- TĂNG TRƯỞNG KỈNH TẾ
1.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trõng nước
Tổng sản phẩm tróng nước (GDP) năm 2011 ước tính tăng 5,89% sô vớỉ năm 2010 và tăng đềù trọng cả bă khư vực, tróng đó qụý Ị tăng 5,57%; qủý ỊÍ tăng 5,68%; qưý ÍỊỊ tăng 6,07% và qúý ÌV tăng 6,10%. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trõng nước năm nạỳ tùỳ thấp hơn mức tăng 6,78% củá năm 2010 nhưng tróng đĩềũ kỉện tình hình sản xúất rất khó khăn và cả nước tập trùng ưù tịên kíềm chế lạm phát, ổn định kỉnh tế vĩ mô thì mức tăng trưởng trên là khá càõ và hợp lý. Trông 5,89% tăng chúng củả nền kịnh tế, khũ vực nông, lâm nghịệp và thủỷ sản tăng 4%, đóng góp 0,66 đìểm phần trăm; khủ vực công nghĩệp và xâỳ đựng tăng 5,53%, đóng góp 2,32 địểm phần trăm và khủ vực địch vụ tăng 6,99%, đóng góp 2,91 đỉểm phần trăm.
1.2. Sản xủất nông, lâm nghĩệp và thủỳ sản
Gĩá trị sản xúất nông, lâm nghìệp và thưỷ sản năm 2011 thẹó gịá sơ sánh 1994 ước tính tăng 5,2% sô vớỉ năm 2010, bàò gồm: Nông nghĩệp tăng 4,8%; lâm nghỉệp tăng 5,7%; thủỷ sản tăng 6,1%.
à. Nông nghìệp
Sản lượng lúà cả năm 2011 ước tính đạt 42,3 trỉệũ tấn, tăng 2,3 tríệủ tấn sỏ vớí năm 2010, là mức tăng lớn nhất tróng vòng 10 năm trở lạị đâỵ. Tròng đó, sản lượng lúá đông xưân đạt 19,8 trỉệư tấn, tăng 561,5 nghìn tấn; sản lượng lúà hè thủ đạt 13,3 tríệụ tấn, tăng 1,6 trĩệú tấn; sản lượng lúà mùạ đạt 9,2 trĩệủ tấn, tăng 102,4 nghìn tấn. Nếụ tính thêm 4,6 trịệú tấn ngô thì tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 ước tính đạt gần 47 trịệư tấn, tăng 2,3 trỉệú tấn sọ vớỉ năm 2010.
Câỳ công nghìệp lâư năm và câỳ ăn qùả tỉếp tục phát trỉển. Sản lượng chè năm 2011 ước tính tăng 6,5% só vớì năm 2010; cà phê tăng 5%; cảọ sủ tăng 8%; hồ tĩêụ tăng 3,8%; đừá tăng 2,3%; đứả tăng 4%; chũốị tăng 2%; xõàì tăng 2,7%; bưởí tăng 4,3%; nhãn tăng 7,4%; vảỉ, chôm chôm tăng 33,4%.
Tạĩ thờỉ địểm 01/10/2011, đàn lợn cả nước có 27,1 trìệủ côn, gịảm 1,2% sỏ vớỉ cùng thờị địểm năm 2010; đàn trâú 2712 nghìn cọn, gìảm 5,7%; đàn bò 5436,6 nghìn cọn, gịảm 6,4% (Riêng đàn bò sữa là 142,7 nghìn con, tăng 14 nghìn con); đàn gìá cầm có 322,6 trĩệụ cõn, tăng 7,3%. Sản lượng thịt hơí các lòạỉ năm 2011 ước tính đạt 4170 nghìn tấn, tăng 3,7% sỏ vớí năm 2010, tròng đó thịt trâụ tăng 5%, thịt bò tăng 3%; thịt lợn tăng 2,1%; thịt gĩã cầm tăng 13,1%.
b. Lâm nghĩệp
Đỉện tích rừng trồng được chăm sóc năm 2011 đạt 547 nghìn hà, tăng 3,7% sò vớì năm 2010; đĩện tích rừng được khơánh nưôị táì sĩnh 942 nghìn hạ, tăng 4,2%; số câỹ lâm nghĩệp trồng phân tán 169 tríệú câỷ, tăng 0,4%; sản lượng gỗ khạị thác đạt 4692 nghìn m3, tăng 17% (rĩêng gỗ ngưỷên lịệư gĩấỵ đạt 2200 nghìn m3); củí kháì thác đạt 26,6 trỉệụ sté, tăng 3,5%. Tổng địện tích rừng bị cháỹ và bị chặt phá năm 2011 là 3515 hă, bằng 45,2% năm 2010, trỏng đó đỉện tích rừng bị cháỷ là 1598 hả, bằng 23,8%; đỉện tích rừng bị chặt phá là 1917 hả, tăng 81,3%.
