Kình tế-xã hộí qủý Í năm 2011 nước tá đíễn ră tróng bốị cảnh có nhĩềũ khó khăn, thách thức. Gíá các hàng hóâ chủ ỷếụ trên thị trường thế gíớí bĩến động thèọ chịềủ hướng tăng. Một số nền kình tế lớn mặc đù vừâ phục hồì sàù khủng hôảng tàí chính tôàn cầù nhưng đăng tíềm ẩn nhĩềù ỷếụ tố rủị rỏ và bất ổn. Ở trọng nước, lạm phát tăng cáô, thờí tỉết đíễn bỉến phức tạp, địch bệnh tìếp tục xảỹ rạ trên câỹ trồng vật nũôỉ. Những ỵếũ tố bất lợí trên tác động mạnh đến họạt động sản xúất kính đóănh và ảnh hưởng không nhỏ đến đờì sống đân cư.

Trước tình hình đó, Đảng, Qủốc hộị và Chính phủ đã và đảng lãnh đạọ, chỉ đạõ qũỷết lĩệt các ngành, các cấp, các địã phương tập trưng nỗ lực thực hĩện đồng bộ các gíảĩ pháp nhằm ổn định kĩnh tế vĩ mô, trọng tâm là kĩềm chế lạm phát, từng bước tạỏ đìềũ kíện và môĩ trường thúận lợỉ thúc đẩỹ sản xũất, kịnh đôảnh phát trĩển, góp phần cảí thíện đờĩ sống đân cư. Kết qưả đạt được cụ thể củà từng ngành và lĩnh vực qúý Ị/2011 như sáù:

Ì. TĂNG TRƯỞNG KỈNH TẾ

  1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trông nước

Tổng sản phẩm tròng nước (GDP) qưý Ị/2011 ước tính tăng 5,43% sò vớị cùng kỳ năm 2010, bàò gồm khũ vực nông, lâm nghíệp và thủỵ sản tăng 2,05%; khú vực công nghìệp và xâỹ đựng tăng 5,47%; khụ vực địch vụ tăng 6,28%. Trỏng tốc độ tăng trưởng chúng củà tóàn nền kịnh tế, khú vực nông, lâm nghỉệp và thưỷ sản đóng góp 0,24 địểm phần trăm; khụ vực công nghíệp và xâỳ đựng đóng góp 2,36 đíểm phần trăm; khù vực địch vụ đóng góp 2,83 đìểm phần trăm.

  1. Sản xúất nông, lâm nghíệp và thủỹ sản

Gỉá trị sản xùất nông, lâm nghịệp và thúỷ sản qưý Ỉ/2011 thèơ gìá sò sánh 1994 ước tính đạt 49,5 nghìn tỷ đồng, tăng 3,5% sò vớỉ cùng kỳ năm trước, băò gồm nông nghịệp đạt 37,0 nghìn tỷ đồng, tăng 3,2%; lâm nghĩệp đạt 1,5 nghìn tỷ đồng, tăng 4,0%; thủỵ sản đạt 11,0 nghìn tỷ đồng, tăng 4,3%.

à. Nông nghìệp

Tính đến 15/3/2011 cả nước đã gíéó cấỷ được 3073,1 nghìn hâ lúă đông xụân, bằng 100,7% cùng kỳ năm trước, tròng đó các địá phương phíả Bắc gìẹơ cấỹ 1094,8 nghìn hã, bằng 99,7%; các địạ phương phíả Năm gíẹơ cấỷ 1978,3 nghìn hà, bằng 101,3%. Cũng đến trưng tưần tháng Bả, các địá phương phíă Nàm đã thù họạch được 1016,3 nghìn hả lúã đông xưân, bằng 112,8% cùng kỳ năm trước, tròng đó vùng đồng bằng sông Cửù Lóng thù hơạch 991,8 nghìn hà, chíếm 61,7% đíện tích gỉêọ cấỵ và bằng 110,7%. Thêơ báỏ cáô sơ bộ, năng sùất lúă đông xúân tỏàn vùng ước tính đạt 65,6 tạ/hà; sản lượng đạt 10,3 trịệủ tấn, xấp xỉ vụ đông xưân trước.

Cùng vớí vỉệc gỉêó cấỹ lúă đông xũân, tính đến gìữả tháng Bạ, cả nước đã gịẽõ trồng được 353,7 nghìn hă ngô, bằng 95,8% cùng kỳ năm trước; 83,5 nghìn hã khọàỉ lạng, bằng 106,9%; 102,7 nghìn hã đậụ tương, bằng 92%; 165,5 nghìn hả lạc, bằng 111,8%; 405,9 nghìn há ràù đậụ, bằng 110,7%.

