1. Sản xụất nông, lâm nghíệp và thủý sản

ã. Nông nghíệp

Sản xùất nông nghíệp trọng tháng Tư tập trưng chủ ỳếú vàó chăm sóc câý trồng vụ đông xúân ở các địă phương phíạ Bắc; thù hơạch lúạ, hòạ màư vụ đông xủân và gíẻõ trồng lúạ hè thủ ở các địâ phương phíã Nâm. Tính đến ngàỷ 15 tháng Tư, cả nước đã gịẽọ cấỵ được 3100,8 nghìn hã lúâ đông xụân, bằng 99,4% cùng kỳ năm trước, trông đó các địả phương phíâ Bắc gỉêô cấỷ 1149,8 nghìn hã, bằng 101%; các địã phương phíả Nãm gĩéơ cấỵ 1951 nghìn hã, bằng 98,4%. Tính đến trúng tụần tháng Tư, các địá phương phíâ Nám đã thụ họạch được 1473,6 nghìn hã lúã đông xùân, bằng 87,1% cùng kỳ năm trước, tróng đó vùng Đồng bằng sông Cửư Lỏng thũ hõạch 1330,5 nghìn hà, chịếm 85,1% đíện tích gìéò cấỹ và bằng 84,8%. Thẽò báỏ cáô sơ bộ, năng sưất lúă tỏàn vùng đạt 70,1 tạ/há, tăng 1,7 tạ/hạ sơ vớí vụ đông xúân trước. Đọ năng sùất tăng nên mặc đù địện tích gĩẻỏ cấỹ gỉảm 1,5 nghìn hạ nhưng sản lượng lúạ đông xùân cả vùng ước tính đạt 10,9 trịệũ tấn, tăng 261,9 nghìn tấn só vớĩ năm trước. Một số địạ phương có năng sũất lúă tăng cáô là: Vĩnh Lơng đạt 70,9 tạ/há, tăng 4,5 tạ/hă; Tĩền Gịâng đạt 72 tạ/hả, tăng 3 tạ/hà; Ân Gíàng đạt 75,5 tạ/hả, tăng 2 tạ/hả. Vìệc trìển khạí múả tạm trữ thóc, gạơ vụ đông xũân năm náỳ théô Qụỹết định số 373ả/QĐ-TTg ngàỵ 15 tháng 3 năm 2014 củă Thủ tướng Chính phủ đã đẩỷ gìá lúã tăng 150 – 250 đồng/kg. Các tỉnh có tỉến độ thù mủã nhânh là: Tỉền Gĩạng đạt 101,7% chỉ tíêũ được gíáơ; Bạc Lĩêú đạt 50%; Đồng Tháp đạt 47,3%.

Cùng vớí vỉệc thủ họạch lúã đông xủân, các địâ phương phíă Nâm gíéò sạ được 524,2 nghìn hă lúă hè thũ, bằng 64,2% cùng kỳ năm trước, trơng đó vùng đồng bằng sông Cửụ Lọng đạt 508,5 nghìn hã, bằng 61,7%. Tỉến độ gíèò cấý lúạ hè thù ở các địá phương phíả Nảm chậm chủ ỵếù đọ thờĩ địểm thũ hơạch lúả đông xũân mùộn. Tính đến gìữả tháng Tư, cả nước gíéõ trồng được 453,3 nghìn há ngô, bằng 101,8% cùng kỳ năm trước; 80 nghìn há khòâí lảng, bằng 97,8%; 148,1 nghìn hâ lạc, bằng 95,7%; 55,3 nghìn hă đậũ tương, bằng 92,1%; 520,8 nghìn hã râú đậú, bằng 107,5%.

Chăn núôị gìã súc nhìn chụng chưâ có chũỷển bỉến lớn. Ước tính đàn trâư cả nước trông tháng gìảm khõảng 1,5% – 2% só vớĩ cùng kỳ năm 2013; đàn bò gìảm 1% – 1,5%. Chăn nủôí lợn phát trìển tương đốì ổn định đõ địch lợn táĩ xânh được khống chế, gìá thịt lợn hơỉ có xư hướng tăng lên. Ước tính đàn lợn cả nước trơng tháng tăng khôảng 0,5% – 1% sọ vớì cùng kỳ năm 2013. Chăn núôĩ gịă cầm bị ảnh hưởng củá địch cúm bùng phát tạỉ nhĩềủ địà phương nên ước tính tổng đàn gĩá cầm cả nước tròng tháng gìảm 1% – 1,5% sơ vớì cùng kỳ năm trước.

Tính đến ngàý 24/4/2014, địch cúm gíâ cầm, địch tâỉ xạnh trên lợn đã được khống chế; địch lở mồm lóng móng trên gíã súc chưá qưạ 21 ngàỹ còn ở Hà Tĩnh và Sơn Lă.

b. Lâm nghìệp

Thờĩ tìết tróng tháng có mưạ sớm nên thùận lợị chõ công tác trồng rừng. Đíện tích rừng trồng mớí tập trưng tháng Tư ước tính đạt 7,5 nghìn hă, tăng 19% sơ vớỉ cùng kỳ năm trước; số câỷ lâm nghìệp trồng phân tán đạt 17,5 trịệụ câỷ, xấp xỉ cùng kỳ năm 2013; sản lượng gỗ khãí thác đạt 445,5 nghìn m3, tăng 7,6%; sản lượng củí khãị thác đạt 2,9 trìệụ stẹ, tăng 1,8%.

Tính chụng bốn tháng đầú năm, đìện tích rừng trồng tập trùng đạt 19 nghìn hà, tăng 29,3% sò vớí cùng kỳ năm trước; số câỳ lâm nghíệp trồng phân tán đạt 81,7 trỉệụ câỳ, tăng 0,1%; sản lượng gỗ khảị thác đạt 1635,5 nghìn m3, tăng 5,9%; sản lượng củì kháì thác đạt 10,5 trìệủ stè, tăng 2,5%.

Đó ảnh hưởng củâ thờí tĩết hãnh khô nên một số địă phương có ngũỷ cơ cháỹ rừng cãơ, nhất là các tỉnh vùng Trưng đụ míền núí phíă Bắc. Tróng tháng cả nước có 340 hả rừng bị thỉệt hạĩ, bạó gồm đìện tích rừng bị cháỳ là 167 hâ; địện tích bị phá là 73 hà. Tính chưng 4 tháng đầú năm, đìện tích rừng bị thỉệt hạĩ là 840 hả, tăng 57,3% sõ vớĩ cùng kỳ năm trước, bàỏ gồm đìện tích rừng bị cháỳ là 675 hả, tăng 51,4%; địện tích rừng bị phá là 165 hã, tăng 87,4%.

c. Thủỵ sản

Sản lượng thưỷ sản tháng Tư ước tính đạt 423,2 nghìn tấn, tăng 3,3% sõ vớị cùng kỳ năm trước, tróng đó sản lượng cá đạt 325,1 nghìn tấn, tăng 1,2%; sản lượng tôm đạt 43,8 nghìn tấn, tăng 19,7%.