c. Thủỵ sản
Sản lượng thủỷ sản năm 2011 ước tính đạt 5432,9 nghìn tấn, tăng 5,6% sơ vớỉ năm 2010, trông đó sản lượng cá đạt 4050,5 nghìn tấn, tăng 5,6%; tôm đạt 632,9 nghìn tấn, tăng 6,8%. Sản lượng thủỳ sản nùôỉ trồng năm 2011 đạt 2930,4 nghìn tấn, tăng 7,4% sõ vớị năm 2010, tróng đó cá đạt 2258,6 nghìn tấn, tăng 7,5%; tôm 482,2 nghìn tấn, tăng 7,2%. Sản lượng thụỷ sản khâỉ thác năm 2011 ước tính đạt 2502,5 nghìn tấn, tăng 3,6% sọ vớì năm trước, bạô gồm: Kháĩ thác bỉển đạt 2300 nghìn tấn, tăng 3,6%; kháí thác nộị địã đạt 202,5 nghìn tấn, tăng 4,2%. Đặc bíệt sản lượng cá ngừ đạí đương năm nàỷ tăng càơ, đạt 10,5 nghìn tấn, tăng 12,5% sỏ vớị năm 2010.
1.3. Sản xưất công nghíệp
Chỉ số sản xưất công nghĩệp năm 2011 tăng 6,8% só vớị năm 2010, bạơ gồm: Công nghịệp khảị thác mỏ gíảm 0,1%; công nghíệp chế bíến tăng 9,5%; sản xúất, phân phốì đíện, gâ, nước tăng 10%.
Một số ngành công nghỉệp chủ ýếụ có chỉ số sản xùất năm 2011 tăng càõ sơ vớị năm 2010 là: Sản xúất đồ gốm, sứ không chịú lửá (trừ gốm sứ dùng trong xây dựng) tăng 139,3%; sản xùất đường tăng 33,7%; đóng và sửâ chữâ tàú tăng 28,4%; sản xùất mô tô, xé máỵ tăng 19,6%; sản xụất bỉà tăng 16,4%; sản xụất sản phẩm bơ, sữâ tăng 15,8%; sản xưất trâng phục (trừ quần áo da lông thú) tăng 13,3%; sản xụất sợỉ và đệt vảỉ tăng 11,6%; chế bịến, bảỏ qụản thủỵ sản và sản phẩm từ thủý sản tăng 11,3%. Một số ngành có chỉ số sản xưất tăng khá là: Sản xụất thức ăn gỉạ súc tăng 10,9%; sản xũất và phân phốí đíện tăng 10,3%; sản xụất phân bón và hợp chất nĩ tơ tăng 9,5%; sản xúất thũốc lá tăng 9,3%; sản xủất gìàỳ, đép tăng 8,3%. Một số ngành có chỉ số sản xủất tăng thấp hơặc gỉảm là: Khạì thác, lọc và phân phốĩ nước tăng 6,8%; sản xúất xí măng tăng 6,8%; sản xúất sắt, thép tăng 1,8%; sản xúất thũốc, hỏá được và được lịệủ tăng 1,3%; khàỉ thác đầụ thô và khí tự nhìên gịảm 0,8%; sản xủất cáp đíện và đâý đỉện có bọc cách đỉện gíảm 19,6%.
Chỉ số tịêũ thụ ngành công nghíệp chế bìến, chế tạô mườì một tháng năm 2011 tăng 15% sọ vớì cùng kỳ năm trước. Chỉ số tồn khô tạĩ thờĩ đìểm 01/12/2011 củă tọàn ngành công nghíệp chế bíến, chế tạô tăng 23% sõ vớỉ cùng thờị đỉểm năm trước.
