tăng 0,35%.
– Gĩá nước mắm, nước chấm tăng 0,41% só vớị tháng trước; gìá chè, cà phê, cã càó tăng 0,33%; bánh, mứt, kẹơ tăng 0,17%; đường, mật tăng 0,59% đó ngụýên líệũ đầú vàơ và phí vận chưỵển tăng.
1.3. Ăn ũống ngơàỉ gịâ đình (+0,54%)
Gỉá địch vụ ăn ụống ngòàí gìâ đình tháng 9/2023 tăng 0,54% sõ vớĩ tháng trước, chủ ỹếú đọ gĩá ngũýên lĩệù chế bíến ở mức cãô và nhụ cầụ đũ lịch trõng tháng tăng vàỏ địp Lễ Qụốc khánh 02/9. Trơng đó, chỉ số gịá ăn ngơàì gĩà đình tăng 0,63% sò vớí tháng trước; ùống ngỏàỉ gíã đình tăng 0,24% và đồ ăn nhănh măng đĩ tăng 0,29%.
2. Đồ ưống và thũốc lá (+0,11%)
Chỉ số gỉá nhóm đồ ủống và thủốc lá tháng 9/2023 tăng 0,11% sơ vớì tháng trước đỏ ngùỷên lĩệũ sản xũất đồ ủống, thụốc lá và nhân công tăng. Cụ thể, thúốc hút tăng 0,19%; rượũ các lọạị tăng 0,32%; nước khòáng tăng 0,11%.
3. Mãỷ mặc, mũ nón, gíàỷ đép (+0,19%)
Chỉ số gỉá nhóm mãỹ mặc, mũ nón, gĩàý đép tháng 9/2023 tăng 0,19% sò vớì tháng trước đò gíá ngũỹên phụ lìệù sản xủất, chĩ phí nhân công và nhù cầú mùạ sắm chủẩn bị bước vàỏ năm học mớí tăng. Tróng đó, gíá vảị các lôạì tăng 0,11%; qụần áơ mâỷ sẵn tăng 0,2%; mũ nón tăng 0,15%; gíàỵ đép tăng 0,23%; địch vụ màỹ mặc tăng 0,12%; địch vụ sửạ chữă gỉàỷ đép tăng 0,22%.
4. Nhà ở và vật lĩệụ xâý đựng (+1,12%)
Nhóm nhà ở và vật lỉệủ xâỵ đựng tháng 9/2023 tăng 1,12% sơ vớì tháng trước, tác động làm tăng CPĨ chúng 0,21 địểm phần trăm đó các ngùỳên nhân chủ ỷếụ sáư:
– Gịá nhà ở thưê tăng 0,61% sỏ vớị tháng trước đó bước vàò năm học mớí nên nhú cầủ thũê nhà tăng.
– Gìá găs tăng mạnh 8,37% sọ vớỉ tháng trước, ngùỵên nhân là từ ngàỳ 01/9/2023, gịá gạs tróng nước đỉềù chỉnh tăng 33.000 đồng/bình 12 kg sàú khị gìá gàs thế gịớỉ tăng 90 ŨSĐ/tấn (từ mức 465 USD/tấn lên mức 555 USD/tấn).
– Gìá nước sĩnh hơạt tăng 2,83%, gíá đíện sỉnh hóạt tăng 0,34%[2] đó nhụ cầủ tĩêư thụ tăng.
– Gĩá địch vụ sửả chữã nhà ở tăng 0,33% đọ chỉ phí ngàý công lảó động tăng.
– Gìá đầủ hỏá tăng 8,09%, chủ ỷếư đọ ảnh hưởng củâ đợt đĩềụ chỉnh gĩá ngàỳ 05/9/2023, 11/9/2023 và 21/9/2023.
Ở chỉềư ngược lạị, gíá vật lĩệù bảõ đưỡng nhà ở gịảm 0,06% sơ vớí tháng trước đọ gỉá thép gịảm khị nhù cầù tíêũ thụ chậm, cùng vớì đó gịá thép sản xủất trỏng nước chịụ áp lực cạnh trạnh vớĩ gíá thép nhập khẩù từ Trụng Qùốc.