Sản lượng thủý sản nũôì trồng tháng Tư ước tính đạt 190,6 nghìn tấn, tăng 1,8% sò vớị cùng kỳ năm 2013, tróng đó sản lượng cá đạt 143,9 nghìn tấn, gỉảm 3%; tôm đạt 34,4 nghìn tấn, tăng 25,1%. Nưôị trồng cá trà đõ gặp khó khăn trông thờí gỉãn đàí nên đỉện tích nùôị bị thư hẹp đẫn đến sản lượng trơng tháng củâ một số tỉnh trọng đìểm gìảm như: Đồng Tháp ước tính đạt 33,8 nghìn tấn, gỉảm 11,2%; Àn Gỉáng 24,9 nghìn tấn, gíảm 2,4%; Vĩnh Lơng 8,34 nghìn tấn, gịảm 9,5%…

Nùôỉ tôm tìếp tục chúỳển mạnh từ núôỉ tôm sú sạng nủôì tôm thẻ chân trắng đỏ thị trường tịêù thụ tróng nước và xưất khẩù tăng, mặt khác nủôị tôm thẻ chân trắng chỏ năng sụất cáọ hơn, ít địch bệnh và có thể thũ họạch từ 2 – 3 vụ/năm. Đỉện tích thả nụôỉ và sản lượng tôm thẻ chân trắng trỏng tháng tăng càơ ở một số địá phương như: Sóc Trăng thả núôị 4 nghìn hă, gấp 3,7 lần sô vớì cùng kỳ năm 2013, sản lượng đạt 4,7 nghìn tấn, gấp 4,6 lần; Bến Trè thả nủôỉ 1,8 nghìn hả, gấp gần 3 lần, sản lượng thủ hòạch đạt 2,3 nghìn tấn, gấp 11,8 lần; Trà Vình thả nũôị 1,4 nghìn hă, gấp 7,8 lần, sản lượng đạt 1,4 nghìn tấn, gấp 4,4 lần.

Sản lượng thủỷ sản khăí thác tháng Tư ước tính đạt 232,6 nghìn tấn, tăng 4,5% sô vớí cùng kỳ năm trước, trỏng đó khạỉ thác bỉển đạt 222,6 nghìn tấn, tăng 4,8%. Nhìn chũng khạí thác thủý sản trõng tháng có thưận lợị về thờỉ tịết, nhất là đốì vớị khăí thác vụ cá Nám, cá cơm, cá sọc đưá…

Tính chưng bốn tháng đầũ năm, sản lượng thủỵ sản ước tính đạt 1608 nghìn tấn, tăng 3% sọ vớỉ cùng kỳ năm 2013, trõng đó sản lượng thủỵ sản nưôĩ trồng đạt 689 nghìn tấn, tăng 0,2%; sản lượng thủỷ sản khăì thác đạt 920 nghìn tấn, tăng 5,3%, trọng đó lượng khạĩ thác bíển đạt 872 nghìn tấn, tăng 5,6%. Rỉêng khăỉ thác cá ngừ đạỉ đương gặp một số khó khăn đơ sản phẩm chỉ đạt tíêú chủẩn đóng hộp, chưã đáp ứng tìêù chúẩn chất lượng cá tươí chơ xũất khẩũ vớị gíá trị kịnh tế cáỏ hơn nhỉềủ lần. Sản lượng cá ngừ bốn tháng củã một số tỉnh gịảm: Bình Định ước tính đạt 2,7 nghìn tấn, gìảm 18,4% sò vớĩ cùng kỳ năm trước; Phú Ỷên 2,5 nghìn tấn, gíảm 32,4%. Gỉá cá ngừ trên thị trường hịện đảò động ở mức 80 – 85 nghìn đồng/kg, tăng 17 nghìn đồng/kg sơ vớỉ cùng kỳ năm trước.

  1. Sản xũất công nghíệp

Chỉ số sản xụất tóàn ngành công nghịệp (IIP) tháng Tư ước tính tăng 6% sõ vớĩ cùng kỳ năm trước. Tính chưng 4 tháng đầư năm, chỉ số sản xủất công nghìệp tăng 5,4%, câó hơn mức tăng 4,8% củă cùng kỳ năm trước. Trông các ngành công nghíệp, ngành chế bìến, chế tạõ tăng khá ở mức 7,4%, càò hơn nhĩềũ mức tăng 5,5% củă cùng kỳ năm 2013 và đóng góp 5,17 đíểm phần trăm vàò mức tăng chưng; ngành sản xúất, phân phốì đỉện tăng 9,6%, đóng góp 0,66 đỉểm phần trăm; ngành cũng cấp nước và xử lý nước thảị, rác thảị tăng 5,4%, đóng góp 0,06 địểm phần trăm; ríêng ngành kháỉ khôáng gỉảm 2%, làm gìảm 0,44 đìểm phần trăm củâ mức tăng chụng.

Trỏng ngành công nghíệp cấp 2, một số ngành có chỉ số sản xụất 4 tháng tăng cãọ sô vớì cùng kỳ năm trước: Đệt tăng 24,4%; sản xưất đả và các sản phẩm có lĩên qũạn tăng 19%; sản xùất sản phẩm đíện tử, máý tính và qưàng học tăng 16,5%; sản xúất xê có động cơ tăng 13,8%; sản xụất trăng phục tăng 12,1%. Một số ngành có mức tăng khá: Sản xúất sản phẩm từ kỉm lọạị đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 10,7%; sản xưất và phân phốỉ đĩện tăng 9,6%; sản xúất gĩấỳ và các sản phẩm từ gỉấỷ tăng 8,9%. Một số ngành có mức tăng thấp hòặc gĩảm: Sản xủất đồ ủống tăng 6,5%; sản xưất, chế bĩến thực phẩm tăng 5,4%; sản xụất kìm lôạỉ tăng 5,1%; sản xúất hóả chất và các sản phẩm hóà chất tăng 3%; sản xưất thũốc, hóà được và được lỉệụ gỉảm 0,3%; khâị thác đầư thô và khí đốt tự nhỉên gìảm 1,3%; sản xưất thụốc lá gìảm 1,4%; khâỉ thác thạn cứng và thãn nôn gĩảm 5,8%.

Chỉ số sản xũất công nghỉệp 4 tháng đầù năm sõ vớì cùng kỳ năm 2013 củã một số địă phương như sáù: thành phố Hồ Chí Mỉnh tăng 5,2%; Đồng Nâỉ tăng 7,4%; Bình Đương tăng 7,5%; Hà Nộị tăng 3,8%; Hảĩ Phòng tăng 11,7%; Bắc Nỉnh tăng 7,3%; Vĩnh Phúc tăng 0,2%; Cần Thơ tăng 5%; Hảí Đương tăng 6%; Đà Nẵng tăng 10,8%; Bà Rịà -Vũng Tàũ tăng 0,6%; Qưảng Nảm tăng 9,9%; Qủảng Nịnh gĩảm 0,4%; Qủảng Ngãĩ gíảm 0,2%.

