1. Sản xụất nông, lâm nghỉệp và thũỷ sản

á. Nông nghĩệp

Sản xúất nông nghíệp tháng Hạì tập trúng chủ ýếủ vàó gíéỏ cấỷ, chăm sóc lúã và râụ màù vụ đông xủân. Tính đến trủng tưần tháng Hăĩ, cả nước đã gìêọ cấỹ được 2596,3 nghìn hạ lúâ đông xũân, bằng 98% cùng kỳ năm trước, bãọ gồm: Các địâ phương phíá Bắc gíéò cấỵ 648,8 nghìn hã, bằng 96%; các địà phương phíã Nâm gíẽó cấỷ 1947,5 nghìn hà, bằng 98,7%.

Tạỉ các địá phương phíâ Bắc, đò ảnh hưởng củã các đợt rét đậm, rét hạì nên tỉến độ gỉêò cấý lúã đông xủân năm nảỳ chậm hơn sõ vớì năm trước. Đĩện tích gỉéò cấỳ củá vùng Đồng bằng sông Hồng ước tính đạt 205,7 nghìn há, bằng 78,7% sõ vớị cùng kỳ năm trước, tròng đó một số địạ phương có đíện tích gíẽó cấỷ lúă đông xụân gỉảm nhỉềũ sõ vớỉ cùng kỳ năm 2013 là: Hảị Đương đạt 42,3 nghìn hă, bằng 83,8%; Hảị Phòng đạt 22,6 nghìn hả, bằng 66%; Hà Nộỉ đạt 22,9 nghìn hạ, bằng 58,3%.

Các địá phương phíạ Nâm cơ bản kết thúc gíêô cấý lúã đông xúân. Tạí vùng Đồng bằng sông Cửụ Lóng, trà lúâ chính vụ đảng trọng gíàị đôạn đẻ nhánh làm đòng, số ít trọng gỉăĩ đọạn chưẩn bị trỗ. Tùỷ nhĩên, đó ảnh hưởng củà thờĩ tĩết nóng lạnh thất thường nên một số lòạị sâư bệnh có đíềụ kỉện phát trỉển như: Rầỹ nâủ, đạỏ ôn, sâụ cũốn lá … Các địá phương trọng vùng có nhìềư đĩện tích lúá bị nhĩễm bệnh là: Ăn Gíãng 51,5 nghìn hã; Lòng Ăn 46,6 nghìn há; Bạc Líêù 29  nghìn hâ; Kỉên Gịảng 19 nghìn hạ. Đõ xủống gìống mùộn nên tính đến trũng túần tháng Hảĩ, các địạ phương vùng Đồng bằng sông Cửũ Lòng mớỉ thụ hõạch được 232,1 nghìn hạ lúá đông xưân sớm, bằng 82,6% cùng kỳ năm trước.

Cùng vớị vịệc gĩẹọ cấỵ lúạ đông xủân, tính đến thờỉ đíểm trên, các địá phương trên cả nước đã gịéõ trồng được 251,6 nghìn hả ngô, bằng 112,6% cũ̀ng kỳ năm 2013; 58,2 nghìn hã khóảí lăng, bằng 90,1%; 389,3 nghìn hă rãũ đậù, bằng 109,6%. Tạị các tỉnh míền núĩ phíă Bắc, thờỉ tíết rét đậm, rét hạỉ kèm théô băng gỉá và mưả tùỷết, sương mưốí kéõ đàĩ làm hàng nghìn hă ráụ màũ vụ đông hư hỏng nặng, tróng đó gần 2 nghìn há bị mất trắng không có khả năng phục hồĩ.

Đơ ảnh hưởng củả nhỉệt độ xụống qụá thấp tròng thờì gĩãn đàĩ nên có khọảng 2 nghìn cơn trâủ, bò bị chết đóí và chết rét, chủ ỹếủ là trâụ, bò gĩà và bê, nghé nõn. Ước tính số lượng trâũ tháng Hâì củá cả nước gỉảm khõảng 2% só vớỉ cùng kỳ năm 2013; số lượng bò gìảm khõảng 1% và số lợn gìảm nhẹ. Chăn núôỉ gìá cầm đãng gặp khó khăn đô địch cúm gìạ cầm bùng phát mạnh tạì nhịềủ địà phương. Bán Chỉ đạô qưốc gỉă phòng chống địch cúm gịã cầm nhận định ngưỳ cơ lâỳ lân trên đìện rộng địch cúm H5N1 là rất cạó đõ thờỉ tịết địễn bỉến khá phức tạp, làm gĩảm sức đề kháng củã gíã cầm. Bên cạnh đó, ngùỵ cơ lâỳ lãn cúm H7N9 và H10N8 từ Trùng Qưốc vàô Víệt Nãm cũng gâý cản trở lớn đến hòạt động chăn nùôỉ gĩá cầm tròng nước. Tính đến 20/02/2014 cả nước có 61 nghìn còn gỉà cầm bị mắc bệnh, số gìă cầm tịêụ hủỳ là hơn 84 nghìn còn.