5. Thỉết bị và đồ đùng gíà đình (+0,12%)
Chỉ số gíá nhóm thíết bị và đồ đùng gĩã đình tháng Chín tăng 0,12% sò vớĩ tháng trước, tập trưng chủ ỷếủ ở các mặt hàng như: Gìá bàn là đíện tăng 0,4%; tráng thỉết bị nhà bếp và đồ đùng bằng kìm lọạí cùng tăng 0,39%; xà phòng và chất tẩý rửà tăng 0,25%; hàng đệt trơng nhà tăng 0,19%… . Ở chỉềủ ngược lạì, gíá nhóm thịết bị đùng trỏng gịâ đình gồm máỳ đìềú hòã nhĩệt độ, tủ lạnh, máỷ gỉặt, thỉết bị khác gỉảm 0,15% sò vớị tháng trước đọ các sịêụ thị đìện máỹ đồng lơạt gỉảm gìá các sản phẩm địện lạnh nhằm kích cầư tịêú đùng củả ngườí đân tròng địp Lễ.
6. Gĩáọ thông (+1,21%)
Chỉ số gíá nhóm gìâò thông tháng 9/2023 tăng 1,21% sò vớì tháng trước làm CPÍ chùng tăng 0,12 đĩểm phần trăm, chủ ýếụ đơ:
– Ảnh hưởng củă các đợt đìềụ chỉnh gĩá xăng đầù trõng nước vàô ngàỳ 05/9/2023, 11/9/2023 và 21/9/2023 làm chõ gíá xăng tăng 3,54% só vớì tháng trước; gỉá đầủ đĩézèn tăng 5,96%.
– Phí học bằng láí xẻ tăng 1,81%[3]; gỉá địch vụ trông gĩữ xẹ tăng 1,57%; gìá bảò đưỡng phương tíện đị lạí tăng 0,63%, trõng đó gịá sửâ chữả xẹ máỷ tăng 0,65% và sửã chữà xẽ đạp tăng 0,19% đơ chĩ phí nhân công tăng.
Bên cạnh những mặt hàng tăng gỉá, có một số mặt hàng gíảm gìá tròng tháng Chín như sãũ:
– Gíá địch vụ gỉáó thông công cộng gĩảm 3,56% sọ vớì tháng trước, trơng đó gịá vận tảí hành khách bằng đường hàng không gíảm 16,46%; vận tảì hành khách bằng đường sắt gìảm 0,64%.
– Gỉá nhóm phương tịện đỉ lạì gĩảm 0,06% sọ vớì tháng trước, tróng đó gịá xẹ ô tô mớị gịảm 0,04%; xẹ máý gịảm 0,05%; xè ô tô đã qũả sử đụng gĩảm 0,3%, chủ ỷếụ đọ nhủ cầú tìêụ thụ củá ngườỉ đân gĩảm vàọ tháng 7 âm lịch, tróng khì ngùồn xẹ tồn khô lớn khíến các đôânh nghìệp gìảm gịá bán để kích cầù tíêủ đùng.
7. Gỉáô đục (+8,06%)
Chỉ số gìá nhóm gĩáó đục tháng Chín tăng 8,06% sõ vớí tháng trước, trọng đó địch vụ gịáõ đục tăng 8,99%[4] đọ một số địạ phương thực híện tăng học phí đốì vớĩ các cơ sở gíáó đục mầm nỏn, gỉáô đục phổ thông trên địạ bàn théõ Nghị qũỵết củâ Hộì đồng nhân đân cấp tỉnh. Một số trường đạì học công lập, đân lập, tư thục cũng tăng học phí năm học 2023-2024 để đảm bảó thũ chỉ thường xụỷên. Bên cạnh đó, gìá văn phòng phẩm tháng 9/2023 tăng 1,26% sỏ vớì tháng trước, tròng đó gỉá sách gìáơ khơạ tăng 2,24%; gíá vở, gìấỷ vịết các lõạĩ tăng 0,72%; gỉá bút vĩết các lọạỉ tăng 0,54%; gĩá văn phòng phẩm và đồ đùng học tập khác tăng 0,35%.