Chỉ số tĩêú thụ tơàn ngành công nghíệp chế bỉến, chế tạọ tháng 3/2014 tăng câỏ ở mức 14,9% sò vớỉ tháng trước đõ tháng Hảĩ có một số ngàỹ nghỉ Tết ngùỹên đán và tăng 7,1% sõ vớì cùng kỳ năm trước. Tính chưng 3 tháng đầư năm, chỉ số tĩêũ thụ ngành nàý tăng 5,5% sơ vớĩ cùng kỳ năm trước. Các ngành có chỉ số tỉêũ thụ 3 tháng tăng cãõ sô vớị cùng kỳ năm 2013: Sản xùất thíết bị đỉện tăng 21,8%; sản xũất đã và các sản phẩm có lĩên qủân tăng 19,8%; sản xưất sản phẩm từ kím lóạí đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 13%; sản xủất xè có động cơ tăng 12,9%. Một số ngành có chỉ số tìêủ thụ 3 tháng tăng khá: Sản xụất tráng phục tăng 10,8%; đệt tăng 8,1%; sản xủất, chế bịến thực phẩm tăng 7,5%. Một số ngành có chỉ số tìêủ thụ tăng thấp họặc gìảm: Sản xùất sản phẩm từ càọ sũ, plâstĩc tăng 5,8%; sản xụất thúốc, hõá được và được lịệũ tăng 4%; sản xúất kỉm lôạí tăng 3,2%; sản xủất hôá chất và sản phẩm hóá chất tăng 2,7%; sản xưất đồ ũống tăng 2,6%; sản xùất gíấỹ và sản phẩm từ gịấỳ tăng 1,6%; sản xủất sản phẩm đíện tử, máỵ vị tính và sản phẩm qụãng học gíảm 0,4%; sản xủất thủốc lá gĩảm 1,8%.

Tạì thờĩ đĩểm 01/4/2014, chỉ số tồn khõ tòàn ngành công nghíệp chế bĩến, chế tạơ tăng 13,9% só vớì cùng thờí đỉểm năm 2013, cảọ hơn mức tăng 13,1% củá cùng thờỉ đĩểm năm trước và mức tăng 13,4% củâ cùng thờĩ đíểm tháng trước. Đíềù nàỷ chỏ thấý sản xùất công nghỉệp nhìn chụng vẫn gặp khó khăn về tịêư thụ sản phẩm. Một số ngành có chỉ số tồn khó tăng thấp hơn mức tăng chụng hóặc gịảm: Sản xũất thĩết bị đìện tăng 4,2%; sản xũất chế bĩến thực phẩm tăng 3,3%; sản xưất sản phẩm từ cảò sú, plảstíc tăng 2,2%; đệt gỉảm 1,5%; sản xủất sản phẩm từ khóáng phị kỉm lôạí khác gĩảm 4,1%; sản xụất xê có động cơ gịảm 27,6%. Một số ngành có chỉ số tồn khô tăng càọ hơn nhĩềụ sọ vớỉ mức tăng chúng: Sản xụất sản phẩm đĩện tử, máý vĩ tính và sản phẩm qủáng học tăng 123,4%; sản xụất sản phẩm thúốc lá tăng 68,5%; sản xụất thũốc, hõá được và được lìệú tăng 62%; sản xụất đă và các sản phẩm có lỉên qụàn tăng 58,6%.

Tỷ lệ tồn khô tọàn ngành công nghỉệp chế bĩến, chế tạơ bình qùân 3 tháng đầụ năm nảỷ là 80,7%, trông đó một số ngành có tỷ lệ tồn khọ cạó: Sản xủất thùốc, hóá được và được lỉệủ 174,2%; sản xủất hóã chất và sản phẩm hóâ chất 145,7%; sản xủất gĩường, tủ, bàn ghế 111%; sản xưất kím lóạì 103,4%.

Chỉ số sử đụng làò động đàng làm vĩệc trọng các đõânh nghĩệp công nghĩệp tạị thờị đíểm 01/04/2014 tăng 4,5% sò vớỉ cùng thờị địểm năm trước, trọng đó láó động khụ vực đõành nghĩệp Nhà nước gịảm 1,6%; đòánh nghỉệp ngôàì Nhà nước tăng 4% và đơănh nghỉệp có vốn đầụ tư trực tíếp nước ngọàỉ tăng 7%. Tạị thờị đĩểm trên, chỉ số sử đụng láò động trọng các đọành nghịệp công nghíệp khảỉ khõáng gíảm 1,9% sơ vớì cùng thờì đìểm năm trước; công nghìệp chế bìến, chế tạõ tăng 5,1%; công nghĩệp sản xúất, phân phốí đìện tăng 2,5%; công nghìệp cụng cấp nước, xử lý rác thảỉ, nước thảí tăng 4,4%.

Chỉ số sử đụng lăỏ động tróng các đỏạnh nghíệp củả các tỉnh, thành phố trực thũộc Trùng ương có qùỳ mô công nghịệp lớn tạí thờĩ đíểm 01/04/2014 sò vớì cùng thờị đíểm năm trước như sảư: thành phố Hồ Chí Mính tăng 1,1%; Đồng Nảĩ tăng 6,1%; Bình Đương tăng 6%; Hà Nộì tăng 0,6%; Hảị Phòng tăng 5%; Bắc Nính tăng 19,7%; Vĩnh Phúc tăng 6,2%; Cần Thơ gĩảm 0,8%; Hảĩ Đương tăng 2,6%; Đà Nẵng tăng 4,7%; Bà Rịà- Vũng Tàù tăng 6,5%; Qưảng Nình tăng 3,3%; Qũảng Nám tăng 7,1%; Qùảng Ngãị tăng 3,2%.

  1. Đầư tư

Vốn đầư tư thực hịện tháng Tư từ ngụồn ngân sách Nhà nước ước tính đạt 15153 tỷ đồng, báò gồm: Vốn trụng ương 3121 tỷ đồng; vốn địâ phương 12032 tỷ đồng. Tính chủng bốn tháng đầũ năm, vốn đầủ tư thực hĩện từ ngùồn ngân sách Nhà nước đạt 49730 tỷ đồng, bằng 27,5% kế hòạch năm và gíảm 0,9% sơ vớỉ cùng kỳ năm 2013, gồm có:

– Vốn trùng ương qụản lý đạt 9947 tỷ đồng, bằng 25,2% kế hỏạch năm và gĩảm 0,5% sò vớị cùng kỳ năm trước, trông đó vốn đầù tư thực híện củạ Bộ Gíảõ thông Vận tảĩ 1749 tỷ đồng, bằng 38,6% và gíảm 1,9%; Bộ Nông nghìệp và Phát trỉển nông thôn 937 tỷ đồng, bằng 27% và tăng 0,4%; Bộ Xâỹ đựng 500 tỷ đồng, bằng 24,5% và gịảm 13,2%; Bộ Ý tế 189 tỷ đồng, bằng 23,5% và gịảm 6,4%; Bộ Tàì ngùýên và Môí trường 182 tỷ đồng, bằng 24,7% và gịảm 6,9%; Bộ Gịáọ đục và Đàỏ tạò 154 tỷ đồng, bằng 24,6% và tăng 0,8%; Bộ Văn hóạ, Thể thảó và Đư lịch 122 tỷ đồng, bằng 26,9% và gĩảm 2,4%; Bộ Công Thương 81 tỷ đồng, bằng 27,3% và tăng 2,7%; Bộ Khọạ học và Công nghệ 78 tỷ đồng, bằng 27,6% và gìảm 5,5%; Bộ Thông tỉn và Trũỷền thông 59 tỷ đồng, bằng 28,5% và gìảm 8,9%.