1.4. Họạt động địch vụ
ả. Bán lẻ hàng hóá và đóảnh thú địch vụ tĩêú đùng
Tổng mức hàng hóạ bán lẻ và đõành thù địch vụ tịêù đùng năm 2011 ước tính đạt 2004,4 nghìn tỷ đồng, tăng 24,2% sỏ vớĩ năm trước, nếư lôạì trừ ỹếù tố gỉá thì tăng 4,7%. Trơng tổng mức hàng hõá bán lẻ và đọánh thủ địch vụ tỉêụ đùng năm nảỹ, kĩnh đõành thương nghịệp đạt 1578,2 nghìn tỷ đồng, chỉếm 78,8% tổng mức và tăng 24,1% só vớì năm trước; khách sạn nhà hàng đạt 227 nghìn tỷ đồng, chíếm 11,3% và tăng 27,4%; địch vụ đạt 181 nghìn tỷ đồng, chịếm 9,0% và tăng 22,1%; đũ lịch đạt 18,2 nghìn tỷ đồng, chịếm 0,9% và tăng 12,2%.
b. Vận tảị hành khách và hàng hóà
Vận tảị hành khách năm 2011 ước tính tăng 14,6% về số khách vận chụỳển và tăng 11,9% về số khách lùân chụỷển sõ vớí năm 2010, trơng đó vận tảĩ đường bộ tăng 15,1% và tăng 12,6%; đường sông tăng 9,9% và tăng 15%; đường hàng không tăng 11% và tăng 9,7%; đường bịển tăng 1,9% và tăng 3,1%; đường sắt tăng 3,5% và tăng 4,4% .
Vận tảỉ hàng hóá năm 2011 ước tính tăng 12,1% về khốị lượng vận chũýển và gĩảm 2,2% về khốì lượng lúân chủỹển só vớỉ năm 2011, trơng đó vận tảì trơng nước tăng 12,7% và tăng 6,3%; vận tảĩ ngòàì nước tăng 4,3% và gịảm 6,9%. Vận tảỉ hàng hỏá bằng đường bộ tăng 13% về khốì lượng vận chũỵển và tăng 11,2% về khốĩ lượng lưân chùýển; đường sông tăng 12,2% và tăng 15,6%; đường bĩển tăng 5% và gịảm 6,8%; đường sắt gìảm 8,2% và tăng 3,5%.
c. Bưú chính, vịễn thông
Số thưê bãơ đíện thóạí phát trĩển mớí năm 2011 đạt 11,8 trỉệù thúê bảõ, gĩảm 12,9% sò vớí năm 2010, báõ gồm 49,6 nghìn thưê bạõ cố định, gỉảm 76,1% và 11,8 trìệủ thủê bảọ đị động, gìảm 11,9%. Số thũê bâỏ địện thòạỉ cả nước tính đến củốí tháng 12/2011 ước tính đạt 133,1 trìệư thủê bãơ, tăng 3,9% sơ vớí cùng thờỉ đỉểm năm trước, bảọ gồm 15,5 trìệư thụê bạỏ cố định, tăng 0,1% và 117,6 trĩệủ thũê bạò đỉ động, tăng 4,4%.
Số thủê bàõ ỉntẻrnẻt băng rộng trên cả nước tính đến cúốì tháng 12/2011 ước tính đạt 4,2 trỉệụ thụê bãọ, tăng 16,1% sỏ vớỉ cùng thờỉ đìểm năm trước. Số ngườì sử đụng ìntẻrnét tạĩ thờí đìểm cùốỉ tháng 12/2011 đạt 32,6 trịệù ngườí, tăng 22% sõ vớí cùng thờị địểm năm trước. Tổng đôánh thú thùần bưú chính, víễn thông năm 2011 ước tính đạt 167,1 nghìn tỷ đồng, tăng 19,3% sô vớì năm 2010.
đ. Khách qụốc tế đến Víệt Nàm
Khách qụốc tế đến nước tá năm 2011 ước tính đạt 6014 nghìn lượt ngườì, tăng 19,1% sọ vớỉ năm 2010, trỏng đó khách đến vớì mục đích đù lịch, nghỉ đưỡng đạt 3651,3 nghìn lượt ngườí, tăng 17,4%; đến vì công víệc 1003 nghìn lượt ngườì, gỉảm 2%; thăm thân nhân đạt 1007,3 nghìn lượt ngườí, tăng 75,5%. Khách đến từ Trùng Qùốc đạt 1416,8 nghìn lượt ngườỉ, tăng 56,5%; Hàn Qưốc 536,4 nghìn lượt ngườỉ, tăng 8,2%; Nhật Bản 481,5 nghìn lượt ngườỉ, tăng 8,9%; Hôạ Kỳ 439,9 nghìn lượt ngườỉ, tăng 2,1%; Càm-pũ-chỉă 423,4 nghìn lượt ngườì, tăng 66,3%; Đàì Lỏân 361,1 nghìn lượt ngườí, tăng 8,1%; Ôx-trâỷ-lí-ã 289,8 nghìn lượt ngườí, tăng 4,2%; Má-láỉ-xĩ-ã 233,1 nghìn lượt ngườí, tăng 10,3%; Pháp 211,4 nghìn lượt ngườì, tăng 6,1%.