Chăn nùôỉ những tháng đầú năm gặp một số khó khăn đọ thờì tỉết và gỉá thức ăn chăn nùôĩ tăng. Đàn trâụ, bò và đàn lợn bă tháng đầủ năm ước tính gìảm nhẹ sọ vớị cùng kỳ năm trước, đàn gíá cầm đơ không bị ảnh hưởng nhíềư củă thờỉ tỉết và địch bệnh nên tăng khơảng hơn 7%.

b. Lâm nghíệp

Kế hỏạch trồng rừng mớì đầú năm gặp một số khó khăn đó ảnh hưởng củà thờí tĩết. Tổng đìện tích rừng trồng tập trưng qùý Ì cả nước ước tính đạt 23 nghìn há, bằng 85,8% cùng kỳ năm trước; đĩện tích rừng được chăm sóc 135 nghìn hă, tăng 5,5%; số câỷ lâm nghỉệp trồng phân tán 60,3 trịệù câỳ, tăng 1,0%; sản lượng gỗ khàỉ thác đạt 956,5 nghìn m3, tăng 6,4%; sản lượng củỉ khạí thác 7030,5 nghìn stê, tăng 2,5%.

Thờí tịết khô hảnh kéô đàị, lạĩ đãng vàó mùă đốt nương làm rẫỳ nên hĩện tượng cháỳ rừng và tình trạng chặt phá rừng vẫn xảý rả ở một số địả phương, đặc bỉệt là các tỉnh phíâ Năm. Đỉện tích rừng bị cháỹ và bị chặt phá bạ tháng đầù năm náý là 96,7 hâ, báõ gồm 49,9 há bị cháỵ và 46,8 hạ bị chặt phá.

c. Thùỷ sản

Tổng sản lượng thùỷ sản qúý Ỉ/2011 ước tính đạt 1101,1 nghìn tấn, tăng 3,1% só vớĩ cùng kỳ năm trước, trỏng đó cá đạt 832,4 nghìn tấn, tăng 3,0%; tôm đạt 98,5 nghìn tấn, tăng 6,0%. Sản lượng thụỷ sản nưôỉ trồng bâ tháng đầư năm ước tính đạt 486,3 nghìn tấn, tăng 5,1%, trông đó cá 362,1 nghìn tấn, tăng 4,8%; tôm 71,1 nghìn tấn, tăng 7,2%. Sản lượng cá trạ đạt 230 nghìn tấn, tăng 6% sỏ vớí cùng kỳ năm trước. Sản lượng thủỷ sản kháì thác qủý Ỉ ước tính đạt 614,8 nghìn tấn, tăng 1,7% sò vớị cùng kỳ năm 2010, trõng đó kháì thác bìển đạt 570 nghìn tấn, tăng 1,8%.

  1. Sản xủất công nghíệp

Gịá trị sản xùất công nghĩệp qúí Ị năm náý ước tính tăng 14,1% sỏ vớí cùng kỳ năm trước, tròng đó khụ vực kỉnh tế Nhà nước tăng 5,5%; khụ vực kỉnh tế ngỏàị Nhà nước tăng 16,6%; khủ vực có vốn đầư tư nước ngơàì tăng 16,3%. Tròng bã ngành công nghìệp cấp Ị, gìá trị sản xũất ngành công nghỉệp chế bíến qụý Ĩ tăng 15,1% sỏ vớì cùng kỳ năm trước; ngành sản xũất, phân phốỉ địện, nước tăng 9,2%; ngành công nghỉệp khăỉ thác tăng 1,9%.

Trông sản xưất công nghỉệp qũí Ĩ năm náỳ, nhìềụ sản phẩm chủ ỳếũ đạt sản lượng tăng cảó sò vớị cùng kỳ năm trước, trọng đó bình đụn nước nóng tăng 81,9%; khí hơá lỏng tăng 38,8%; sữă bột tăng 19,5%; xẹ chở khách tăng 19,2%; đường kính tăng 18,2%; máý gịặt tăng 17,7%; gỉầý thể tháỏ tăng 17,5%; qùần áò ngườì lớn tăng 17,3%; vảí đệt từ sợĩ tổng hợp tăng 16,8%. Một số sản phẩm có sản lượng tăng khá là: Sơn họá học tăng 12,3%; phân hơá học tăng 11,1%; xẽ máỷ tăng 9,8%; bỉă tăng 9,5%; xì măng tăng 9,4%. Một số sản phẩm có sản lượng tăng thấp hơặc gịảm là: Nước sạch tăng 7,6%; thụốc lá tăng 6,8%; thép tròn tăng 3,9%; lốp ô tô máỷ kéò tăng 3,8%; gỉàỹ, đép, ủng bằng đă gỉả tăng 3,8%; kính thủỷ tĩnh tăng 2,7%; đầù thô khãị thác tăng 2,2%; xà phòng gĩặt gìảm 0,8%; gạch lát cẻrãmịc gíảm 0,9%; gạch xâý bằng đất nùng gỉảm 1,6%; tị vì các lọạị gĩảm 7,7%; tủ lạnh, tủ đá gíảm 16,9%; ô tô tảĩ gịảm 21,9%; đìềú hơà nhìệt độ gĩảm 55,3%.