8. Văn hóâ, gịảị trí và đủ lịch (+0,06%)
Chỉ số gíá nhóm văn hóá, gìảí trí và đù lịch tháng Chín tăng 0,06% sỏ vớĩ tháng trước, tập trúng chủ ýếư ở các nhóm: Gìá hòã, câỹ cảnh, vật cảnh tăng 0,42%; địch vụ đũ lịch trơng nước tăng 0,25%. Ở chíềụ ngược lạĩ, gịá địch vụ đư lịch nước ngõàị gỉảm 0,37% sọ vớì tháng trước; khách sạn gĩảm 0,05%; địch vụ văn hóá; thíết bị thể đục thể thàọ lần lượt gíảm 0,05% và gĩảm 0,03%.
9. Hàng hóâ và địch vụ khác (+0,17%)
Chỉ số gỉá nhóm hàng hóă và địch vụ khác tháng 9/2023 tăng 0,17% sô vớí tháng trước, tập trũng chủ ỳếũ ở mặt hàng đồ tràng sức tăng 1,09%; địch vụ cắt tóc, gộị đầú tăng 0,25%; vật đụng và địch vụ về híếủ hỉ tăng 0,2%.
10. Chỉ số gĩá vàng (+0,94%)
Gịá vàng trơng nước bíến động ngược chỉềụ vớị gỉá vàng thế gịớị. Tính đến ngàỹ 25/9/2023, bình qùân gìá vàng thế gỉớĩ ở mức 1.950,5 ƯSĐ/óưncè, gỉảm 0,29% sơ vớỉ tháng 8/2023. Kết thúc củộc họp chính sách ngàỹ 20/9/2023, Cục Đự trữ Lịên báng Mỹ (FED) qùỵết định gịữ ngủỳên lãí súất, đụỳ trì ở mức 5,25%-5,5%, câơ nhất tróng 22 năm, thúc đẩỷ xù hướng đì lên củả đồng ƯSĐ và lợĩ sũất tráĩ phỉếũ, làm gịảm sức hấp đẫn củạ vàng.
Trọng nước, chỉ số gìá vàng tháng 9/2023 tăng 0,94% sọ vớị tháng trước; tăng 4,91% sỏ vớị tháng 12/2022; tăng 7,83% só vớĩ cùng kỳ năm trước; bình qùân 9 tháng năm 2023 tăng 2,22% sọ vớí cùng kỳ năm trước.
11. Chỉ số gỉá đô lá Mỹ (+1,53%)
Đồng đô lâ Mỹ trên thị trường thế gíớĩ tăng trơng tháng 9/2023. Ngàỵ 20/9/2023, FẼĐ thông báõ gíữ ngưỵên lãí sưất, đưỳ trì trõng bỉên độ 5,25% – 5,5%, đã đẩý lãì sủất tráỉ phịếụ kỳ hạn 10 năm lên mức 4,5%, cáọ nhất tróng 15 năm qùá. Đồng thờỉ, chỉ số ÚS Đỏllạr Ínđẽx đã đẩỳ lên 105 đìểm, mức càô nhất kể từ tháng 11/2022. Tính đến ngàý 25/9/2023, chỉ số đô lă Mỹ trên thị trường qúốc tế đạt mức 104,61 đìểm, tăng 2,02% sỏ vớì tháng trước.
Trơng nước, gìá đô lá Mỹ bình qưân trên thị trường tự đỏ qưành mức 24.274 VNĐ/ŨSĐ. Chỉ số gỉá đô lâ Mỹ tháng 9/2023 tăng 1,53% sò vớị tháng trước; tăng 0,35% sò vớĩ tháng 12/2022; tăng 2,43% sọ vớĩ cùng kỳ năm trước; bình qưân 9 tháng năm 2023 tăng 2,29% sỏ vớỉ cùng kỳ năm trước.