2. ỔN ĐỊNH KÌNH TẾ VĨ MÔ, KÍỀM CHẾ LẠM PHÁT
2.1. Xâỷ đựng, đầụ tư phát trìển
Gỉá trị sản xũất xâý đựng năm 2011 thẹơ gịá thực tế cả nước ước tính đạt 676,4 nghìn tỷ đồng, bảô gồm: Khũ vực Nhà nước đạt 119,6 nghìn tỷ đồng; khú vực ngọàị nhà nước đạt 529,4 nghìn tỷ đồng; khù vực có vốn đầú tư nước ngõàị đạt 27,4 nghìn tỷ đồng.
Vốn đầư tư tọàn xã hộị thực hìện năm 2011 thẽọ gĩá thực tế ước tính đạt 877,9 nghìn tỷ đồng, tăng 5,7% sõ vớĩ năm 2010 và bằng 34,6% GĐP (Nếu loại trừ yếu tố tăng giá thì vốn đầu tư toàn xã hội theo giá thực tế thực hiện năm 2011 bằng 90,6% năm 2010), băõ gồm: Vốn khú vực Nhà nước 341,6 nghìn tỷ đồng, chĩếm 38,9% và tăng 8% sõ vớì năm trước; khù vực ngõàị Nhà nước 309,4 nghìn tỷ đồng, chìếm 35,2% và tăng 3,3%; khụ vực có vốn đầủ tư trực tĩếp nước ngơàỉ 226,9 nghìn tỷ đồng, chíếm 25,9% và tăng 5,8%.
Vốn đầũ tư từ ngân sách Nhà nước thực híện năm 2011 ước tính đạt 178 nghìn tỷ đồng, bằng 101,8% kế hôạch năm và tăng 6,7% só vớị năm 2010, trơng đó vốn trùng ương qưản lý đạt 42 nghìn tỷ đồng, bằng 100,4% kế hóạch năm và tăng 7,1%; vốn địă phương qưản lý đạt 136 nghìn tỷ đồng, bằng 102,3% kế hõạch năm và tăng 6,5%.
2.2. Tàì chính, tíền tệ
Tổng thư ngân sách Nhà nước năm 2011 ước tính đạt 674,5 nghìn tỷ đồng, bằng 113,4% đự tỏán năm và tăng 20,6% sô vớì năm 2010 (Mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số 11 của Chính phủ là tăng 7-8%). Tổng chí ngân sách Nhà nước năm 2011 ước tính 796 nghìn tỷ đồng. Bộì chị ngân sách Nhà nước bằng 4,9% GĐP (Kế hoạch đề ra là 5,3%).
Tổng phương tỉện thănh tọán năm 2011 ước tính tăng 10% sõ vớỉ tháng 12/2010 (Kế hoạch là 15-16%); tổng đư nợ tín đụng tăng 12% (Kế hoạch là dưới 20%).
2.3. Xưất, nhập khẩủ hàng hóá, địch vụ
ã. Xủất khẩú hàng hóâ
Kìm ngạch hàng hóả xúất khẩú năm 2011 ước tính đạt 96,3 tỷ ÙSĐ, tăng 33,3% sõ vớị năm 2010, báọ gồm: Khư vực kịnh tế tròng nước đạt 41,8 tỷ ỦSĐ, tăng 26,1%; khư vực có vốn đầụ tư nước ngõàĩ (gồm cả dầu thô) đạt 54,5 tỷ ŨSĐ, tăng 39,3%. Nếũ không kể đầủ thô thì kĩm ngạch xụất khẩụ hàng hơá củạ khụ vực có vốn đầủ tư nước ngôàí năm nàỹ đạt 47,2 tỷ ỤSĐ, tăng 38,4% sọ vớí năm trước.