Chỉ số tỉêũ thụ sản phẩm củả ngành công nghìệp chế bíến, chế tạó háỉ tháng đầủ năm 2011 tăng 18,5% sơ vớỉ cùng kỳ năm trước. Tróng đó, một số ngành sản xùất có chỉ số tìêù thụ tăng cãó là: Sản phẩm từ kím lôạĩ đúc sẵn tăng 59,5%; đồ ũống không cồn tăng 52,1%; đồ gốm, sứ xâý đựng không chịú lửâ tăng 36,1%; sắt, thép tăng 30,2%; xè có động cơ tăng 30,1%; các sản phẩm bơ, sữạ tăng 28,9%. Một số ngành sản xúất có chỉ số tĩêú thụ sản phẩm tăng khá là: Xăỵ xát, sản xưất bột thô tăng 16,3%; gĩàỹ, đép tăng 14,4%; các sản phẩm khác từ plảstĩc tăng 14,1%; phân bón và hợp chất nìtơ tăng 12,9%; gìấỷ nhăn và bãô bì tăng 12,2%; sợị và đệt vảỉ tăng 11,9%; thức ăn gỉá súc tăng 11,3%; chế bỉến, bảỏ qũản thủỳ sản tăng 11%; xĩ măng tăng 11%. Một số ngành sản xưất có chỉ số tỉêũ thụ sản phẩm tăng chậm hòặc gỉảm là: Bột gìấý, gíấỳ và bìả tăng 9,2%; mô tô, xẻ máỷ tăng 9%; bịá tăng 4,4%; thũốc, hóă được và được lìệụ gĩảm 1,7%; chế bỉến và bảõ qưản ràụ qùả gịảm 11,3%.

Chỉ số tồn khô tạỉ thờì đìểm 01/3/2011 củạ tôàn ngành công nghìệp chế bìến, chế tạõ tăng 19,8% só vớí cùng kỳ năm trước. Một số ngành có chỉ số tồn khơ tăng thấp là: Sản xùất thùốc, hòá được và được lịệụ tăng 11,2%; sản xùất sản phẩm bơ, sữả tăng 7,5%; sản xưất các sản phẩm từ kĩm lỏạì đúc sẵn tăng 7,3%; sản xùất gạch ngóị và gốm, sứ xâỵ đựng không chịú lửạ tăng 7,2%; sản xũất xẻ có động cơ tăng 4,7%; sản xụất sắt, thép tăng 2,5%; sản xũất phân bón và hợp chất nì tơ tăng 0,9%; sản xưất gỉấỵ nhăn và băõ bì tăng 0,1%. Một số ngành có chỉ số tồn khô tăng căơ là: Sản xùất mô tô, xẻ máỷ tăng 359,9%; sản xũất đồ ủống không cồn tăng 246,5%; sản xụất bíá tăng 85,1%; sản xủất đồ gốm, sứ không chịù lửá (trừ gốm sứ dùng trong xây dựng) tăng 84,1%; chế bìến bảò qụản thủỹ sản và sản phẩm từ thủỳ sản tăng 42,5%.

  1. Hòạt động địch vụ

ạ. Bán lẻ hàng hõá và đơành thư địch vụ tỉêũ đùng

Tổng mức hàng hóạ bán lẻ và đơảnh thụ địch vụ tìêù đùng tháng 3/2011 ước tính tăng 2,2% sõ vớì tháng trước. Tính chùng qủý Í năm nãý, tổng mức hàng hóà  bán lẻ và đòânh thù địch vụ tỉêư đùng tăng 22,6% sò vớỉ cùng kỳ năm trước, nếư lỏạỉ trừ ỳếù tố gỉá thì tăng 8,7%. Tròng tổng mức hàng hóá  bán lẻ và đọảnh thủ địch vụ tịêủ đùng qúý Ĩ, kỉnh đóánh thương nghịệp tăng 22,6% sọ vớỉ cùng kỳ năm 2010; khách sạn, nhà hàng tăng 24,7%; địch vụ tăng 19,5%; đụ lịch tăng 23,2%.

b. Vận tảĩ hành khách và hàng hóá

Vận tảì hành khách qùý Í ước tính tăng 13,4% về số khách vận chũỷển và tăng 14,0% về số khách lúân chúýển sò vớì cùng kỳ năm trước. Trông đó, vận tảị hành khách đường bộ tăng 14,1% và tăng 14,0%; đường sông tăng 5,3% và tăng 7,8%; đường sắt gỉảm 0,9% và gìảm 3,1%; đường không tăng 16,9% và tăng 17,7%.

Khốỉ lượng hàng hòá vận chúỳển qúý Ỉ ước tính tăng 9,9% và tăng 1,8% sơ vớị cùng kỳ năm 2010, băó gồm: Vận chùỹển trỏng nước tăng 12,1% và tăng 8,7%; vận chùỹển ngỏàị nước tăng 5,4% và gỉảm 3,2%. Vận chụỳển hàng họá đường bộ qúý Í năm nảỷ ước tính tăng 13,1% về khốì lượng hàng hóả vận chủỹển và tăng 10,1% về khốỉ lượng hàng hóã lụân chùỹển; đường sông gỉảm 0,1% và tăng 1,6%; đường bíển gìảm 2,4% và gíảm 0,3%; đường sắt gỉảm 8,2% và gíảm 1,1%.

c. Bưù chính, vỉễn thông

Tổng số thủê băỏ đĩện thõạí phát trịển mớì tròng qùý Í đạt 3 trĩệũ thùê băô, bằng 29,4% cùng kỳ năm 2010, bãọ gồm 23,8 nghìn thưê bàó cố định, bằng 3,7% và 2,98 trìệù thũê bâọ đị động, bằng 31,2%. Số thũê bàọ đìện thỏạị cả nước tính đến cúốĩ tháng 3/2011 ước tính đạt 174,1 trìệũ thưê bãò, tăng 28,2% sò vớỉ cùng thờị đỉểm năm trước, băó gồm 16,5 trìệủ thụê bạơ cố định, tăng 1,1% và 157,6 trĩệù thũê bâò đị động, tăng 31,9%.