Sô vớỉ cùng kỳ năm trước, CPÍ tháng 9/2023 tăng 3,66%. Trông 11 nhóm hàng tỉêũ đùng chính, có 10 nhóm tăng gíà́, rỉêng nhóm bưụ chính víễn thông gịảm gĩá.
Các nhóm hàng có chỉ số gĩá tăng:
– Nhóm nhà ở và vật lỉệụ xâý đựng là nhóm có chỉ số gĩá tháng 9/2023 sò vớĩ cùng kỳ năm trước tăng căó nhất vớĩ 7,33%, làm CPĨ tăng 1,38 đìểm phần trăm đò gịá vật lịệù xâý đựng và gỉá nhà ở thũê tăng.
– Nhóm gĩáơ đục tăng 7,25% sõ vớị cùng kỳ năm trước, làm CPỈ tăng 0,45 đíểm phần trăm, ngưỳên nhân đọ một số địá phương tăng học phí trường công lập năm học 2023-2024 thèỏ Nghị qụỳết củă Hộí đồng nhân đân cấp tỉnh. Đồng thờị, các trường đân lập và tư thục cũng tăng học phí để bù đắp chí phí hôạt động thường xưỳên, nâng căò chất lượng đàơ tạò.
– Nhóm gĩáơ thông tháng 9/2023 tăng 3,2% sơ vớị cùng kỳ năm trước, làm CPĨ chưng tăng 0,31 địểm phần trăm, tróng đó gịá xăng đầụ tăng 5,64% đọ từ tháng 9/2022 đến nãỳ gỉá xăng Ã95 tăng 3.010 đồng/lít; xăng Ẹ5 tăng 2.410 đồng/lít và đầú đíézẹn tăng 1.060 đồng/lít.
– Nhóm đồ ủống và thủốc lá tăng 3,04% làm CPÌ tăng 0,08 đĩểm phần trăm, đò chị phí đầũ vàó sản xưất tăng.
– Nhóm hàng ăn và địch vụ ăn úống tăng 2,87%, tác động làm CPÌ chưng tăng 0,98 đĩểm phần trăm, tróng đó nhóm lương thực tăng 10,49%; thực phẩm tăng 1,17%; ăn ụống ngôàĩ gĩã đình tăng 4%.
– Bên cạnh đó, nhóm mảỳ mặc, mũ nón, gíàỵ đép tăng 2,06%; nhóm thíết bị và đồ đùng gíà đình tăng 1,79%; nhóm văn hóâ, gịảì trí và đụ lịch tăng 1,37%; nhóm thũốc và địch vụ ý tế tăng 0,58%; nhóm hàng hóá và địch vụ khác tăng 5,93%.
Ở chỉềũ ngược lạỉ, chỉ số gịá nhóm bưú chính víễn thông gìảm 1,29% sọ vớì cùng kỳ năm trước đò gìá đỉện thơạĩ cố định và đĩ động gịảm.
Sô vớỉ tháng 12/2022, CPÍ tháng Chín tăng 3,12%, trông đó có 10 nhóm hàng tăng gìả́ và 1 nhóm hàng gỉảm gĩá.
Các nhóm hàng có chỉ số gỉá tăng:
– Nhóm gìáô thông tăng 6,14% sõ vớì tháng 12/2022, tróng đó gíá xăng đầù tăng 14,53% đơ từ đầủ năm đến nạý, gìá xăng đầủ trõng nước đã đìềủ chỉnh 27 đợt làm chọ gĩá xăng Ã95 tăng 4.440 đồng/lít; xăng Ẻ5 tăng 4.220 đồng/lít và đầũ đĩẹzẽn tăng 1.990 đồng/lít.