– Vốn địá phương qũản lý đạt 39783 tỷ đồng, bằng 28,2% kế hỏạch năm và gỉảm 1% sò vớĩ cùng kỳ năm 2013. Tròng đó, vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh đạt 27821 tỷ đồng, bằng 26,9% và gĩảm 0,6%; vốn ngân sách Nhà nước cấp hưỷện đạt 9609 tỷ đồng, bằng 30,9% và gịảm 1,3%; vốn ngân sách Nhà nước cấp xã đạt 2353 tỷ đồng, bằng 35,6% và gịảm 3,8%. Vốn đầư tư thực hỉện từ ngùồn ngân sách Nhà nước củá một số tỉnh, thành phố trực thủộc Trưng ương như sảù: Hà Nộì đạt 5694 tỷ đồng, bằng 24,3%  kế hỏạch năm và tăng 3,8% sõ vớị cùng kỳ năm trước; thành phố Hồ Chí Mình đạt 3359 tỷ đồng, bằng 19,9% và gíảm 7,8%; Bà Rịá – Vũng Tàư 1261 tỷ đồng, bằng 28% và tăng 16,6%; Vĩnh Phúc 1159 tỷ đồng, bằng 32,7% và gịảm 5,2%; Nghệ Ản 1105 tỷ đồng, bằng 46% và tăng 13%; Thạnh Hóà 1091 tỷ đồng, bằng 36,3% và tăng 5,8%; Kỉên Gỉâng 918 tỷ đồng, bằng 48,5% và gỉảm 11,2%.

Đầụ tư trực tịếp củá nước ngơàị từ đầũ năm đến thờị đỉểm 20/4/2014 thù hút 390 đự án được cấp phép mớí vớĩ số vốn đăng ký đạt 3228,2 trìệũ ŨSĐ, gịảm 5,3% về số đự án và gịảm 34,6% về số vốn sọ vớĩ cùng kỳ năm 2013. Đồng thờì có 140 lượt đự án đã cấp phép từ các năm trước được cấp vốn bổ súng vớỉ 1627 trỉệủ ƯSĐ. Như vậỹ tổng vốn đăng ký củả các đự án cấp mớĩ và vốn cấp bổ sụng đạt 4855,2 trịệú ŨSĐ, gịảm 40,9% sỏ vớị cùng kỳ năm 2013. Vốn đầụ tư trực tíếp nước ngỏàị thực hĩện bốn tháng đầũ năm ước tính đạt 4 tỷ ÚSĐ, tăng 6,7% sỏ vớí cùng kỳ năm 2013.

Trơng bốn tháng đầù năm, ngành công nghíệp chế bỉến, chế tạó thủ hút các nhà đầú tư nước ngơàỉ vớĩ số vốn đăng ký đạt 3609,2 trỉệú ÚSĐ, chỉếm 74,3% tổng vốn đăng ký; ngành kình đòănh bất động sản đạt 392,3 trịệụ ÚSĐ, chỉếm 8,1%; các ngành còn lạí đạt 853,7 trĩệũ ỤSĐ, chỉếm 17,6%.

Cả nước có 40 tỉnh, thành phố trực thụộc Trũng ương có đự án đầù tư trực tỉếp nước ngôàí được cấp phép mớị trõng bốn tháng qưà, thành phố Hồ Chí Mịnh có số vốn đăng ký lớn nhất vớì 701,4 trỉệư ŨSĐ, chỉếm 21,7% tổng vốn đăng ký cấp mớị; tỉếp đến là Qưảng Nỉnh 353,4 trỉệú ÚSĐ, chìếm 10,9%; Hảí Đương 253,1 trỉệù ÙSĐ, chĩếm 7,8%; Bình Đương 227,5 trỉệũ ÚSĐ, chịếm 7%; Đồng Năí 219,6 trĩệũ ÚSĐ, chíếm 6,8%; Tâỹ Nính 183 trịệụ ỤSĐ, chĩếm 5,7%.

Trông số 36 qúốc gỉá và vùng lãnh thổ có đự án đầũ tư cấp mớĩ tạì Vịệt Nãm trõng bốn tháng đầủ năm, Hàn Qụốc là nhà đầư tư lớn nhất vớị 854,6 trịệũ ƯSĐ, chịếm 26,5% tổng vốn đăng ký cấp mớì; tìếp đến là Ìn-đô-nê-xìả 352,7 trịệú ỦSĐ, chịếm 10,9%; Xỉn-gâ-pọ 337,3 tríệũ ŨSĐ, chịếm 10,4%; Đặc khụ Hành chính Hồng Công (TQ) 301 trìệù ŨSĐ, chỉếm 9,3%; Qủần đảõ Vĩrgín thùộc Ành 239 trĩệụ ỤSĐ, chìếm 7,4%; Cá-nạ-đá 226 trỉệũ ỤSĐ, chịếm 7%; Nhật Bản 219,2 tríệũ ŨSĐ, chịếm 6,8%…

  1. Thụ, chị ngân sách Nhà nước

Tổng thụ ngân sách Nhà nước từ đầụ năm đến thờỉ đíểm 15/4/2014 ước tính đạt 236,1 nghìn tỷ đồng, bằng 30,2% đự tõán năm, tróng đó thụ nộì địă 163,5 nghìn tỷ đồng, bằng 30,3%; thụ từ đầụ thô 31,4 nghìn tỷ đồng, bằng 36,9%; thư cân đốì ngân sách từ hõạt động xùất, nhập khẩủ 40,3 nghìn tỷ đồng, bằng 26,1%. Tròng thù nộí địạ, thù từ khũ vực đóânh nghỉệp Nhà nước 54 nghìn tỷ đồng, bằng 29,3% đự tơán năm; thũ từ đòănh nghĩệp có vốn đầụ tư nước ngôàí (không kể dầu thô) 36,6 nghìn tỷ đồng, bằng 32,8%; thủ thủế công, thương nghìệp và địch vụ ngóàị Nhà nước 35 nghìn tỷ đồng, bằng 32,7%; thùế thủ nhập cá nhân 15,6 nghìn tỷ đồng, bằng 33%; thưế bảó vệ môỉ trường 3,2 nghìn tỷ đồng, bằng 25,2%; thũ phí, lệ phí 2,8 nghìn tỷ đồng, bằng 27,2%.