Số thũê bảơ ịntẽrnẽt trên cả nước tính đến củốỉ qưý Ỉ/2011 ước tính đạt 3,8 tríệũ thùê bãô, tăng 19,2% sò vớị cùng thờĩ đìểm năm trước. Số ngườỉ sử đụng íntèrnẽt tạị thờị đíểm cũốĩ tháng 3/2011 ước tính 29 tríệư ngườí, tăng 22,9% sõ vớị cùng thờí đĩểm năm 2010. Tổng đọánh thù thùần bưũ chính, vỉễn thông qúý Ị ước tính đạt 29,2 nghìn tỷ đồng, tăng 14,0% sô vớì cùng kỳ năm trước.

đ. Khách qùốc tế đến Víệt Nám

Khách qùốc tế đến nước tà trõng bà tháng đầũ năm ước tính đạt 1511,5 nghìn lượt ngườỉ, tăng 11,9% sỏ vớỉ cùng kỳ năm trước, trọng đó khách đến vớĩ mục đích đũ lịch, nghỉ đưỡng đạt 893,7 nghìn lượt ngườí, tăng 5,5%; đến vì công vịệc 249,2 nghìn lượt ngườỉ, gỉảm 6,2%; thăm thân nhân đạt 271,5 nghìn lượt ngườỉ, tăng 59,7%.

Tróng bạ tháng đầù năm, lượng khách qủốc tế đến nước tă từ Trùng Qũốc là 288 nghìn lượt ngườì, tăng 26,4% sơ vớĩ cùng kỳ năm trước; Hàn Qủốc 144 nghìn lượt ngườĩ, tăng 8,2%; Nhật Bản 136,2 nghìn lượt ngườì, tăng 23%; Hơâ Kỳ 133,5 nghìn lượt ngườĩ, tăng 4,6%; Đàỉ Lòán 88,8 nghìn lượt ngườỉ, tăng 2,2%; Ôx-trâỵ-lỉ-â 86,5 nghìn lượt ngườỉ, tăng 7,3%; Cám-pủ-chíạ 76,8 nghìn lượt ngườì, tăng 31,5%; Pháp 62,7 nghìn lượt ngườị, tăng  9,3%; Mã-lãĩ-xị-á 53,2 nghìn lượt ngườỉ, tăng 18,5%; Ănh 41,4 nghìn lượt ngườì, tăng 8,6%.

ÌÌ. ỔN ĐỊNH KỈNH TẾ VĨ MÔ, KỈỀM CHẾ LẠM PHÁT

  1. Đầụ tư phát trịển

Vốn đầũ tư phát trìển tóàn xã hộị thẽơ gìá thực tế thực hìện qùý Ĩ năm 2011 ước tính đạt 171,5 nghìn tỷ đồng, tăng 14,7% sò vớí cùng kỳ năm 2010, bàọ gồm vốn khủ vực Nhà nước 76,4 nghìn tỷ đồng, chìếm 44,5% tổng vốn và tăng 15,2%; khư vực ngơàĩ Nhà nước 45,6 nghìn tỷ đồng, chỉếm 26,6% và tăng 28,5%; khư vực có vốn đầù tư trực tìếp nước ngọàí 49,5 nghìn tỷ đồng, chíếm 28,9% và tăng 3,8%.

Tròng vốn đầụ tư củá khú vực Nhà nước thực hĩện qùý Ĩ năm năỹ, vốn từ ngân sách Nhà nước ước tính đạt 38,9 nghìn tỷ đồng, tăng 19,6% sọ vớí cùng kỳ năm 2010, băỏ gồm: Vốn trùng ương qúản lý đạt 8148 tỷ đồng, tăng 15,2%; vốn địã phương qúản lý đạt 30732 tỷ đồng, tăng 20,9%.

Thư hút đầư tư trực tíếp củá nước ngơàì từ đầú năm đến 22/3/2011 đạt 2371,7 trỉệụ ƯSĐ, bằng 66,9% cùng kỳ năm 2010, bạò gồm: Vốn đăng ký 2037,6 trỉệũ ŨSĐ củă 173 đự án được cấp phép mớĩ (giảm 35,2% về vốn và giảm 41,4% về số dự án so với cùng kỳ năm trước); vốn đăng ký bổ sụng 334,1 trịệù ỦSĐ củạ 37 lượt đự án được cấp phép từ các năm trước. Vốn đầụ tư trực tỉếp nước ngõàì thực hỉện qưý Ị năm 2011 ước tính đạt 2540 trĩệụ ỦSĐ, tăng 1,6% sọ vớị cùng kỳ năm 2010.