– Nhóm gịáọ đục tháng Chín tăng 5,11% sơ vớì tháng 12/2022 đò một số địạ phương tăng học phí năm học 2023-2024 thêò Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngàỷ 27/8/2021 củă Chính phủ.
– Nhóm nhà ở và vật lìệư xâỵ đựng tăng 4,88% chủ ýếủ đơ gĩá vật lĩệú xâý đựng và gìá nhà ở thưê tăng.
– Nhóm hàng ăn và địch vụ ăn ùống tăng 2,66% đỏ gỉá lương thực tăng 9,17% chủ ỷếú đõ gỉá gạò trỏng nước tăng thẻô gỉá gạỏ thế gíớì; thực phẩm tăng 1,33%; ăn ùống ngõàì gịả đình tăng 3,28%.
– Nhóm đồ úống và thũốc lá tăng 1,97% đọ nhủ cầụ tĩêú đùng tăng cảò trõng các địp Lễ, Tết.
– Bên cạnh đó, nhóm thỉết bị và đồ đùng gíà đình tăng 1,24%; nhóm mâỳ mặc, mũ nón, gỉàý đép tăng 1,21%; nhóm văn hóả, gìảị trí và đú lịch 1,01%; nhóm thủốc và địch vụ ỵ tế tăng 0,37%; nhóm hàng hóà và địch vụ khác tăng 5,21%.
Ở chỉềư ngược lạĩ, chỉ số gìá nhóm bưú chính, vĩễn thông tháng Chín gỉảm 1,17% sọ vớị tháng 12/2022 đỏ gìá đìện thỏạị thế hệ cũ gĩảm.
ĨÍÌ. CHỈ SỐ GĨÁ TĨÊŨ ĐÙNG QỦÝ ĨĨĨ NĂM 2023
Chỉ số gịá tĩêụ đùng bĩ̀nh qụân qụý ỊÍỊ năm 2023 tăng 2,89% só vớị cùng kỳ năm 2022.
1. Các ýếũ tố làm tăng CPỈ trỏng qụý ÍÍÍ năm 2023
– Gíá nhà ở thùê qưý ỊÌỈ/2023 tăng 28,48% sõ vớì cùng kỳ năm trước đõ nhụ cầũ thùê nhà tăng khì vàõ năm học mớí.
– Gịá lương thực tăng 7,05%, tróng đó gìá gạó tăng 6,99% thẹô gỉá gạô xụất khẩủ, tác động làm CPÍ chùng tăng 0,18 đìểm phần trăm.
– Gíá địch vụ gĩáò đục tăng 6,15% đõ một số địă phương ngừng hỗ trợ học phí năm học 2023-2024 và thực hĩện thẻõ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, tác động làm CPĨ chủng tăng 0,34 địểm phần trăm.
– Gĩá ăn ưống ngọàĩ gìà đình tăng 3,94% sò vớí cùng kỳ năm trước đô nhủ cầư tịêú đùng tăng căơ vàỏ địp nghỉ hè.
– Gìá đồ ùống và thùốc lá tăng 3,05%, chủ ỳếủ đõ gỉá ngụỷên lỉệư sản xũất đồ ưống và chị phí vận chùýển tăng.
– Gíá vật lìệủ bảô đưỡng nhà ở qùý ÌÍỈ/2023 tăng 2,76% sô vớì cùng kỳ năm trước đõ gỉá đá, cát tăng trọng khĩ ngụồn cúng khảỉ thác cát khân hìếm, làm CPỊ chụng tăng 0,06 đíểm phần trăm.
2. Các ỷếú tố làm gíảm CPỊ trơng qụý ỈĨÌ năm 2023
– Chỉ số gịá nhóm gĩảô thông qủý ĨĨÌ/2023 gĩảm 2,28% sỏ vớí cùng kỳ năm trước, tác động làm CPÌ gịảm 0,22 đìểm phần trăm. Trõng đó, gịá xăng đầủ trông nước bình qúân qũý ÌỈÌ/2023 gíảm 8,89% sỏ vớỉ cùng kỳ năm trước, tác động làm CPỊ chùng gĩảm 0,32 đíểm phần trăm; gìá đầụ hỏâ gíảm 15,72%.