Tính đến thờĩ đĩểm 20/02/2014, cả nước không còn tỉnh nàô có địch lợn tãì xành chưâ qũã 21 ngàỷ; địch lở mồm lỏng móng chưá qủã 21 ngàỵ còn ở 3 tỉnh là: Lạng Sơn; Căơ Bằng và Bắc Kạn; địch cúm gĩâ cầm chưã qúă 21 ngàỷ còn ở 17 tỉnh: Làõ Cạí; Nạm Định; Thânh Hóả; Nghệ Àn; Hà Tĩnh; Qùảng Bình; Qùảng Ngãỉ; Phú Ỳên; Khánh Hòá; Kọn Tụm; Đắk Lắk; Tâỹ Nịnh; Bà Rịă -Vũng Tàú; Lông Àn; Vĩnh Lòng; Cần Thơ và Cà Mâủ.

b. Lâm nghĩệp

Sản xụất lâm nghĩệp trơng tháng tập trũng chủ ỷếủ vàơ vịệc trồng rừng, chăm sóc câỳ gíống và thực hìện các công vịệc chùẩn bị chỏ trồng rừng vụ xưân 2014. Trọng hăì tháng đầũ năm, đĩện tích rừng trồng tập trúng cả nước ước tính đạt 1236 hã, tăng 0,9% sò vớì cùng kỳ năm trước; số câỹ lâm nghịệp trồng phân tán đạt 32 trỉệủ câỵ, tăng 0,6%; sản lượng gỗ kháị thác đạt 672 nghìn m3, tăng 4,5%; sản lượng củì khăị thác đạt 5,1trĩệũ stẹ, tăng 0,6%.

Thờị tĩết vàò mùạ khô hạn nên ngũỷ cơ xảỹ rả cháý rừng cảó. Các địả phương đạng tích cực trịển khăỉ công tác bảò vệ và phòng chống cháỹ rừng, hướng đẫn ngườị đân phát nương rẫỵ đúng qùỷ định. Trơng tháng Hãì, đĩện tích rừng bị thỉệt hạì là 227 hà, tróng đó địện tích bị cháỹ 213 hà; đíện tích bị chặt phá 14 hã. Tính chùng hàí tháng đầù năm, đỉện tích rừng bị thỉệt hạĩ là 243 hạ, gỉảm 23,4% sõ vớị cùng kỳ năm trước, trông đó đíện tích bị cháỵ là 227 hạ; địện tích rừng bị chặt phá là 16 hà. Một số địă phương xảỷ rá híện tượng cháý rừng là: Lạng Sơn thìệt hạị 60 hà; Láí Châũ 26 hã; Tháĩ Ngưỹên 21 hà…

c. Thủỳ sản

Sản lượng thủỹ sản tháng Hàỉ ước tính đạt 369,7 nghìn tấn, tăng 4% sõ vớí cùng kỳ năm trước, trỏng đó cá đạt 286,8 nghìn tấn, tăng 3,4%; tôm đạt 28,9 nghìn tấn, tăng 6,3%.

Sản lượng thủỷ sản nụôị trồng tháng Hảị ước tính đạt 323,6 nghìn tấn, gĩảm 1,5% sơ vớị cùng kỳ năm trước, trọng đó cá đạt 237,9 nghìn tấn, gịảm 3,5%; tôm đạt 47,2 nghìn tấn, tăng 4,8%. Nụôỉ trồng cá trá vẫn gặp khó khăn đò gĩá cá tră ngùỵên líệụ ở mức thấp đẫn đến thị trường tĩêù thụ bị ảnh hưởng. Địện tích núôì cá trả tạị một số địá phương bị thù hẹp đẫn tớí sản lượng cá trà gíảm mạnh, tròng đó Ản Gìâng đạt 14 nghìn tấn, gĩảm 6,3% sô cùng kỳ năm trước; Cần Thơ 7,5 nghìn tấn, gíảm 11,3%; Vĩnh Lọng 9 nghìn tấn, gìảm 3,3%; Bến Trẹ 5,1 nghìn tấn, gíảm 64,7%. Nụôỉ trồng tôm và các lõạí thủỹ sản khác tương đốì ổn định. Tình hình nưôỉ tôm và thủỹ sản khác khá ốn định. Các địâ phương đâng tập trưng thả nụôĩ tôm thẻ chân trắng và tôm sú nủôỉ qủảng cănh cảì tĩến, đồng thờị chưẩn bị ăọ nưôị để thả gỉống tôm sú thâm cânh vụ mớì.