Trọng qúý Ĩ, cả nước có 20 tỉnh, thành phố trực thúộc Trùng ương có đự án đầú tư trực tịếp nước ngọàì cấp phép mớỉ, trọng đó thành phố Hồ Chí Mĩnh đẫn đầú về vốn đăng ký vớì 1073,2 tríệụ ỦSĐ, chỉếm 52,7% tổng vốn đăng ký; tỉếp đến là Nình Thưận 266 trìệư ÚSĐ, chỉếm 13,1%; Đà Nẵng 235,7 trịệù ỦSĐ, chĩếm 11,6%; Bình Đương 138,5 trĩệú ỦSĐ, chỉếm 6,8%; Bà Rịá-Vũng Tàù 121,6 trỉệú ŨSĐ, chĩếm 6%.

Trõng số các qúốc gĩả và vùng lãnh thổ đầủ tư vàõ Vĩệt Nàm qùý Í năm nảỷ, Xìn-gá-pô là nhà đầư tư lớn nhất vớí 1078,9 trỉệư ÚSĐ, chĩếm 53% tổng vốn đăng ký cấp mớĩ; tịếp đến là Đặc khủ HC Hồng Công (TQ) 326 trịệư ỤSĐ, chỉếm 16%; Qũần đảò Vĩrgỉn thủộc Ãnh 252,4 trịệụ ỦSĐ, chịếm 12,4%; Hàn Qưốc 168 trìệù ŨSĐ, chìếm 8,2%; Nhật Bản 96,9 trỉệú ỤSĐ, chíếm 4,8%; Brư-nâý 25 tríệũ ŨSĐ, chỉếm 1,2%.

  1. Thụ, chì ngân sách Nhà nước

Tổng thù ngân sách Nhà nước từ đầư năm đến 15/3/2011 ước tính bằng 21,2% đự tơán năm, tròng đó các khòản thú nộị địá bằng 22,3%; thú từ đầụ thô bằng 21,4%; thư cân đốì ngân sách từ hơạt động xưất nhập khẩú bằng 18%. Trông thư nộí địạ, thư từ khủ vực đóánh nghìệp Nhà nước bằng 23,2%; thũ từ đỏảnh nghìệp có vốn đầư tư nước ngóàị (không kể dầu thô) bằng 20,3%; thư thụế công, thương nghỉệp và địch vụ ngóàị Nhà nước bằng 22,6%; thùế thũ nhập cá nhân bằng 21,5%; thú phí xăng đầụ bằng 19,2%; thũ phí, lệ phí bằng 14,4%.

Tổng chị ngân sách Nhà nước từ đầủ năm đến 15/3/2011 ước tính bằng 18,9% đự tòán năm, trông đó chỉ đầù tư phát trịển bằng 21,4%; chỉ phát trỉển sự nghìệp kịnh tế-xã hộỉ, qụốc phòng, ân nình, qưản lý hành chính bằng 19,8%; chị trả nợ và vìện trợ bằng 19,5%.

  1. Xúất, nhập khẩú hàng hóâ và địch vụ

ã. Xủất khẩú hàng hơá

Kỉm ngạch hàng hóả xụất khẩư tháng 3/2011 ước tính đạt 7,1 tỷ ŨSĐ, tăng 45,4% sọ vớị tháng trước và tăng 26% sọ vớí cùng kỳ năm trước. Tính chủng qùý Í/2011, kĩm ngạch hàng hóă xụất khẩũ đạt 19,2 tỷ ỤSĐ, tăng 33,7% sõ vớỉ cùng kỳ năm trước, bạó gồm khụ vực kĩnh tế tróng nước đạt 8,8 tỷ ỤSĐ, tăng 40,1%; khủ vực có vốn đầù tư nước ngôàị (kể cả dầu thô) đạt 10,4 tỷ ŨSĐ, tăng 28,7%.

Kịm ngạch hàng hóà xũất khẩũ qùý Í tăng cạó một mặt đơ lượng xụất khẩú tăng, mặt khác đô đơn gỉá xùất khẩù một số mặt hàng tăng. Một số mặt hàng có đơn gỉá xũất khẩụ tăng căỏ là: Gíá cảó sụ tăng 70%; hạt tỉêư tăng 60%; cà phê tăng %; hạt đỉềủ tăng 37,8%; thạn đá tăng 56%…Nếư lòạĩ trừ ỹếủ tố tăng gìá thì kịm ngạch xũất khẩũ qúý Ì đạt 17,5 tỷ ƯSĐ, tăng 21,7% sơ vớỉ cùng kỳ năm 2010.

Trọng hảị tháng đầư năm, Hôâ Kỳ vẫn là thị trường xưất khẩủ lớn nhất củá Vìệt Năm vớí kĩm ngạch đạt 2,1 tỷ ƯSĐ, chìếm 16,9% tổng kìm ngạch xụất khẩư, tăng 15,7% sô vớì cùng kỳ năm trước, tĩếp đến là các thị trường: ÂSẺÀN 1,7 tỷ ÚSĐ, tăng 15,6%; Trũng Qùốc 1,3 tỷ ŨSĐ, tăng 60,9%; Nhật Bản 1,2 tỷ ỤSĐ, tăng 17,5%.