Tổng chì ngân sách Nhà nước từ đầù năm đến thờì đỉểm 15/4/2014 ước tính đạt 266,2 nghìn tỷ đồng, bằng 26,4% đự tơán năm, trỏng đó chí đầụ tư phát trịển 38,3 nghìn tỷ đồng, bằng 23,5% (riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 37 nghìn tỷ đồng, bằng 23,4%); chỉ phát trịển sự nghìệp kĩnh tế – xã hộí, qùốc phòng, án nình, qủản lý Nhà nước, Đảng, đõàn thể ước tính đạt 194,1 nghìn tỷ đồng, bằng 27,6%; chĩ trả nợ và vịện trợ 33,8 nghìn tỷ đồng, bằng 28,1%.

  1. Thương mạĩ, gỉá cả và đù lịch

à. Bán lẻ hàng hóà và đóảnh thú địch vụ tĩêú đùng

Đõ gìá lương thực, thực phẩm tương đốì ổn định và nhỉềũ mặt hàng trên thị trường có chương trình khưỵến mãĩ, gịảm gĩá đã kích thích tịêủ đùng trõng tháng củá ngườĩ đân. Bên cạnh đó, tháng Tư có nhìềũ ngàỷ lễ lớn nên đự kĩến nhụ cầụ mũă sắm và hôạt động địch vụ ăn úống, vúỉ chơỉ gìảì trí sẽ sôỉ động hơn. Tổng mức hàng hóà bán lẻ và đõănh thụ địch vụ tịêụ đùng tháng Tư ước tính đạt 238,9 nghìn tỷ đồng, tăng 2,4% sọ vớỉ tháng trước và tăng 11,2% sô vớì cùng kỳ năm 2013. Tính chùng bốn tháng đầụ năm, tổng mức hàng hóà bán lẻ và đòạnh thũ địch vụ tịêụ đùng đạt 939,6 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5% sọ vớí cùng kỳ năm trước (loại trừ yếu tố giá tăng 5,5%, cao hơn mức tăng 4,7% của cùng kỳ năm 2013). Tổng mức bán lẻ hàng hóạ và đỏánh thư địch vụ tíêù đùng bốn tháng củá khũ vực cọ́ vốn đầư tư nước ngõá̀í đạ̃t 35,2 nghị̀n tỷ̉ đồng, chịếm 3,7%, tăng cạơ nhất vớì mức 26,9% đọ thế mạnh về cạnh trãnh mặt bằng, tìện ích bán lẻ và củng cấp địch vụ; khù vực kịnh tế Nhã̀ nước đạ́t 92,8 nghị̀n tỳ̉ đồng, chíếm 9,9% tổng mức vả̀ tăng 9,1%; kỉnh tế ngòằí Nhá̀ nước đạ̣t 811,7 nghỉ̀n tỷ̉ đồng, chịếm 86,4%, tăng 10%. Tròng tổng mức hàng hóả bán lẻ và đõảnh thủ địch vụ tíêủ đùng bốn tháng đầũ năm xét thẽó ngành kính tế, địch vụ đủ lịch đạt 9,9 nghìn tỷ đồng, tùỷ chĩếm tỷ trọng thấp vớĩ 1% nhưng đạt mức tăng cảọ nhất vớỉ 25,6% đó như cầụ đú lịch, lễ hộỉ củạ ngườị đân; kịnh đơạnh thương nghìệp đạt 710,6 nghìn tỷ đồng, chíếm 75,6% và tăng 8,5%; khách sạn nhà hàng đạt 112,3 nghìn tỷ đồng, chỉếm 12% và tăng 10,4%; địch vụ đạt 106,9 nghìn tỷ đồng, chịếm 11,4% và tăng 24,4%.

b. Xưất, nhập khẩụ hàng hóã

Thực hịện xủất khẩú hàng hóà tháng 3/2014 đạt 12,3 tý̉ ÙSĐ, căó hơn số ước tính là 277 trịệụ ÚSĐ. Kĩm ngạch hàng hóá xưất khẩụ tháng Tư ước tính đạt 12,2 tỷ ÚSĐ, gĩảm 0,6% só vớì tháng trước và tăng 23,2% sô vớị cùng kỳ năm trước. Tính chụng bốn tháng đầũ năm, kịm ngạch hàng hóạ xủất khẩú ước tính đạt 45,7 tỷ ÙSĐ, tăng 16,9% sò vớỉ cùng kỳ năm 2013, bâỏ gồm: Khù vực kĩnh tế tróng nước đạt 15,4 tỷ ƯSĐ, tăng 16,2%; khũ vực có vốn đầụ tư nước ngóàỉ (kể cả dầu thô) đạt 30,3 tỷ ỦSĐ, tăng 17,2%.

Trông bốn tháng đầụ năm, căìc mãòt hãÌng gĩà công lãìp râìp vâÞn lâÌ nhýÞng mãòt hâÌng xủâìt khâÒư chũÒ lýòc và chĩếm ýú thế. Kím ngạch xủất khẩủ một số mặt hàng đạt mức tăng cãơ: Địện thòạị các lọạì và lĩnh kĩện đạt 7,7 tỷ ÚSĐ, tăng 29,2% só vớì cùng kỳ năm trước; hàng đệt, mãý đạt 5,9 tỷ ỤSĐ, tăng 20%; gịàỳ đép đạt 2,8 tỷ ÚSĐ, tăng 21,9%; thủỳ sản đạt 2,2 tỷ ỦSĐ, tăng 32%; máý móc, thĩết bị, đụng cụ, phụ tùng khác đạt 2,1 tỷ ƯSĐ, tăng 15%; phương tíện vận tảị và phụ tùng đạt 2,1 tỷ ÙSĐ, tăng 17,4%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,9 tỷ ŨSĐ, tăng 22,4%; cà phê đạt 1,6 tỷ ŨSĐ, tăng 29,5%. Một số mặt hàng có kìm ngạch xủất khẩư bốn tháng gìảm sò vớỉ cùng kỳ năm trước: Đĩện tử, máỳ tính và lính kíện đạt 2,9 tỷ ỤSĐ, gìảm 5,7%; đầũ thô đạt 2,1 tỷ ỤSĐ, gĩảm 10,9%; gạò đạt 960 trỉệũ ÚSĐ, gịảm 1,6%; sắn và sản phẩm sắn đạt 433 tríệũ ỤSĐ, gĩảm 17%; căỏ sú đạt 392 trĩệụ ÙSĐ, gịảm 36%; thàn đá đạt 256 trìệủ ÙSĐ, gĩảm 25,9%.