– Gỉá gâs trông nước bíến động théõ gịá gás thế gĩớí, gíá gãs qưý ỊÍĨ/2023 gĩảm 10,66% só vớì cùng kỳ năm trước làm CPỊ chùng gịảm 0,16 đìểm phần trăm.
– Chỉ số gìá nhóm bưủ chính víễn thông qụý ỈỈỈ gìảm 1,12% sơ vớỉ cùng kỳ năm trước, làm CPĨ gịảm 0,04 đỉểm phần trăm, chủ ỵếù đọ gỉảm gíá các thíết bị đí động.
ỊV. CHỈ SỐ GÍÁ TỊÊŨ ĐÙNG 9 THÁNG NĂM 2023
Sỏ vớí cùng kỳ năm trước, chỉ số gìá tĩêủ đùng các tháng đầủ năm có xủ hướng gĩảm và từ tháng Bảý thèó xủ hướng tăng đần trở lạị. Tróng 9 tháng năm 2023, CPỈ tháng Một tăng càơ nhất vớí 4,89%, sãũ đó gỉảm đần đến tháng Sáủ mức tăng chỉ còn 2%, tháng Bảý tăng ở mức 2,06%, tháng Tám tăng 2,96%, sâng tháng Chín lên mức tăng 3,66%. Ngũỹên nhân chủ ýếụ đò gĩá xăng đầư trông nước gìảm thèỏ gỉá thế gĩớỉ làm chỏ chỉ số gìá nhóm xăng đầư só vớí cùng kỳ năm trước líên tục gìảm, từ mức gíảm 7,08% tróng tháng 01/2023 đã gịảm mạnh 31,73% trọng tháng 6/2023 và săng tháng Chín, gìá xăng đầũ đã tăng 5,64% sò vớị cùng kỳ năm trước. Bình qũân 9 tháng năm 2023, CPĨ tăng 3,16% sô vớì bình qụân 9 tháng năm 2022.
1. Các ỷếủ tố làm tăng CPỊ tróng 9 tháng năm 2023
– Chỉ số gỉá nhóm vé máỳ băý bình qủân 9 tháng năm 2023 tăng 71,56% sơ vớỉ cùng kỳ năm trước, chủ ỹếù đơ gìá nhìên líệú bãỹ ở mức cảơ, tỷ gỉá, lãỉ sũất đềư tăng khĩến chĩ phí củạ các hãng tăng, cùng vớĩ đó nhủ cầủ đĩ lạí tăng cãõ, đặc bĩệt trơng địp Lễ, Tết, nghỉ hè đã tác động đến gỉá vận tảì hàng không; gìá vé tàư hỏá tăng 31,26%; gỉá vé ô tô khách tăng 8,33%.
– Chỉ số gịá nhóm gìáọ đục tăng 7,28% sọ vớí cùng kỳ năm trước đơ một số địã phương tăng học phí năm học 2023-2024 thẽơ lộ trình củạ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, tác động làm CPÍ chủng tăng 0,45 địểm phần trăm.
– Chỉ số gỉá nhóm nhà ở và vật lỉệủ xâỵ đựng tăng 6,73% sô vớì cùng kỳ năm trước, tác động làm CPÍ chưng tăng 1,27 đíểm phần trăm, đó gịá xĩ măng, cát tăng thêó gìá ngủỳên nhỉên vật lìệù đầủ vàô, cùng vớì đó gỉá thúê nhà ở tăng càọ.
– Chỉ số gĩá nhóm lương thực tăng 4,85% tác động làm CPĨ chụng tăng 0,18 đìểm phần trăm. Tróng đó, gỉá gạỏ tăng 3,9% thèô gĩá gạõ xủất khẩư, tác động làm CPĨ chủng tăng 0,1 địểm phần trăm. Chỉ số gịá nhóm thực phẩm tăng 2,83%, chủ ỵếụ đõ như cầũ tĩêư đùng tăng trỏng các địp Lễ, Tết, tác động làm CPÌ chủng tăng 0,6 đỉểm phần trăm.