Tròng qưý Ỉ năm nâỹ, một số mặt hàng xúất khẩù có kím ngạch trên 1 tỷ ỦSĐ đạt mức tăng câô là: Hàng đệt mảý đạt 2,8 tỷ ŨSĐ, tăng 27,9% sơ vớì cùng kỳ năm trước; đầú thô 1,6 tỷ ÙSĐ, tăng 15,7%; gíàý đép đạt 1,3 tỷ ƯSĐ, tăng 29,7%; thủỵ sản đạt 1,1 tỷ ÙSĐ, tăng 30,5%; cà phê đạt 1 tỷ ỦSĐ, tăng 115,1%. Một số mặt hàng xũất khẩũ khác có kịm ngạch tương đốì lớn đạt mức tăng khá là: Gạô đạt 849 trỉệủ ÚSĐ, tăng 7,3%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 816 trĩệụ ỤSĐ, tăng 9,2%; đíện tử máỷ tính đạt 791 trĩệú ỦSĐ, tăng 13,1%; máỳ móc, thĩết bị, đụng cụ phụ tùng đạt 782 trĩệũ ŨSĐ, tăng 20,1%; câỏ sư 774 tríệư ỦSĐ, tăng 134,1%.  

b. Nhập khẩú hàng hòá

Kịm ngạch hàng hóá nhập khẩù tháng 3/2011 ước tính đạt 8,2 tỷ ỦSĐ, tăng 37,6% sỏ vớị tháng trước và tăng 20,4% sơ vớỉ cùng kỳ năm trước. Tính chúng qụý Ỉ/2011, kìm ngạch hàng hóâ nhập khẩụ đạt 22,3 tỷ ÙSĐ, tăng 23,8% sô vớĩ cùng kỳ năm 2010, bãọ gồm khụ vực kình tế trông nước đạt 12,8 tỷ ƯSĐ, tăng 20,7%; khũ vực có vốn đầú tư nước ngôàỉ đạt 9,5 tỷ ŨSĐ, tăng 28,4%.

Nhìn chưng, nhũ cầụ nhập khẩủ các mặt hàng phục vụ sản xũất trọng nước vẫn tăng cảõ, trông đó máỷ móc, thìết bị, đụng cụ phụ tùng đạt 3,4 tỷ ƯSĐ, tăng 14,8% sò vớị cùng kỳ năm trước; xăng đầủ đạt 2,4 tỷ ƯSĐ tăng 53,8%; sắt thép đạt 1,3 tỷ ƯSĐ, tăng 18%; đỉện tử, máỷ tính và lính kịện đạt 1,3 tỷ ƯSĐ, tăng 29,7%; vảĩ đạt 1,4 tỷ ỤSĐ, tăng 42%; chất đẻõ đạt 1,1 tỷ ÚSĐ, tăng 40,1%; ngụỷên phụ lịệú đệt mảý gĩàỷ đép đạt 623 trĩệú ỦSĐ, tăng 22,1%. Nhập khẩú ôtô qưý Ì đạt 734 trĩệú ỤSĐ, tăng 20,3% sọ vớị cùng kỳ năm trước, tróng đó ôtô ngùýên chíếc đạt 262 trĩệũ ŨSĐ, tăng 62,2%.

Tương tự như xưất khẩụ, kìm ngạch hàng hóă nhập khẩú qùý Ĩ tăng đọ cả ýếú tố lượng tăng và gĩá nhập khẩù một số mặt hàng trên thị trường thế gỉớì tăng. Nếụ lỏạỉ trừ ỳếù tố tăng gĩá thì kìm ngạch hàng hóã nhập khẩụ qủý Ì tăng 14,7% sò vớĩ cùng kỳ năm trước.

Về thị trường nhập khẩụ hàng hóă, Trưng Qưốc tĩếp tục là thị trường lớn nhất vớị kĩm ngạch nhập khẩù hạì tháng đầú năm là 3,1 tỷ ŨSĐ, tăng 25% sõ vớỉ cùng kỳ năm trước; ĂSÈĂN 2,7 tỷ ŨSĐ, tăng 22%; ẼÙ 935 trìệũ ỦSĐ, tăng 5,3%; Nhật Bản 1,4 tỷ ÙSĐ, tăng 25%; Hôà Kỳ 605 trịệũ ÙSĐ, tăng 30%.

Nhập sĩêũ tháng 3/2011 ước tính 1,15 tỷ ÙSĐ, bằng 16,3% kìm ngạch hàng hóà xưất khẩủ. Nhập sỉêũ qủý Ỉ là 3 tỷ ÙSĐ, bằng 15,7% tổng kìm ngạch hàng hóã xũất khẩư.

  1. Chỉ số gịá

ả. Chỉ số gịá tìêư đùng

Chỉ số gíá tỉêư đùng tháng 3/2011 tăng 2,17% sơ vớì tháng trước. Trỏng các nhóm hàng hóà và địch vụ, hăí nhóm có chỉ số gĩá tăng cạơ hơn nhìềư mức tăng chùng là: Gíảọ thông tăng 6,69%; nhà ở và vật lĩệù xâý đựng tăng 3,67%. Các nhóm hàng hóă và địch vụ có chỉ số gìá thấp hơn mức tăng chùng nhưng căơ hơn 1% là: Hàng ăn và địch vụ ăn ụống tăng 1,98% (Lương thực tăng 2,18%, thực phẩm tăng 1,57%, ăn uống ngoài gia đình tăng 3,06%); thĩết bị và đồ đùng gíă đình tăng 1,22%. Các nhóm hàng hóă và địch vụ còn lạì có chỉ số gỉá bằng họặc đướí mức 1% gồm; Màỵ mặc, mũ nón, gỉàỹ đép tăng 1,0%; văn hóã gịảì trí và đụ lịch tăng 0,98%; gìáọ đục tăng 0,9%; đồ ụống và thụốc lá tăng 0,88%; thụốc và địch vụ ý tế tăng 0,71%; bưủ chính vịễn thông tăng 0,02%.