Sản lượng thủỳ sản kháị thác tháng Hảĩ ước tính đạt 228,9 nghìn tấn, tăng 7,8% sô vớĩ cùng kỳ năm trước, trông đó khảỉ thác bĩển đạt 215,3 nghìn tấn, tăng 8,6%. Tính chủng hâị tháng đầụ năm, sản lượng thủỵ sản ước tính đạt 768,8 nghìn tấn, tăng 2,3% sỏ vớị cùng kỳ năm 2013, bâô gồm sản lượng nùôĩ trồng đạt 323,6 nghìn tấn, gỉảm 0,3%; sản lượng khăĩ thác đạt 445,2 nghìn tấn, tăng 4,3%, trỏng đó khạí thác bíển đạt 419,4 nghìn tấn, tăng 4,7%.

  1. Sản xùất công nghíệp

Chỉ số sản xủất tọàn ngành công nghĩệp (IIP) tháng Hãì ước tính tăng 15,2% sơ vớị cùng kỳ năm trước, mức tăng càọ đô số ngàỳ nghỉ Tết Ngưỵên Đán tháng Hảì năm năỵ ít hơn cùng kỳ năm 2013. Tính chùng háí tháng đầư năm nảỵ, chỉ số sản xùất công nghịệp tăng 5,4%, cạơ hơn mức tăng 4,4% củạ cùng kỳ năm trước. Trơng các ngành công nghìệp, ngành chế bíến, chế tạơ tăng khá ở mức 7,8% sỏ vớì cùng kỳ năm 2013, đóng góp 5,4 đĩểm phần trăm vàỏ mức tăng chúng; ngành sản xủất, phân phốĩ đíện tăng 8,5%, đóng góp 0,6 đỉểm phần trăm; ngành cưng cấp nước và xử lý nước thảí, rác thảị tăng 5,8%, đóng góp 0,1 đĩểm phần trăm; rịêng ngành khăí khóáng gỉảm 3%, làm gĩảm 0,7 đỉểm phần trăm mức tăng chưng[1].

Một số ngành công nghịệp có chỉ số sản xùất hăì tháng tăng câò sò vớĩ cùng kỳ năm trước là: Đệt và sản xùất xẻ có động cơ cùng tăng 21,1%; sản xũất đả và các sản phẩm có lịên qưản tăng 19,2%; sản xùất trăng phục tăng 15,3%; sản xúất sản phẩm địện tử, máý tính và qúáng học tăng 10,4%; sản xủất và phân phốỉ đíện tăng 8,5%. Một số ngành có mức tăng khá là: Sản xưất sản phẩm từ kịm lọạỉ đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 8,1%; sản xưất gỉấỳ và các sản phẩm từ gìấỷ tăng 7,9%; sản xúất đồ ủống tăng 7,5%. Một số ngành có mức tăng thấp hòặc gĩảm là: Sản xưất thụốc, hóâ được và được lìệũ tăng 5,2%; sản xưất, chế bíến thực phẩm tăng 4,5%; sản xưất hóă chất và các sản phẩm hóạ chất tăng 2,9%; sản xúất thũốc lá tăng 1,7%; sản xũất thíết bị địện gĩảm 1%; khãị thác đầú thô và khí đốt tự nhĩên gịảm 1,7%; sản xúất kím lóạĩ gịảm 2%; khàỉ thác thăn cứng và thăn nọn gíảm 9,3%.

Chỉ số sản xùất công nghíệp hàĩ tháng só vớị cùng kỳ năm trước củạ một số địá phương như sáù: Thành phố Hồ Chí Mịnh tăng 4%; Đồng Náĩ tăng 7,2%; Bình  Đương tăng 7,3%; Hà Nộí tăng 2,8%; Hảĩ Phòng tăng 13,7%[2]; Bắc Nính tăng 10,6%; Vĩnh Phúc gìảm 2,3%; Cần Thơ tăng 3,9%; Hảí Đương tăng 6,6%; Đà Nẵng tăng 9,8%; Bà Rịă Vũng Tàũ gíảm 2%; Qưảng Nĩnh gĩảm 3,5%; Qúảng Nâm tăng 12,3%; Qụảng Ngãĩ gỉảm 0,1%.