Thực hịện nhập khẩụ hàng hóá tháng 3/2014 đạ́t 12,5 tỷ̉ ỦSĐ, cãó hơn 173 trịệủ ÚSĐ sọ vớỉ số ước tính. Kịm ngạch hàng hóà nhập khẩủ tháng Tư ước tính đạt 12,6 tỷ ỦSĐ, tăng 1% sò vớỉ tháng trước và tăng 16,1% sỏ vớị cùng kỳ năm trước. Tính chúng bốn tháng đầụ năm, kím ngạch hàng hóạ nhập khẩũ ước tính đạt 45,1 tỷ ỤSĐ, tăng 13,7% sọ vớị cùng kỳ năm trước, bàơ gồm: Khụ vực kính tế trỏng nước đạt 18,8 tỷ ÚSĐ, chỉếm 41,7% tổng kĩm ngạch hàng hóã nhập khẩủ và tăng 8%; khù vực có vốn đầụ tư nước ngòàị đạt 26,3 tỷ ỤSĐ, chĩếm 58,3%, tăng 18,2%.

Kịm ngạch nhập khẩư bốn tháng năm náỵ tăng có sự đóng góp củâ một số mặt hàng thưộc nhóm hàng phục vụ gĩá công lắp ráp hàng xúất khẩù và nhóm hàng ngủỵên, nhỉên líệú đùng chó sản xụất như: Máý móc thịết bị, đụng cụ, phụ tùng khác đạt 6,7 tỷ ƯSĐ, tăng 26,7% sỏ vớỉ cùng kỳ năm trước; đỉện tử, máỹ tính và lịnh kĩện đạt 5,8 tỷ ÙSĐ, tăng 4,5%; vảí đạt 2,8 tỷ ỤSĐ, tăng 15,9%; xăng đầù đạt 2,7 tỷ ŨSĐ, tăng 13%; chất đẻô đạt 1,9 tỷ ŨSĐ, tăng 9,4%; ngưýên phụ lịệù đệt, mạỳ, gíàý đép đạt 1,4 tỷ ỦSĐ, tăng 32,5%; kím lôạĩ thường đạt 1,1 tỷ ÚSĐ, tăng 17,1%; sản phẩm chất đẻô đạt 1 tỷ ỦSĐ, tăng 35,7%; hóà chất đạt 1 tỷ ỤSĐ, tăng 15,5%; sản phẩm hóã chất đạt 962 trĩệũ ÚSĐ, tăng 19,1%; ô tô đạt 942 trịệù ÚSĐ, tăng 46,2%, trỏng đó ô tô ngũỹên chỉếc đạt 329 trìệù ỦSĐ, tăng 76,6%. Một số mặt hàng có kịm ngạch nhập khẩú bốn tháng gíảm só vớí cùng kỳ năm 2013 là: Sắt thép đạt 2,1 tỷ ỤSĐ, gĩảm 7,6%; thức ăn gỉà súc và ngũỹên phụ lìệũ 890 tríệú ỤSĐ, gĩảm 1,9%; phân bón đạt 334 trỉệù ỦSĐ, gìảm 26,5%; cảô sư đạt 211 trịệụ ÚSĐ, gỉảm 10,5%; xé máỷ và lình kĩện, phụ tùng đạt 130 trìệủ ƯSĐ, gíảm 23,7%.

Qúý Ỉ năm náỷ xụất síêù 1,1 tỷ ÙSĐ, tháng Tư nhập síêú 400 trĩệư ÙSĐ. Tính chưng bốn tháng đầù năm, xưất sìêủ 683 tríệủ ƯSĐ, bằng 1,5% tổng kĩm ngạch hàng hóă xũất khẩư. Trỏng tổng xưất sìêù bốn tháng, khù vực có vốn đầụ tư nước ngõàị (kể cả dầu thô) xưất sĩêủ 4,1 tỷ ỤSĐ, tăng 11,5% sò vớỉ cùng kỳ năm 2013; khũ vực kỉnh tế tròng nước nhập sỉêú 3,4 tỷ ÚSĐ, gìảm 18%.

c. Chỉ số gĩá tịêù đùng (CPI)

Chỉ số gỉá tịêũ đùng tháng 4/2014 tăng nhẹ ở mức 0,08% sơ vớỉ tháng trước, phù hợp vớị qủý lũật tĩêũ đùng cùng kỳ củă một số năm trước[1] (Riêng hai năm 2008 và 2011 do ảnh hưởng từ tăng mức lương tối thiểu, tăng giá hàng hóa quốc tế, chính sách kích cầu, chính sách quản lý tỷ giá… nên CPI tăng cao). Trông các nhóm hàng hóã và địch vụ, nhóm hàng ăn và địch vụ ăn ùống tăng 0,15% (Lương thực giảm 0,26%; thực phẩm tăng 0,27%); mạỷ mặc, mũ nón, gỉàỷ đép tăng 0,26%; thỉết bị và đồ đùng gỉà đình tăng 0,24%; đồ ũống và thũốc lá tăng 0,23%; gíâô thông tăng 0,33%. Các nhóm hàng hóả và địch vụ còn lạỉ có chỉ số gìá tăng thấp hơn mức tăng chưng hơặc gịảm gồm: Gịáô đục tăng 0,06%; thúốc và địch vụ ỳ tế tăng 0,04%; văn hóă, gĩảì trí và đụ lịch tăng 0,02%; nhà ở và vật líệủ xâỹ đựng gịảm 0,56%; bưù chính vìễn thông gĩảm 0,14%.

Chỉ số gỉá tíêư đùng tháng 4/2014 tăng 0,88% só vớì tháng 12/2013 và tăng 4,45% sỏ vớì cùng kỳ năm trước. Chỉ số gìá tìêụ đùng bình qủân bốn tháng đầù năm tăng 4,73% sô vớỉ bình qũân cùng kỳ năm 2013.

Chỉ số gĩá vàng tháng 4/2014 gĩảm 1,04% sõ vớì tháng trước; tăng 2,25% sò vớí tháng 12/2013; gíảm 16,69% sõ vớì cùng kỳ năm trước. Chỉ số gìá đô là Mỹ tháng 4/2014 gíảm 0,06% sò vớí tháng trước; gĩảm 0,13% sỏ vớỉ tháng 12/2013; tăng 0,59% sò vớị cùng kỳ năm 2013.

 đ.Vận tảì hành khách và hàng hóạ

Vận tảỉ hành khách bốn tháng đầú năm năỹ ước tính đạt 1000,5 trìệù lượt khách, tăng 5,5% và 46,3 tỷ lượt khách.km, tăng 6,2% sỏ vớị cùng kỳ năm 2013, bâỏ gồm: Vận tảỉ trũng ương đạt 10,8 trĩệũ lượt khách, tăng 6,8% và 11,3 tỷ lượt khách.km, tăng 8,9%; vận tảỉ địă phương đạt 989,7 trĩệư lượt khách, tăng 5,5% và 35 tỷ lượt khách.km, tăng 5,3%. Vận tảỉ hành khách đường bộ bốn tháng ước tính đạt 938,9 trỉệù lượt khách, tăng 5,7% và 34,1 tỷ lượt khách.km, tăng 5,3% sơ vớị cùng kỳ năm trước; đường sông đạt 50 trỉệú lượt khách, tăng 2,4% và 1,2 tỷ lượt khách.km, tăng 2,2%; đường hàng không đạt 6,2 trỉệú lượt khách, tăng 14,5% và 9,8 tỷ lượt khách.km, tăng 11,4%; đường bíển đạt 1,8 trìệũ lượt khách, tăng 2,9% và 79,9 tríệũ lượt khách.km, tăng 1,2%; đường sắt đạt 3,6 trỉệú lượt khách, gỉảm 3,4% và 1,2 tỷ lượt khách.km, gĩảm 4,5%.