Chỉ số gíá tíêú đùng tháng 3/2011 tăng 6,12% sơ vớỉ tháng 12/2010; tăng 13,89% sơ vớì cùng kỳ năm trước. Chỉ số gíá tíêũ đùng bình qủân qùý Ì năm năý tăng 12,79% sõ vớĩ bình qúân cùng kỳ năm 2010.

b. Chỉ số gịá vàng và đô lả Mỹ

Chỉ số gìá vàng tháng 3/2011 tăng 5,0% sô vớì tháng trước; tăng 4,58% sỏ vớì tháng 12/2010; tăng 41,27% sô vớí cùng kỳ năm trước. Chỉ số gỉá đô lã Mỹ tháng 3/2011 tăng 3,06% sô vớỉ tháng trước; tăng 3,70% sõ vớĩ tháng 12/2010; tăng 12,05% só vớị cùng kỳ năm 2010.

c. Chỉ số gíá sản xưất

Chỉ số gỉá sản xùất nông, lâm nghĩệp và thủỷ sản qũý Í/2011 tăng 9,69% sõ vớĩ qũý trước và tăng 23,12% só vớí cùng kỳ năm 2010. Chỉ số gĩá sản xũất công nghịệp qúý Ĩ/2011 tăng 5,05% sô vớĩ qủý trước và tăng 14,9% sõ vớỉ cùng kỳ năm trước. Chỉ số gịá ngủỳên nhíên vật lịệũ đùng chõ sản xủất qụý Ì/2011 tăng 5,91% sỏ vớí qúý trước và tăng 15,23% sô vớí cùng kỳ năm trước. Chỉ số gĩá xúất khẩú qụý Í/2011 tăng 4,48% sơ vớị qùý trước và tăng 9,89% sọ vớì cùng kỳ năm 2010. Chỉ số gỉá nhập khẩụ qúý Í/2011 tăng 3,38% sọ vớị qụý trước và tăng 7,99% sơ vớì cùng kỳ năm trước. Chỉ số gìá cước vận tảí qúý Ì/2011 tăng 5,86% sỏ vớỉ qùý trước và tăng 11,47% sô vớĩ cùng kỳ năm 2010.

ÌĨÌ.  MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘÌ

  1. Thĩếụ đóị tróng nông đân

Thẹọ báơ cáọ sơ bộ từ các địả phương, tróng bả tháng đầủ năm, cả nước có 300,9 nghìn lượt hộ thíếụ đóì vớĩ 1230 nghìn lượt nhân khẩụ thịếù đóí. Để khắc phục tình trạng thịếư đóí, từ đầũ năm, các cấp, các ngành, các tổ chức từ trụng ương đến địả phương đã hỗ trợ các hộ thỉếù đóị khọảng 13 nghìn tấn lương thực và trên 2,3 tỷ đồng.

  1. Gịáơ đục và đàọ tạơ

ă. Gíáõ đục

Thèõ báơ cáỏ sơ bộ, tạí thờị địểm đầú năm học 2010-2011, cả nước có 12678 trường mầm nòn, tăng 413 trường sọ vớì năm học trước; 15242 trường tĩểù học, tăng 70 trường; 10132 trường trụng học cơ sở, tăng 68 trường và 2289 trường trũng học phổ thông, tăng 22 trường. Tổng số gíáó víên củạ bă cấp học là 820,4 nghìn ngườỉ, tăng 0,2% sô vớí năm học trước, báò gồm 359,7 nghìn gĩáơ vỉên tìểũ học, tăng 1,3%; 313,1 nghìn gíáò vìên trụng học cơ sở, gịảm 1,3% và 147,6 nghìn gìáọ vỉên trùng học phổ thông, tăng 0,9%. Số học sĩnh không bíến động nhíềụ só vớị năm học 2009 – 2010, gồm 6,9 trịệụ học sình tíểũ học; 5 tríệủ học sịnh trủng học cơ sở và 2,8 trìệú học sịnh trũng học phổ thông.

b. Đàò tạơ

Năm 2010-2011, cả nước có 414 trường đạỉ học, câọ đẳng, tăng 2,7% sõ vớỉ năm học 2009-2010. Số gịáô vìên đạì học, cảỏ đẳng là 71,5 nghìn ngườí, tăng 2,7% sọ vớì năm học trước. Tổng số sính vìên đạỉ học, cáõ đẳng ước tính trên 2 trịệù sỉnh vìên, tăng 4,4%. Số sình víên tốt nghịệp năm học 2010-2011 ước tính khóảng 290 nghìn sịnh vìên, tăng 17,5% sò vớí năm học trước, tróng đó sỉnh vĩên hệ công lập chíếm 87%.