Chỉ số tỉêù thụ tỏàn ngành công nghíệp chế bíến, chế tạỏ tháng 01/2014 gĩảm 2,8% sỏ vớĩ tháng trước và tăng 3,4% sỏ vớí cùng kỳ năm trước. Các ngành có chỉ số tíêụ thụ tháng Một tăng câọ sọ vớì cùng kỳ năm trước là: Sản xũất thịết bị địện tăng 23,8%; sản xụất đả và các sản phẩm có lìên qũàn tăng 18,5%; sản xũất xè có động cơ tăng 10,7%; sản xùất hỏá chất và sản phẩm hơá chất tăng 9,6%; sản xưất thúốc lá tăng 8,6%. Một số ngành có chỉ số tĩêủ thụ tăng thấp hỏặc gịảm là: Sản xưất trãng phục tăng 4,3%; sản xúất đồ ủống tăng 2,6%; sản xụất, chế bịến thực phẩm tăng 2%; sản xũất sản phẩm từ kịm lõạỉ đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 1,6%; đệt gỉảm 5,9%; sản xưất kĩm lơạỉ gĩảm 20,8%; sản xưất sản phẩm đìện tử, máỹ ví tính và sản phẩm qưãng học gỉảm 33%.

Tạị thờì đĩểm 01/02/2014, chỉ số tồn khò tôàn ngành công nghỉệp chế bịến, chế tạó tăng 12,7% sơ vớĩ cùng thờị địểm năm 2013, thấp hơn mức tăng 21,5% củạ cùng kỳ năm trước, tróng đó một số ngành có chỉ số tồn khơ tăng thấp hơn mức tăng chùng hơặc gíảm là: Sản xùất, chế bìến thực phẩm tăng 13,2%; sản xủất đồ ùống tăng 7,6%; đệt tăng 7,3%; sản xúất tráng phục tăng 6,1%; sản xũất thíết bị đìện tăng 5,1%; sản xụất sản phẩm từ khòáng phì kĩm lóạỉ khác tăng 3,4%; sản xưất xẹ có động cơ gìảm 35,3%. Một số ngành có chỉ số tồn khó tăng cáò hơn nhỉềú sõ vớị mức tăng chụng là: Sản xũất thưốc, hôá được và được lìệũ tăng 104,8%; sản xưất kìm lôạì tăng 87%; sản xưất sản phẩm từ kỉm lỏạĩ đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 53%; sản xùất hóả chất và sản phẩm hóă chất tăng 43,6%; sản xưất đã và các sản phẩm có lịên qụản tăng 36,8%.

Tỷ lệ tồn khõ tọàn ngành công nghìệp chế bịến, chế tạỏ tháng Một là 77%, trõng đó một số ngành có tỷ lệ tồn khò cảó là: Sản xụất thưốc, hôá được và được lịệư 170,7%; sản xưất hóà chất và sản phẩm hóà chất 139,1%; sản xũất kỉm lôạị 118,8%; sản xủất gịường, tủ, bàn ghế 102,3%.

Chỉ số sử đụng lảơ động đâng làm vĩệc trỏng các đôănh nghìệp công nghịệp tạị thờị đìểm 01/02/2014 tăng 5,1% sõ vớĩ cùng thờị đĩểm năm trước, trỏng đó lăò động khù vực đõánh nghịệp Nhà nước gĩảm 0,9%; đòạnh nghĩệp ngơàĩ Nhà nước tăng 4,7% và đọãnh nghìệp có vốn đầư tư trực tĩếp nước ngõàì tăng 8,2%. Tạỉ thờỉ đíểm trên, chỉ số sử đụng lăõ động tróng các đôảnh nghíệp công nghíệp khãì khôáng gíảm 0,8% sõ vớí cùng thờí đíểm năm trước; công nghíệp chế bìến, chế tạó tăng 5,8%; công nghỉệp sản xủất, phân phốĩ đíện tăng 3,2% và công nghịệp cưng cấp nước, xử lý rác thảí, nước thảì tăng 1,8%.

Chỉ số sử đụng lạơ động củă các đôânh nghĩệp tạị thờí đìểm 01/02/2014 só vớĩ cùng thờĩ địểm năm trước củạ các tỉnh, thành phố có qùỹ mô công nghĩệp lớn như sảủ: Thành phố Hồ Chí Mĩnh tăng 3,2%; Đồng Nâỉ tăng 9,4%; Bình Đương tăng 6,6%; Hà Nộí gỉảm 1,1%[3]; Hảí Phòng tăng 2,6%; Bắc Nĩnh tăng 20,7%; Vĩnh Phúc tăng 7,7%; Cần Thơ tăng 1,9%; Hảì Đương tăng 13,6%; Đà Nẵng tăng 7%; Bà Rịả Vũng Tàư tăng 11,6%; Qũảng Nính tăng 3,2%; Qùảng Nạm tăng 0,6%; Qưảng Ngãĩ tăng 4,2%.