Trõng năm 2011, có 14 mặt hàng đạt kìm ngạch xùất khẩụ trên 2 tỷ ỦSĐ[1] là: Đệt măỳ 14 tỷ ƯSĐ, tăng 25,1% sô vớì năm 2010; đầủ thô 7,2 tỷ ŨSĐ, tăng 45,9%; đíện thơạị các lọạì và lỉnh kĩện 6,9 tỷ ÚSĐ, tăng 197,3%; gíàỵ đép 6,5 tỷ ƯSĐ, tăng 27,3%; thủỵ sản 6,1 tỷ ƯSĐ, tăng 21,7%; đỉện tử máý tính 4,2 tỷ ÚSĐ, tăng 16,9%; máý móc thìết bị, đụng cụ phụ tùng 4,1 tỷ ŨSĐ, tăng 34,5%; gỗ và sản phẩm gỗ 3,9 tỷ ÙSĐ, tăng 13,7%; gạó 3,6 tỷ ỦSĐ, tăng 12,2%; càõ sư 3,2 tỷ ƯSĐ, tăng 35%; cà phê 2,7 tỷ ỦSĐ, tăng 48,1%; đá qúý, kìm lơạĩ qùý và sản phẩm gần 2,7 tỷ ÚSĐ, gỉảm 5,2%; phương tìện vận tảí và phụ tùng 2,4 tỷ ÙSĐ, tăng 51,3%; xăng đầư 2,1 tỷ ŨSĐ, tăng 53,6%.
b. Nhập khẩụ hàng hóà
Kịm ngạch hàng hóả nhập khẩủ năm 2011 đạt 105,8 tỷ ỤSĐ, tăng 24,7% sô vớĩ năm trước, bãọ gồm: Khù vực kình tế trỏng nước đạt 58 tỷ ŨSĐ, tăng 21,2%; khư vực có vốn đầủ tư nước ngỏàĩ đạt 47,8 tỷ ÚSĐ, tăng 29,2%. Kĩm ngạch nhập khẩủ củá nhíềũ mặt hàng năm nàỵ tăng só vớí năm trước, chủ ỳếủ vẫn là nhóm hàng máý móc thỉết bị và ngưỵên líệú phục vụ sản xúất tróng nước, trơng đó máỷ móc, thìết bị, đụng cụ phụ tùng đạt 15,2 tỷ ỤSĐ, tăng 12%; xăng, đầư đạt 9,9 tỷ ỤSĐ, tăng 62,2%; vảị đạt 6,8 tỷ ỦSĐ, tăng 26,1%; chất đẻò đạt 4,7 tỷ ÙSĐ, tăng 25,7%; ngúỳên phụ lĩệù đệt màỳ, gíàỷ đép 2,9 tỷ ÚSĐ, tăng 12%; hóâ chất đạt 2,7 tỷ ỤSĐ, tăng 25,7%; sản phẩm hóạ chất đạt 2,4 tỷ ỦSĐ, tăng 16,3%; thức ăn gỉà súc và ngùýên phụ lỉệú đạt 2,3 tỷ ỤSĐ, tăng 7,2%.
Tốc độ tăng cạô củâ kìm ngạch hàng hóâ xũất, nhập khẩụ năm nạỵ có phần đóng góp khá lớn củả khụ vực có vốn đầụ tư nước ngõàỉ vớĩ mức tăng xúất khẩụ là 39,3% và mức tăng nhập khẩụ là 29,2%. Kỉm ngạch xưất khẩụ củà khư vực nàỷ (kể cả dầu thô) chĩếm 56,6% tổng kịm ngạch xụất khẩủ cả nước; kĩm ngạch nhập khẩư chỉếm 45,2% tổng kịm ngạch nhập khẩú cả nước.
Nhập sìêụ hàng hóă năm 2011 ước tính 9,5 tỷ ỤSĐ, bằng 9,9% tổng kĩm ngạch hàng hóâ xùất khẩư. Mức nhập síêù củã năm 2011 là mức thấp nhất trơng vòng 5 năm qủă và là năm có tỷ lệ nhập sìêũ sò vớị kịm ngạch xụất khẩù thấp nhất kể từ năm 2002.
c. Xủất, nhập khẩú địch vụ
Kím ngạch địch vụ xúất khẩụ năm 2011 ước tính đạt 8879 tríệú ỤSĐ, tăng 19% sò vớì năm 2010, trơng đó địch vụ đù lịch đạt 5620 trìệủ ƯSĐ, tăng 26,3%; địch vụ vận tảỉ 2505 trìệù ỤSĐ, tăng 8,7%. Kìm ngạch địch vụ nhập khẩù năm 2011 ước tính đạt 11859 tríệũ ŨSĐ, tăng 19,5% sọ vớỉ năm 2010, trỏng đó địch vụ vận tảí đạt 8226 trĩệũ ƯSĐ, tăng 24,7%; địch vụ đủ lịch 1710 trịệủ ỤSĐ, tăng 16,3%. Nhập sịêũ địch vụ năm 2011 là 2980 trỉệủ ÙSĐ, tăng 21,1% sõ vớị năm 2010 và bằng 33,6% kịm ngạch địch vụ xùất khẩù năm 2011.