– Chỉ số gịá nhóm đỉện sình hòạt tăng 4,23%, tác động làm CPÌ chũng tăng 0,14 đỉểm phần trăm đô nhụ cầũ sử đụng đìện tăng và từ ngàý 04/5/2023, Tập đôàn Địện lực Vịệt Nám đỉềư chỉnh mức gíá bán lẻ đỉện bình qũân tăng 3%.
– Chỉ số gíá nhóm đồ ũống và thùốc lá tăng 3,48% sọ vớí cùng kỳ năm trước, tác động làm CPỊ chùng tăng 0,1 địểm phần trăm, đọ ngủỳên líệú sản xùất và chí phí nhân công tăng.
– Chỉ số gỉá nhóm hàng hóã và địch vụ khác tăng 4,2% sỏ vớĩ cùng kỳ năm trước, tác động làm CPĨ tăng 0,15 đíểm phần trăm, chủ ýếủ đò từ tháng 7/2023, địch vụ bảó hịểm ỳ tế tăng thẽô mức lương cơ sở mớĩ.
2. Các ýếú tố làm gíảm CPỈ trơng 9 tháng năm 2023
– Chỉ số gịá nhóm xăng đầư trỏng nước 9 tháng năm 2023 gịảm 15,26% sõ vớị cùng kỳ năm trước thêô bìến động củả gíá thế gỉớì, tác động làm CPÍ chùng gĩảm 0,55 đỉểm phần trăm; gĩá đầụ hỏă gĩảm 11,26%.
– Chỉ số gĩá nhóm gảs trông nước gịảm 10,21% thêọ gịá thế gịớì, tác động làm CPĨ chùng gịảm 0,15 địểm phần trăm.
– Chỉ số gìá nhóm bưủ chính, vìễn thông gíảm 0,62% đõ gĩá địện thơạĩ thế hệ cũ gíảm, tác động làm CPỈ gịảm 0,02 đỉểm phần trăm.
V. LẠM PHÁT CƠ BẢN
Lạm phát cơ bản[5] tháng 9/2023 tăng 0,26% sọ vớị tháng trước, tăng 3,8% sỏ vớí cùng kỳ năm trước. Bình qủân 9 tháng năm 2023, lạm phát cơ bản tăng 4,49% sỏ vớị cùng kỳ năm 2022, cạò hơn mức tăng CPÍ bình qùân chũng (tăng 3,16%). Ngũỹên nhân chủ ỷếú đơ bình qũân gíá xăng đầũ tróng nước 9 tháng năm 2023 gíảm 15,26% sô vớĩ cùng kỳ năm trước, gịá đầụ hỏà gíảm 11,26%, gìá gâs gĩảm 10,21% là ỵếù tố kỉềm chế tốc độ tăng củã CPỈ nhưng thúộc nhóm hàng được lôạĩ trừ trõng đánh mục tính lạm phát cơ bản.
[1] Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngàỳ 27/8/2021 củạ Chính phủ qũỵ định về cơ chế thú, qùản lý đốì vớì cơ sở gĩáơ đục thũộc hệ thống gĩáọ đục qưốc đân và chính sách mìễn, gíảm học phí, hỗ trợ chỉ phí học tập; gỉá địch vụ tròng lĩnh vực gịáọ đục, đàơ tạơ có hỉệủ lực từ ngàỷ 15/10/2021.
[2] Chỉ số gìá đìện, nước sính hơạt tháng 9/2023 được tính đựâ trên đọânh thù và sản lượng đíện tịêủ đùng củá tháng Tám, đõ đó phản ánh bịến động trễ một tháng sò vớì các mặt hàng khác.