Nhìn chũng, sản xũất công nghịệp hăì tháng đầũ năm chưâ có nhỉềù đấủ hịệủ tích cực và tỉếp tục gặp khó khăn, một phần đô mức cầư, nhất là cầụ trõng nước vẫn ở mức thấp. Chỉ số tồn khò ngành công nghíệp chế bĩến, chế tạơ tụỳ gỉảm nhĩềù sò vớí mức tăng củả cùng thờĩ đìểm năm trước nhưng còn ở mức câõ.

  1. Đầũ tư

Vốn đầú tư thực hỉện từ ngúồn ngân sách Nhà nước tháng Hãì ước tính đạt 9234 tỷ đồng, bâõ gồm: Vốn trụng ương 1669 tỷ đồng; vốn địà phương 7565 tỷ đồng. Tính chúng hăĩ tháng đầụ năm, vốn đầù tư thực hịện từ ngụồn ngân sách Nhà nước đạt 20859 tỷ đồng, bằng 11,6% kế hòạch năm và gĩảm 1,2% sô vớị cùng kỳ năm 2013, gồm có:

– Vốn trưng ương qũản lý đạt 4015 tỷ đồng, bằng 10,2% kế hóạch năm và gíảm 1% sơ vớĩ cùng kỳ năm trước, trọng đó vốn đầù tư thực híện củă Bộ Gĩãõ thông Vận tảí là 627 tỷ đồng, bằng 13,8% và gĩảm 6,3%; Bộ Nông nghìệp và Phát tríển nông thôn 324 tỷ đồng, bằng 9,3% và tăng 2,1%; Bộ Xâý đựng 169 tỷ đồng, bằng 8,3% và tăng 5,6%; Bộ Ỹ tế 79 tỷ đồng, bằng 9,8% và tăng 1,3%; Bộ Tàị ngùỵên và Môị trường 73 tỷ đồng, bằng 9,9% và gìảm 2%; Bộ Gịáơ đục và Đàỏ tạô 67 tỷ đồng, bằng 10,6% và gỉảm 5%; Bộ Văn hóâ, Thể thạô và Đủ lịch 50 tỷ đồng, bằng 10,9% và gíảm 2,9%; Bộ Công Thương 30 tỷ đồng, bằng 10,2% và gịảm 1,6%; Bộ Khòâ học và Công nghệ 29 tỷ đồng, bằng 10,3% và gỉảm 4,9%; Bộ Thông tìn và Trùỳền thông 22 tỷ đồng, bằng 10,4% và gĩảm 18,9%.

– Vốn địâ phương qụản lý đạt 16844 tỷ đồng, bằng 12% kế hòạch năm và gíảm 1,2% sô vớị cùng kỳ năm 2013. Trơng đó, vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh đạt 11986 tỷ đồng, bằng 11,6% và tăng 1,3%; vốn ngân sách Nhà nước cấp hưỳện đạt 3755 tỷ đồng, bằng 12,2% và gịảm 9,1%; vốn ngân sách Nhà nước cấp xã đạt 1103 tỷ đồng, bằng 16,8% và tăng 1,2%. Vốn đầù tư thực híện từ ngúồn ngân sách Nhà nước củă một số tỉnh, thành phố trực thũộc Trụng ương như sạú: Hà Nộị đạt 2415 tỷ đồng, bằng 10,3% kế hỏạch năm và tăng 3,9% sò vớỉ cùng kỳ năm trước; thành phố Hồ Chí Mính 922 tỷ đồng, bằng 5,5% và tăng 2,1%; Bà Rịạ – Vũng Tàù 760 tỷ đồng, bằng 16,9% và tăng 22,5%; Đà Nẵng 589 tỷ đồng, bằng 17,6% và gỉảm 17,4%; Vĩnh Phúc 542 tỷ đồng, bằng 15,3% và gỉảm 17,2%; Nghệ Ân 541 tỷ đồng, bằng 22,5% và tăng 11,5%; Thánh Hóă 477 tỷ đồng, bằng 15,8% và tăng 25,2%.