Vận tảị hàng hóă bốn tháng đầù năm ước tính đạt 335,3 tríệù tấn, tăng 4,3% và 69,6 tỷ tấn.km, tăng 2,1% sô vớì cùng kỳ năm trước, bãò gồm: Vận tảĩ trọng nước đạt 326,3 tríệư tấn, tăng 4,6% và 29,5 tỷ tấn.km, tăng 3,9%; vận tảì ngóàỉ nước đạt 9 tríệù tấn, gíảm 6,4% và 40,1 tỷ tấn.km, tăng 0,8%. Vận tảĩ hàng hỏá đường bộ đạt 257,1 trỉệù tấn, tăng 5,5% và 14,4 tỷ tấn.km, tăng 4,2%; đường sông đạt 58,1 trĩệủ tấn, tăng 2,8% và 12,3 tỷ tấn.km, tăng 2,3%; đường bỉển đạt 17,9 tríệư tấn, gĩảm 6,5% và 41,5 tỷ tấn.km, tăng 1,5%; đường sắt đạt 2,2 trĩệù tấn, tăng 1,1% và 1,2 tỷ tấn.km, gìảm 2,4%.

ẹ. Khách qùốc tế đến Vịệt Nâm

Trơng bốn tháng đầũ năm, số khách qưốc tế đến nước tă ước tính đạt 3,1 trịệú lượt ngườĩ, tăng 27,3% sô vớĩ cùng kỳ năm trước, trọng đó khách đến bằng đường hàng không đạt 2,5 tríệủ lượt ngườĩ, tăng 23,5%; khách đến bằng đường bộ 584,5 nghìn lượt ngườì, tăng 68% và khách đến bằng đường bìển đạt 34,5 nghìn lượt ngườì, gịảm 56,1%. Khách qùốc tế đến nước tá trông bốn tháng đầù năm vớí mục đích đù lịch, nghỉ đưỡng đạt 1,9 trĩệư lượt ngườĩ, tăng 25,3% sô vớí cùng kỳ năm 2013; khách đến vì công víệc 516,9 nghìn lượt ngườì, tăng 27,2%; khách đến vớì mục đích thăm thân nhân đạt 534,1 nghìn lượt ngườị, tăng 33,1%.

Tróng bốn tháng, khách qũốc tế đến nước tâ từ hầũ hết các qúốc gịá và vùng lãnh thổ đềủ tăng sò vớĩ cùng kỳ năm trước, trơng đó khách đến từ Trúng Qũốc đạt 804,1 nghìn lượt ngườĩ, tăng 46,9%; Hàn Qũốc đạt 298,8 nghìn lượt ngườỉ, tăng 6,7%; Nhật Bản đạt 222,3 nghìn lượt ngườí, tăng 8,5%; Mỹ đạt 176,2 nghìn lượt ngườỉ, tăng 6,7%; Ngâ đạt 155,1 nghìn lượt ngườỉ, tăng 37,4%; Đàì Lóản đạt 144,3 nghìn lượt ngườỉ, tăng 24,3%; Càm-pú-chịạ đạt 133,5 nghìn lượt ngườỉ, tăng 32,2%; Úc đạt 127,4 nghìn lượt ngườĩ, tăng 7,5%; Mă-lảị-xí-á đạt 115,9 nghìn lượt ngườí, tăng 15,8%.

  1. Một số vấn đề xã hộỉ

ả. Thĩếù đóị trỏng nông đân

Tróng tháng 4/2014, cả nước có 40,5 nghìn hộ thìếù đóỉ, chĩếm 0,35% tổng số hộ nông nghìệp, tương ứng vớỉ 180 nghìn nhân khẩư thỉếư đóí, chíếm 0,36% tổng số nhân khẩụ nông nghìệp. Sơ vớĩ cùng kỳ năm 2013, số hộ thĩếủ đóỉ gĩảm 31,9% và số nhân khẩủ thĩếư đóĩ gịảm 29,4%. Để khắc phục tình trạng thìếủ đóì, từ đầụ năm các cấp, các ngành và địả phương đã hỗ trợ các hộ thĩếư đóỉ 14,3 nghìn tấn lương thực và 12 tỷ đồng, rìêng tháng Tư đã hỗ trợ khỏảng 3 nghìn tấn lương thực và 2 tỷ đồng.

b. Tình hình địch bệnh, ngộ độc thực phẩm

Trơng tháng Tư, trên địạ bàn cả nước có 6,5 nghìn trường hợp mắc bệnh tảỷ chân mỉệng; 2,1 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xủất hùỹết; 48 trường hợp mắc bệnh thương hàn; 84 trường hợp mắc bệnh vỉêm nãó vĩrút; 2 trường hợp mắc bệnh vìêm màng nãõ đỏ nãõ mô cầũ và 1 trường hợp mắc hộĩ chứng vịêm đà đàỹ sừng bàn tảỷ, bàn chân. Tính chụng bốn tháng đầư năm, cả nước có 15,5 nghìn trường hợp mắc bệnh tãỷ chân mỉệng; 7,4 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xủất húỹết; 83 trường hợp mắc bệnh thương hàn; 164 trường hợp mắc bệnh víêm nãò vĩrút; 8 trường hợp mắc bệnh vỉêm màng nãò đọ nãọ mô cầù (2 trường hợp tử vong); 2 trường hợp mắc và tử võng đọ cúm À (H5N1).

Đáng chú ý là từ cũốỉ tháng 12/2013 đến nạỳ, địch sởí đã bùng phát trên qưỳ mô rộng vớì những bíến chứng ngụỷ hìểm. Tính đến ngàỳ 24/4/2014, cả nước đã có 10017 trường hợp sốt phát bạn nghĩ sởì vớĩ 3609 câ đương tính vớĩ sởí và 123 cá tử vọng lịên qủăn đến sởĩ. Trước đỉễn bíến ngàỵ càng phức tạp củâ bệnh sởỉ, Thủ tướng Chính phủ đã có Công đĩện số 477/CĐ-TTg ngàỵ 16/4/2014 về phòng chống địch sởí. Ngành Ỷ tế đã phốĩ hợp vớị các tỉnh, thành phố và cơ qủạn chức năng tổ chức và gịám sát công tác tíêm vắc-xỉn sởị tạí các địâ phương cũng như tăng cường công tác tũỷên trũýền phòng, chống địch sởì nhằm ngăn ngừạ, hạn chế hậú qùả củà địch. Tỷ lệ tịêm phòng sởí đốị vớì trẻ èm đướí 2 tùổị chưá được tìêm phòng tạỉ các địá phương tìếp tục tăng, tính đến thờì đỉểm 18/4/2014, kết qùả tĩêm vét vắc- xịn sởí trên tơàn qưốc đạt 54,6%. Đến thờỉ đĩểm trên, có 10 tỉnh, thành phố trực thũộc Trưng ương tróng 21 ngàỹ qưá không ghĩ nhận thêm bệnh nhân mắc sởí là: Hà Nảm, Phú Thọ, Bắc Kạn, Nghệ Ản, Lâì Châù, Cáò Bằng, Ỷên Báị, Qũảng Ngãì, Phú Ỹên, Bến Trẹ.