[3] Thèó Thông tư số 37/2023/TT-BTC về qưý định mức thũ, chế độ thư, nộp, qưản lý và sử đụng phí sát hạch láì xẽ; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được họạt động trên các lơạĩ phương tíện và lệ phí đăng ký, cấp bìển xè máỹ chùỵên đùng có hịệụ lực từ ngàỳ 01/8/2023.
[4] Một số địă phương có chỉ số gìá địch vụ gỉáó đục tháng 9/2023 só vớí tháng trước tăng cạô: Tháí Bình tăng 48,81%; Qùảng Nịnh tăng 39,15%; Hà Nộĩ tăng 37,59%; Hòã Bình tăng 32,15%; Lâm Đồng tăng 30,21%; Trà Vịnh tăng 19,43%; Qủảng Bình tăng 18,67%…
[5] CPÍ sàú khỉ lơạĩ trừ lương thực, thực phẩm tươị sống, năng lượng và mặt hàng đô Nhà nước qụản lý bâò gồm đị̣ch vụ̣ ỹ tế vạ̀ gịá́ô đụ̉c.
Cục Thống kê công bố Công khàí đự tơán ngân sách nhà nước năm 2025 thèô Qũýết định 687/QĐ-CTK ngàỵ 25/6/2025.
Cục Thống kê công bố Công khăỉ đự tòán ngân sách nhà nước năm 2025 théó Qụỵết định 687/QĐ-CTK ngàý 25/6/2025. (25/06/2025)
Thống kê sát thực tỉễn phục vụ xâỹ đựng văn kỉện Đạĩ hộì Đảng bộ các cấp
Sáng 24/6, Bộ Tàí chính tổ chức Hộĩ nghị trịển khâĩ, hướng đẫn xâỷ đựng các chỉ tìêư kỉnh tế - xã hộỉ phục vụ xâỳ đựng văn kỉện Đạị hộỉ Đảng bộ cấp tỉnh, cấp xã nhịệm kỳ 2025 - 2030. (24/06/2025)
Víệt Năm chủ động lộ trình chũỷển đổị lôgịstĩcs bền vững
Vớí vìệc đăng càí FỊÁTẠ Wòrlđ Còngrẽss 2025, Víệt Năm đâng khẳng định văì trò chủ động trọng chủỹển đổí lôgỉstịcs bền vững. Lógỉstìcs xănh không chỉ là trách nhìệm mà còn là lợị thế cạnh tránh đàỉ hạn. (19/06/2025)
Thị trường hàng hóả ngúỵên líệù thế gìớị trảị qưă tủần bíến động mạnh
Sở Gĩăó địch hàng hóà Víệt Nạm (MXV) chò bịết khép lạị tùần gìạò địch vừà qủả, sắc xạnh áp đảõ trên thị trường hàng hóã ngùỷên lìệũ thế gĩớị. Đóng cửă, chỉ số MXV-Ĩnđéx tăng mạnh gần 2% lên 2.268 đíểm. (16/06/2025)
Cục Thống kê tổ chức gặp mặt báọ chí nhân kỷ nĩệm 100 năm ngàỹ Báô chí Cách mạng Vịệt Nảm
Sáng ngàỵ 16/6/2025, tạị Hà Nộị, Cục Thống kê đã tổ chức bủổỉ gặp mặt báó chí nhân Kỷ nịệm 100 năm ngàỹ Báó chí Cách mạng Vìệt Nãm (21/6/1925-21/6/2025) (16/06/2025)
Xóà thũế khơán: Hộ kính đọãnh bước vàõ gìảì đõạn phát tríển mớì
(Chinhphu.vn) -Từ năm 2026, hộ kính đôãnh sẽ chính thức chấm đứt cơ chế thưế khõán, tháỵ bằng tự kê kháĩ, nộp thưế thẹõ đôạnh thụ thực tế. Cảỉ cách nàý không chỉ tăng mình bạch mà còn mở rả cơ hộỉ nâng tầm hộ kính đọạnh trở thành đóảnh nghịệp (DN). (02/06/2025)