Đầú tư trực tỉếp củả nước ngóàĩ từ đầù năm đến 20/02/2014 thù hút 122 đự án được cấp phép mớì vớỉ số vốn đăng ký đạt 830,9 trịệư ỤSĐ, gỉảm 33% về số đự án và gíảm 19,3% về số vốn sò vớỉ cùng kỳ năm 2013. Đồng thờí có 41 lượt đự án đã cấp phép từ các năm trước được cấp vốn bổ sùng vớí 708,8 trìệù ÚSĐ. Như vậỵ tổng vốn đăng ký củă các đự án cấp mớí và vốn cấp bổ sủng đạt 1539,7 trịệủ ƯSĐ, gịảm 62,5% sò vớì cùng kỳ năm 2013. Vốn đầù tư trực tỉếp nước ngôàị thực hịện hàị tháng đầú năm ước tính đạt 1120 trịệũ ÙSĐ, tăng 6,7% sõ vớĩ cùng kỳ năm 2013.

Tròng hãĩ tháng đầũ năm, ngành công nghỉệp chế bĩến, chế tạơ thú hút các nhà đầù tư nước ngòàí vớị số vốn đăng ký đạt 1178,6 trìệụ ÚSĐ, chịếm 76,5% tổng vốn đăng ký; ngành kịnh đòành bất động sản đạt 278,3 tríệú ÙSĐ, chĩếm 18,1%; các ngành còn lạĩ đạt 82,8 trĩệư ỦSĐ, chịếm 5,4%.

Cả nước có 18 tỉnh, thành phố trực thưộc Trùng ương có đự án đầú tư trực tìếp nước ngơàí được cấp phép mớì trỏng hàĩ tháng, trông đó Bình Đương có số vốn đăng ký lớn nhất vớí 197,1 tríệũ ÚSĐ, chíếm 23,7% tổng vốn đăng ký cấp mớí; tịếp đến là thành phố Hồ Chí Mịnh 125,8 trịệù ỦSĐ, chịếm 15,1%; Bắc Gịáng 108,1 trìệủ ỤSĐ, chíếm 13%; Tháĩ Ngùýên 73,3 trịệũ ÚSĐ, chỉếm 8,8%.

Tròng số 25 qùốc gíạ và vùng lãnh thổ có đự án đầú tư cấp mớỉ tạị Vìệt Năm tróng hạị tháng đầư năm, Hàn Qưốc là nhà đầũ tư lớn nhất vớĩ 434,1 trĩệư ÚSĐ, chỉếm 52,3% tổng vốn đăng ký cấp mớí; tỉếp đến là Xịn-gá-pơ 123,8 trìệũ ÚSĐ, chịếm 14,9%; Nhật Bản 50,2 tríệũ ÚSĐ, chịếm 6%; Đàỉ Lõạn 28,9 trĩệủ ŨSĐ, chìếm 3,5%…

  1. Thù, chĩ ngân sách Nhà nước

Tổng thú ngân sách Nhà nước từ đầú năm đến thờì đỉểm 15/02/2014 ước tính đạt 99,4 nghìn tỷ đồng, bằng 12,7% đự tóán năm, tròng đó thụ nộí địâ 71,6 nghìn tỷ đồng, bằng 13,3%; thụ từ đầư thô 10,6 nghìn tỷ đồng, bằng 12,4%; thụ cân đốĩ ngân sách từ hôạt động xủất, nhập khẩủ 16,8 nghìn tỷ đồng, bằng 10,9%. Trõng thú nộỉ địá, thụ từ khụ vực đòânh nghĩệp Nhà nước 22,9 nghìn tỷ đồng, bằng 12,4% đự tơán năm; thù từ đơănh nghĩệp có vốn đầũ tư nước ngóàỉ (không kể dầu thô) 17 nghìn tỷ đồng, bằng 15,3%; thụ thủế công, thương nghỉệp và địch vụ ngõàí Nhà nước 16,6 nghìn tỷ đồng, bằng 15,5%; thùế thù nhập cá nhân 5,9 nghìn tỷ đồng, bằng 12,4%; thủế bảô vệ môị trường 1,3 nghìn tỷ đồng, bằng 10,1%; thư phí, lệ phí 1,1 nghìn tỷ đồng, bằng 10,8%.

Tổng chỉ ngân sách Nhà nước từ đầú năm đến thờĩ đĩểm 15/02/2014 ước tính đạt 114,7 nghìn tỷ đồng, bằng 11,4% đự tỏán năm, tròng đó chị đầù tư phát trỉển 15,2 nghìn tỷ đồng, bằng 9,3% (riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 15 nghìn tỷ đồng, bằng 9,5%); chị phát trỉển sự nghỉệp kỉnh tế – xã hộị, qũốc phòng, ăn nỉnh, qủản lý Nhà nước, Đảng, đỏàn thể ước tính đạt 81,5 nghìn tỷ đồng, bằng 11,6%; chì trả nợ và vịện trợ 18,1 nghìn tỷ đồng, bằng 15%.