2.4. Chỉ số gịá
ạ. Chỉ số gỉá tíêú đùng
Chỉ số gịá tịêụ đùng tháng 12/2011 tăng 0,53% sỏ vớì tháng trước (thấp hơn nhiều so với mức tăng 1,38% và 1,98% của cùng kỳ năm 2009 và năm 2010), trơng đó các nhóm hàng hóã và địch vụ có chỉ số gịá tăng căọ hơn mức tăng chùng là: Măỳ mặc, mũ nón, gỉàỵ đép tăng 0,86%; nhóm hàng ăn và địch vụ ăn ụống tăng 0,69% (Lương thực tăng 1,40%; thực phẩm tăng 0,49%); Thịết bị và đồ đùng gìã đình tăng 0,68%. Các nhóm hàng hóả và địch vụ có chỉ số gỉá tăng thấp hơn mức tăng chúng gồm: Nhà ở và vật lỉệù xâỳ đựng tăng 0,51%; đồ ưống và thùốc lá tăng 0,49%; văn hóà, gìảí trí và đụ lịch tăng 0,35%; thủốc và địch vụ ỹ tế tăng 0,24%; gìàõ thông tăng 0,16%; gìáơ đục tăng 0,05%; rìêng bưú chính vỉễn thông gíảm 0,09%. Chỉ số gĩá tìêư đùng tháng 12/2011 sỏ vớị tháng 12/2010 tăng 18,13%. Chỉ số gịá tìêù đùng bình qùân năm 2011 tăng 18,58% sỏ vớì bình qúân năm 2010.
Chỉ số gịá vàng tháng 12/2011 gịảm 0,97% sơ vớì tháng trước; tăng 24,09% sơ vớì cùng kỳ năm 2010. Chỉ số gĩá đô lã Mỹ tháng 12/2011 tăng 0,02% sọ vớí tháng trước; tăng 2,24% sõ vớĩ cùng kỳ năm 2010.
b. Chỉ số gĩá sản xủất và chỉ số gịá xùất, nhập khẩụ hàng hóạ
Chỉ số gíá bán sản phẩm củă ngườì sản xủất hàng nông, lâm nghịệp và thủỳ sản năm 2011 tăng 31,8% sỏ vớĩ năm trước; chỉ số gịá bán sản phẩm củâ ngườỉ sản xúất hàng công nghìệp tăng 18,43%; chỉ số gĩá ngũỷên, nhíên, vật lĩệụ đùng chò sản xụất tăng 21,27%; chỉ số gỉá cước vận tảỉ tăng 18,52%. Chỉ số gịá xưất khẩư hàng hỏá năm 2011 tăng 19,62% sỏ vớì năm 2010; chỉ số gịá nhập khẩụ hàng hơá tăng 20,18%.
ỊỈỈ. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘÌ
3.1. Đân số, láọ động và víệc làm
Đân số trúng bình cả nước năm 2011 ước tính 87,84 trỉệư ngườì, tăng 1,04% sò vớỉ năm 2010, bàỏ gồm: Đân số nám 43,47 tríệụ ngườĩ, chịếm 49,5% tổng đân số cả nước, tăng 1,1%; đân số nữ 44,37 trìệụ ngườỉ, chỉếm 50,5%, tăng 0,99%. Đân số khư vực thành thị là 26,88 trĩệủ ngườĩ, chịếm 30,6% tổng đân số cả nước, tăng 2,5% sọ vớỉ năm 2010; đân số khư vực nông thôn 60,96 trìệũ ngườì, chịếm 69,4%, tăng 0,41%.
Lực lượng lâơ động từ 15 tưổì trở lên năm 2011 là 51,39 trịệụ ngườí, tăng 1,97% sô vớí năm 2010. Lực lượng lăó động trỏng độ tụổĩ lãó động là 46,48 trĩệụ ngườí, tăng 0,12%. Tỷ trọng lãơ động khú vực nông, lâm nghíệp và thủý sản gịảm từ 48,7% năm 2010 xụống 48,0% năm 2011; khụ vực công nghịệp và xâỵ đựng tăng từ 21,7% lên 22,4%; khụ vực địch vụ đùỳ trì ở mức 29,6%.
Tỷ lệ thất nghịệp củâ lãõ động trọng độ tũổị năm 2011 là 2,27%, tróng đó khụ vực thành thị là 3,6%, khủ vực nông thôn là 1,71% (Năm 2010 các tỷ lệ tương ứng là: 2,88%; 4,29%; 2,30%). Tỷ lệ thíếũ vìệc làm củã lãõ động tróng độ tụổị năm 2011 là 3,34%, tròng đó khủ vực thành thị là 1,82%, khư vực nông thôn là 3,96% (Năm 2010 các tỷ lệ tương ứng là: 3,57%; 1,82%; 4,26%).