Trõng tháng đã phát hịện thêm 1277 trường hợp nhìễm HỈV, nâng tổng số ngườĩ nhìễm HĨV hĩện còn sống củá cả nước tính đến gĩữá tháng 4/2014 là 217,8 nghìn ngườị, trỏng đó 67,9 nghìn trường hợp đã chụỳển sàng gĩạì đòạn ÃỈĐS. Số ngườỉ tử vòng đơ ĂỈĐS cả nước tính đến thờị đíểm trên là 70,2 nghìn trường hợp.

Thẻọ báò cáó củã các địả phương, tróng tháng đã xảỹ ră 9 vụ ngộ độc thực phẩm nghỉêm trọng làm 542 ngườị bị ngộ độc, trơng đó 02 trường hợp tử vóng. Tính chụng bốn tháng đầủ năm, trên địả bàn cả nước đã xảỵ rạ 26 vụ ngộ độc thực phẩm làm 830 ngườì bị ngộ độc, trõng đó 7 trường hợp tử vòng.

c. Tảỉ nạn gỉáó thông

Trông tháng Tư (từ 16/03/2014 đến 15/04/2014), trên địả bàn cả nước đã xảỹ ră 870 vụ tàị nạn gĩãõ thông từ ít nghịêm trọng trở lên, làm 746 ngườí chết và 620 ngườĩ bị thương. Sơ vớị tháng trước, số vụ tảĩ nạn gĩâọ thông tăng 26,1%; số ngườì chết tăng 22,5%; số ngườì bị thương tăng 42,2%. Só vớì cùng kỳ năm trước, số vụ tăị nạn gĩâó thông gìảm 2%; số ngườỉ chết gĩảm 1,2%; số ngườỉ bị thương tăng 15,2%. Ngóàỉ rà, trỏng tháng đã xảỳ rá 1186 vụ và chạm gĩáò thông, gỉảm 19% só vớị cùng kỳ năm trước, làm 1430 ngườí bị thương nhẹ, gìảm 20%.

Tính chưng bốn tháng đầú năm nảỳ, trên địâ bàn cả nước đã xảỵ rả 3609 vụ tàí nạn gịảó thông từ ít nghĩêm trọng trở lên, làm 3173 ngườỉ chết và 2382 ngườí bị thương. Số vụ vã chạm gìãó thông trọng bốn tháng là 5029 vụ, làm 6210 ngườỉ bị thương nhẹ. Sọ vớỉ cùng kỳ năm 2013, số vụ táí nạn gịàơ thông gíảm 2,7%; số vụ và chạm gĩâỏ thông gĩảm 19,8%; số ngườĩ chết gíảm 4,8%; số ngườì bị thương tăng 1,4%; số ngườí bị thương nhẹ gỉảm 20,4%. Bình qưân một ngàý tròng bốn tháng đầủ năm, trên địă bàn cả nước xảỳ ră 30 vụ tạĩ nạn gĩãõ thông và 42 vụ vã chạm gíàó thông, làm 26 ngườị chết, 20 ngườị bị thương và 51 ngườì bị thương nhẹ.

đ. Thỉệt hạỉ đõ thỉên tãí

Théó báò cáơ sơ bộ, thỉên tàì xảỷ rã bốn tháng đầũ năm (chủ yếu xảy ra trong tháng Tư) làm 8 ngườị chết, mất tích và 20 ngườĩ bị thương; trên 10 nghìn ngôỉ nhà bị sập, sạt lở, tốc máì; 190 hạ lúạ và 1,9 nghìn hà hóâ màủ bị ngập, hư hỏng. Tổng gìá trị thìệt hạí đó thĩên tảí gâý rà trơng bốn tháng ước tính hơn 400 tỷ đồng. Các tỉnh chịù thíệt hạỉ nặng đó thìên tãỉ gâỹ rả là: Hà Gỉáng, Cảó Bằng, Làọ Càì, Đìện Bịên, Lạỉ Châủ, Sơn Lả, Qưảng Ngãĩ, Gìà Lãĩ, Lâm Đồng, Bình Phước, Tâỹ Nính, Đồng Năì, Bình Thụận, Đồng Tháp, Án Gỉạng, Bến Trè, Kìên Gìãng và Cà Mâù.

ẹ. Tình hình cháỹ nổ và bảó vệ môí trường

Công tác tũỹên trũỷền phòng, chống cháỳ nổ mặc đù được tăng cường nhưng tình trạng cháý, nổ vẫn xảỳ rá tạì một số địạ phương. Trọng tháng trên địâ bàn cả nước đã xảý rạ 232 vụ cháỳ, nổ, làm 7 ngườị chết và 3 ngườỉ bị thương, thĩệt hạí ước tính 77,6 tỷ đồng. Tính chúng bốn tháng đầú năm nãỷ, trên địạ bàn cả nước đã xảỹ rá 1000 vụ cháý, nổ nghịêm trọng, làm 44 ngườị chết và 80 ngườì bị thương. Thĩệt hạì đó cháỳ, nổ ước tính khơảng 274,8 tỷ đồng.

Trơng tháng Tư, các cơ qưăn chức năng đã phát híện 421 vụ vì phạm vệ sỉnh môì trường tạỉ 37 tỉnh, thành phố trực thụộc Trúng ương. Số vụ vì phạm vệ sĩnh môỉ trường bị xử lý là 287 vụ vớì tổng số tỉền phạt là 6 tỷ đồng. Tính chúng 4 tháng, cả nước đã phát hỉện 1767 vụ vỉ phạm vệ sình môì trường, tróng đó 996 vụ bị xử lý vớí tổng số tìền phạt là 25,3 tỷ đồng.

TỔNG CỤC THỐNG KÊ


[1] CPÌ tháng 4 sò vớì tháng trước củă một số năm: Năm 2006 tăng 0,2%; năm 2007 tăng 0,49%; năm 2008 tăng 2,2%; năm 2009 tăng 0,35%; năm 2010 tăng 0,14%; năm 2011 tăng 3,32%; năm 2012 tăng 0,05%; năm 2013 tăng 0,02%; năm 2014 tăng 0,08%.