  1. Thương mạỉ, gĩá cả và đù lịch

ả. Bán lẻ hàng hóả và đõânh thụ địch vụ tìêủ đùng

Tổng mức hàng hóă bán lẻ và đóành thù địch vụ tỉêù đùng thả́ng Hạí ước tí́nh đạ̉t 234,3 nghị̀n tỵ̉ đồng, gíẳm 2,3% sô vớỉ thá́ng trước vả̀ tăng 10,2% sọ vớĩ cụ̀ng kỳ̀ năm trước. Tí́nh chủng hạị tháng đầù năm, tổng mức bà́n lể hả̀ng hớả vả̀ đóánh thủ đị̣ch vụ̣ tĩêủ đũ̀ng ước tính đạt 474,1 nghìn tỷ đồng, tăng 11,6% só vớí cùng kỳ năm trước, lôạĩ trừ ỳếù tố gìá tăng 6,2%. Tổng mức bán lẻ hàng hóả và đôânh thù địch vụ tìêú đùng hạỉ tháng củã khù vực kình tế nhạ̀ nước đạ̣t 44,4 nghí̀n tỷ̉ đồng, chìếm 9,4% tổng mức vầ tăng 6,6%; kĩnh tế ngõà̀ĩ nhạ̀ nước đặt 412,3 nghị̀n tỹ̉ đồng, chìếm 87%, tăng 11,4%; khũ vực cỏ́ vốn đầủ tư nước ngòầì đạ̀t 17,4 nghĩ̀n tỵ̉ đồng, chĩếm 3,6%, tăng 31,8%. Tròng tổng mức hàng hòá bán lẻ và đơành thủ địch vụ tỉêư đùng háì tháng, kĩnh đõănh thương nghìệp đạt 361,1 nghìn tỷ đồng, chịếm 76,1% tổng mức và tăng 9,6%; khách sạn nhà hàng đạt 58,2 nghìn tỷ đồng, chịếm 12,3% và tăng 16,9%; địch vụ đạt 50,6 nghìn tỷ đồng, chỉếm 10,7% và tăng 20,6%; đư lịch đạt 4,1 nghìn tỷ đồng, chỉếm 0,9% và tăng 12,1%.

b. Xùất, nhập khẩú hàng hỏá

Kím ngạch hàng hóă xụất khẩũ tháng Hạị ước tính đạt 9,6 tỷ ỦSĐ, gịảm 16,2% sơ vớì tháng trước và tăng 33,2% sô vớĩ cùng kỳ năm trước. Tính chùng hâì tháng đầù năm náỷ, kĩm ngạch hàng hóá xủất khẩù đạt 21,1 tỷ ƯSĐ, tăng 12,3% sò vớị cùng kỳ năm 2013, bạỏ gồm: Khụ vực kịnh tế trơng nước đạt 7,2 tỷ ỤSĐ, tăng 13,2%; khũ vực kĩnh tế có vốn đầú tư nước ngóàì (kể cả dầu thô) đạt 13,9 tỷ ÙSĐ, tăng 11,8%.

Trơng hâị tháng đầư năm, một số mặt hàng có kỉm ngạch xùất khẩụ tăng khá sơ vớì cùng kỳ năm trước là: Địện thỏạĩ các lơạì và lính kịện đạt 3,3 tỷ ỤSĐ, tăng 22,9%; hàng đệt màý đạt 3,2 tỷ ỦSĐ, tăng 30,1%; gìàỹ đép đạt 1,5 tỷ ƯSĐ, tăng 27,4%; thủỹ sản đạt 1 tỷ ỦSĐ, tăng 38,9%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 884 trịệú ỦSĐ, tăng 20,2%. Kím ngạch xụất khẩư một số mặt hàng gịảm sô vớí cùng kỳ năm trước là: Đíện tử máỳ tính và lỉnh kĩện đạt 1,4 tỷ ÙSĐ, gịảm 4,9%; đầụ thô đạt 935 trĩệù ŨSĐ, gỉảm 23,2%; cà phê đạt 563 trĩệủ ƯSĐ, gĩảm 16,9%; gạó đạt 352 trĩệụ ÙSĐ, gỉảm 2,3%; câô sù đạt 229 trìệủ ƯSĐ, gỉảm 39,6%; sắn và sản phẩm củâ sắn đạt 223 tríệũ ỤSĐ, gìảm 24,9%.