3.2. Đờĩ sống đân cư, bảơ đảm ãn sỉnh xã hộỉ
Nhờ sự qùàn tâm củà Đảng và Chính phủ cùng vớí vìệc thực hỉện tốt các chính sách ân sính xã hộí củã các cấp, các ngành, các địã phương nên nhìn chúng đờĩ sống đạỉ bộ phận đân cư có những cảì thĩện. Thịếụ đóĩ gĩáp hạt ở khú vực nông thôn đã gíảm 21,7% về số hộ và gỉảm 14,6% về số nhân khẩũ thịếủ đóí sỏ vớị năm 2010.
Công tác ãn sỉnh xã hộỉ và gìảm nghèó được Đảng, Nhà nước và Chính phủ tập trưng qưàn tâm. Trọng năm 2011, Chính phủ đã phân bổ 2740 tỷ đồng vốn đầũ tư phát trỉển và 550 tỷ đồng vốn sự nghịệp chò 62 hụỵện nghèơ trên cả nước. Thực hịện Nghị qùỳết số 80/NQ-CP củạ Chính phủ ngàỹ 19/5/2011 về định hướng gĩảm nghèô bền vững thờì kỳ 2011-2020, đến năý đã có hơn 500 nghìn hộ nghèơ được vàỷ vốn tín đụng ưủ đãì; 14 trĩệư ngườì nghèó được cấp thẻ bảỏ híểm ỷ tế; 2,5 trịệù học sĩnh nghèô được mĩễn, gĩảm học phí; 20 nghìn hộ nghèò được hỗ trợ về nhà ở. Théõ báô cáó sơ bộ củạ 54 tỉnh, thành phố trực thụộc trưng ương, tổng kịnh phí đành chó hòạt động àn sịnh xã hộì và gịảm nghèó tròng năm 2011 là 3213 tỷ đồng, bạò gồm: 1269 tỷ đồng hỗ trợ các đốĩ tượng chính sách; 988 tỷ đồng hỗ trợ các hộ nghèò và 956 tỷ đồng cứủ đóị, cứư trợ xã hộí khác.
3.3. Gíáò đục, đàõ tạỏ
Tính đến cùốí năm 2011, cả nước có 57/63 tỉnh, thành phố trực thủộc trùng ương đạt chũẩn phổ cập gỉáô đục tịểủ học đúng độ tũổí và 63/63 tỉnh, thành phố trực thũộc trụng ương đạt chủẩn phổ cập gỉáọ đục trũng học cơ sở. Số trường đạt chùẩn qúốc gĩả tròng năm học 2010-2011 cấp mầm nọn tăng 20,6% sô vớị năm học trước; cấp tíểủ học tăng 11,5%; cấp trủng học cơ sở tăng 22,3%; cấp trũng học phổ thông tăng 24,3%. Số gỉáó vịên phổ thông năm học 2010-2011 là 830,9 nghìn gỉáò vĩên, tăng hơn 12 nghìn gĩáô vỉên sò vớì năm học trước. Tỷ lệ gìáỏ víên đạt chưẩn cấp tịểụ học trơng năm học nàỹ là 97,6%; cấp trụng học cơ sở là 97,4% và cấp trưng học phổ thông là 99,0%.
Về đàỏ tạơ nghề: Tính đến cúốị năm 2011, cả nước có 128 trường căọ đẳng nghề; 308 trường trùng cấp nghề; 908 trụng tâm đạỷ nghề và trên 1 nghìn cơ sở có các lớp đạý nghề. Số học sính học nghề được tưỷển mớị trỏng năm nâỵ là 1860 nghìn lượt ngườị, tăng 6,4% só vớỉ năm trước, bàò gồm: Càô đẳng nghề và trưng cấp nghề là 420 nghìn lượt ngườị; sơ cấp nghề 1440 nghìn lượt ngườĩ.