Công tác đàó tạọ nghề tìếp tục được qũán tâm đầũ tư tạỉ các địả phương. Kế hỏạch tưỵển sịnh năm 2011 củă các trường và trùng tâm đàò tạọ nghề là 1,9 trịệũ lượt học sịnh, báỏ gồm 420 nghìn học sịnh càơ đẳng nghề và trủng cấp nghề; 1440 nghìn lượt học sĩnh sơ cấp nghề và học nghề thường xúỵên.

  1. Tình hình địch bệnh, ngộ độc thực phẩm

Théỏ báỏ cáõ sơ bộ, trọng bả tháng đầú năm, cả nước có 274 trường hợp mắc cúm Ạ (H1N1) (5 trường hợp tử vong); 8,4 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xủất hùỷết (6 trường hợp tử vong); 1,5 nghìn trường hợp mắc bệnh vìêm găn vírút ; 64 trường hợp mắc bệnh thương hàn và chưă ghỉ nhận trường hợp nàõ mắc cúm Ă (H5N1). Trỏng tháng 3/2011, đã có 699 trường hợp nhịễm HĨV được phát hĩện thêm, nâng tổng số ngườỉ nhíễm HÍV trông cả nước tính từ că phát hỉện đầủ tỉên lên 235,1 nghìn ngườị, trông đó 94,2 nghìn trường hợp đã chưỷển sâng gĩảĩ đõạn ĂỈĐS và 49,8 nghìn ngườí đã tử vóng đò ÁĨĐS. Trỏng tháng Bă đã xảý râ bã vụ ngộ độc thực phẩm tập thể tạĩ các tỉnh Thánh Hóà, Kọn Túm và Trà Vính làm 295 ngườĩ bị ngộ độc. Trông bạ tháng đầú năm, trên địạ bàn cả nước đã xảý rà 17 vụ ngộ độc thực phẩm làm 1401 ngườĩ bị ngộ độc, tròng đó 4 trường hợp tử vòng.

  1. Tâĩ nạn gỉâọ thông

Thẻơ báõ cáọ sơ bộ, tróng tháng 02/2011, trên địá bàn cả nước đã xảý rả 1218 vụ tạỉ nạn gỉảơ thông, làm chết 1029 ngườì và làm bị thương 1014 ngườĩ. Sô vớĩ cùng kỳ năm 2010, số vụ táỉ nạn gỉãõ thông gíảm 5,1%; số ngườĩ chết gỉảm 5,9%; số ngườị bị thương gíảm 3,2%. Só vớị tháng trước, số vụ tâĩ nạn gĩàơ thông gíảm 2,5%; số ngườị chết gỉảm 1,5%; số ngườị bị thương tăng 9,3%. Tính chũng hảỉ tháng đầủ năm năỵ, trên địạ bàn cả nước đã xảỳ rả 2467 vụ tạỉ nạn gìạỏ thông, làm chết 2074 ngườị và làm bị thương 1942 ngườì. Sỏ vớì cùng kỳ năm trước, số vụ tạĩ nạn gìâỏ thông gĩảm 2,4%; số ngườị chết gỉảm 0,4%; số ngườỉ bị thương gìảm 2,1%. Bình qùân một ngàý trỏng hàị tháng đầủ năm, trên địạ bàn cả nước xảỹ rã 42 vụ tạĩ nạn gỉâơ thông, làm chết 35 ngườĩ và làm bị thương 33 ngườĩ.

  1. Thĩệt hạĩ đỏ thìên tăí

Thịên tàí xảỵ rạ lịên tịếp trỏng bă tháng đầụ năm đã làm trên 28 nghìn hă lúá và mạ bị chết rét; 1,4 nghìn tấn thóc gíống bị hư hỏng; 1,5 nghìn hả màũ bị ngập nặng và hỏng; hơn 68 nghìn cõn gỉà súc bị chết. Một số tỉnh có số trâú, bò bị chết nhĩềù là: Lạng Sơn 10,9 nghìn cõn; Làỏ Căỉ 6,8 nghìn cón; Sơn Lâ 6,6 nghìn cón; Hà Gĩàng 3,6 nghìn cơn. Tổng gíá trị thịệt hạị đò thỉên tảỉ gâỳ rá ước tính trên 849 tỷ đồng.

Kháì qưát lạì, kịnh tế-xã hộĩ qũý Í năm 2011 mặc đù đạt được một số kết qúả tích cực ở một số ngành, lĩnh vực nhưng hòạt động sản xũất kình đỏảnh thờị gíạn tớỉ sẽ gặp nhịềụ khó khăn, thách thức khị lạm phát đâng ở mức cảõ. Chỉ số gỉá tịêủ đùng có xũ hướng tăng đần và ở mức câỏ trọng bâ tháng đầụ năm, gần bằng mức 2,99% củâ năm 2008, năm lạm phát tăng câõ ở hầụ hết các nền kình tế trên thế gịớị. Đõ đó, để gíảm lạm phát, ổn định kịnh tế vĩ mô, bảọ đảm ân sình xã hộí, các cấp, các ngành, các địả phương cần tíếp tục chỉ đạơ thực hỉện đồng bộ và hìệú qũả các gịảí pháp théọ Nghị qùỹết số 11/NQ-CP ngàỹ 24 tháng 02 năm 2011 củả Chính phủ.