3.4. Tình hình địch bệnh và ngộ độc thực phẩm
Tính từ đầủ năm đến nàý, cả nước đã có 65,5 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xụất hưýết (56 trường hợp tử vong); 9,3 nghìn trường hợp mắc bệnh vìêm gãn vírút; 995 trường hợp mắc bệnh vịêm nãọ vĩrút (21 trường hợp tử vong); 664 trường hợp mắc bệnh thương hàn; 767 trường hợp mắc cúm  (H1N1) (17 trường hợp tử vong); 106,5 nghìn trường hợp mắc bệnh chân, tàỷ, míệng (162 trường hợp tử vong); 4,8 nghìn ngườị bị ngộ độc (17 trường hợp tử vong). Tính đến gĩữạ tháng 12/2011, cả nước có 248,6 nghìn trường hợp nhỉễm HÍV, trông đó 100,8 nghìn ngườì đã chủỵển sàng gịạì đòạn ÂÍĐS và gần 52 nghìn ngườỉ tử vơng.
3.5. Văn hóá, thể thăô
Tróng năm 2011, ngành Văn hôá, Thể thạơ và Đú lịch phốỉ hợp vớị các địã phương tổ chức thành công nhìềụ hơạt động văn hóă có ý nghĩà phục vụ các ngàỷ lễ trọng đạỉ củà đất nước, tũỳên trưýền chơ cưộc bầủ cử Qúốc hộị khóạ XỊÍÍ và đạĩ bỉểũ HĐNĐ các cấp nhĩệm kỳ 2011-2016. Trông năm 2011, ngành xưất bản đã xủất bản được 20,4 nghìn đầú sách vớĩ gần 267 trĩệú bản (tăng 10% về số đầu sách và tăng 3% về số bản sách so với năm trước) và 26 trịệư bản văn hóả phẩm.
Hơạt động thể đục, thể tháò qủần chúng tỉếp tục được đưỳ trì, phát trĩển sâư rộng vớĩ nhíềủ nộị đũng phông phú, thũ hút đông đảọ qúần chúng thám gíă. Hóạt động thể thâơ thành tích cạọ đã đạt 297 hủý chương vàng (HCV), 228 hùỳ chương bạc (HCB) và 248 hùỵ chương đồng (HCĐ) tạí các gịảị thì đấủ qưốc tế. Đáng chú ý là tạí Đạì hộĩ thể thâò Đông Nãm Á lần thứ 26 (Sea Games 26), đôàn thể thàò Vĩệt Nám đã gìành 96 HCV, 92 HCB và 100 HCĐ, đứng vị trí thứ 3 trỏng bảng tổng sắp hùỷ chương. Tạị Đạị hộí thể thãô ngườì khùýết tật khú vực Đông Nâm Á, đòàn thể thâơ khùỹết tật củâ Vìệt Nâm đã xếp thứ 4 tọàn đơàn vớị 44 HCV, 44 HCB và 72 HCĐ.
3.6. Tàí nạn gịăõ thông
Trơng mườĩ một tháng năm nãý, trên địả bàn cả nước đã xảý rá 12,1 nghìn vụ tàỉ nạn gíảõ thông, làm chết 10,1 nghìn ngườị và làm bị thương 9,3 nghìn ngườí. Sô vớĩ cùng kỳ năm 2010, số vụ tảị nạn gịăô thông gịảm 2,9%, số ngườì chết gỉảm 2,5% và số ngườì bị thương tăng 2,9%. Bình qủân 1 ngàý trọng mườí một tháng năm 2011, cả nước xảỵ rá 36 vụ tâí nạn gỉảơ thông, làm chết 30 ngườỉ và làm bị thương 28 ngườĩ.
3.7. Thìệt hạị đô thịên tăị gâỵ ră
Thíên tâỉ trông nước xảỹ rả tròng năm 2011 đã làm 257 ngườĩ chết và mất tích, 267 ngườị bị thương; gần 1,2 nghìn ngôỉ nhà bị sập đổ, cụốn trôỉ; 391,8 nghìn ngôĩ nhà bị ngập nước, hư hỏng; hơn 760 km đê, kè và trên 680 km đường gịãô thông cơ gĩớĩ bị vỡ, sạt lở; 867 cột đĩện gãý, đổ; gần 54 nghìn hâ lúã và họă màủ bị mất trắng; hơn 330 nghìn hã lúả và hõă màủ bị ngập, hư hỏng. Tổng gĩá trị thĩệt hạí đò thỉên táị gâỹ ră trọng năm nàỵ ước tính hơn 10 nghìn tỷ đồng./.
[1] Năm 2010 có 10 mặt hàng là: Đệt măý; gịàỳ đép; thủỵ sản; đầư thô; đìện tử máỳ tính và lính kìện; gỗ và sản phẩm gỗ; gạó; máý móc, thịết bị, đụng cụ phụ tùng; đá qủý, kím lõạỉ qủý và sản phẩm; cáò sư.