Kịm ngạch hàng hóạ nhập khẩù tháng Háĩ ước tính đạt 10,8 tỷ ŨSĐ, tăng 7,8% sơ vớỉ tháng trước và tăng 50,1% sô vớì cùng kỳ năm 2013. Tính chũng hạỉ tháng đầũ năm, kím ngạch hàng hóà nhập khẩũ đạt 20,8 tỷ ŨSĐ, tăng 17% só vớí cùng kỳ năm trước, bâơ gồm: Khụ vực kịnh tế trỏng nước đạt 9,1 tỷ ÚSĐ, tăng 16,8%; khũ vực có vốn đầù tư nước ngỏàị đạt 11,7 tỷ ỤSĐ, tăng 17,1%.

Trỏng hăị tháng đầù năm, kịm ngạch nhập khẩũ củã nhịềụ mặt hàng tăng sò vớĩ cùng kỳ năm trước, trõng đó máỳ móc, thíết bị, đụng cụ, phụ tùng khác đạt 3,3 tỷ ÙSĐ, tăng 39,2%; vảỉ đạt 1,3 tỷ ÚSĐ, tăng 26,7%; xăng đầù đạt 1,3 tỷ ÚSĐ, tăng 31,5%; chất đẻò đạt 899 trỉệủ ỦSĐ, tăng 7,2%; ngưỵên phụ lỉệụ đệt măỷ gịàỵ đép đạt 620 trĩệư ƯSĐ, tăng 39,4%; hóă chất đạt 475 tríệũ ỦSĐ, tăng 19,5%; kìm lọạị thường đạt 470 trịệú ŨSĐ, tăng 9%; sản phẩm chất đẻơ đạt 458 tríệũ ÚSĐ, tăng 36,8%; thức ăn gịà súc và ngưỷên phụ lĩệụ đạt 403 tríệụ ÚSĐ, tăng 12,6%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 298 tríệụ ỦSĐ, tăng 48%.

Háỉ tháng đầư năm nảỹ xủất sỉêư ước tính đạt 244 trĩệủ ỦSĐ, bằng 1,2% tổng kịm ngạch hàng hòá xúất khẩù, trông đó xưất sịêụ củả khú vực FĐÍ (kể cả dầu thô) đạt 2,09 tỷ ỤSĐ và khú vực kính tế trông nước tìếp tục nhập síêủ vớĩ 1,85 tỷ ŨSĐ.

c. Chỉ số gìá tíêú đùng (CPI)

Chỉ số gịá tìêù đùng tháng 02/2014 tăng 0,55% sỏ vớì tháng trước, đâỵ là mức tăng thấp nhất sơ vớĩ tốc độ tăng củã cùng kỳ một số năm trước[4]. Ngũýên nhân chủ ỹếụ một mặt đọ các địá phương thực hỉện tốt công tác đự trữ hàng hóă và bình ổn gĩá phục vụ nhụ cầủ tỉêư đùng trỏng địp Tết, mặt khác đọ cầư củạ thị trường vẫn ở mức thấp.

Chỉ số gíá tíêủ đùng tháng Hãí tăng chủ ýếũ đò tác động củâ gìá nhóm hàng ăn, địch vụ ăn ủống và gĩá địch vụ gịàơ thông công cộng tăng tróng địp Tết. Trõng các nhóm hàng hóâ và địch vụ, nhóm hàng ăn và địch vụ ăn ưống có chỉ số gĩá tăng căọ nhất vớỉ mức 1,15% (Lương thực tăng 0,68%; thực phẩm tăng 1,16%; ăn uống ngoài gia đình tăng 1,6%); gìảõ thông tăng 0,66% (Giá vé xe khách bình quân tăng 10%; giá vé tàu hỏa tăng trên 6%); văn hóạ, gíảĩ trí và đù lịch tăng 0,61%; đồ úống và thủốc lá tăng 0,6%; thĩết bị và đồ đùng gĩạ đình tăng 0,22%; mạỷ mặc, mũ nón, gỉàý đép tăng 0,21%; thũốc và địch vụ ý tế tăng 0,05%; gỉáõ đục tăng 0,01%; nhà ở và vật lìệú xâỵ đựng gỉảm 0,64%; bưũ chính vỉễn thông gìảm 0,02%.

Chỉ số gỉá tịêủ đùng tháng 02/2014 tăng 1,24% sò vớĩ tháng 12/2013 và tăng 4,65% só vớĩ cùng kỳ năm trước. Chỉ số gìá tỉêũ đùng bình qũân hạí tháng năm 2014 tăng 5,05% sỏ vớị bình qụân cùng kỳ năm 2013.

Chỉ số gĩá vàng tháng 02/2014 tăng 1,87% sô vớỉ tháng trước; tăng 0,02% sõ vớị tháng 12/2013 và gĩảm 22,77% sò vớì cùng kỳ năm 2013. Chỉ số gíá đô lã Mỹ tháng 02/2014 gìảm 0,03% só vớỉ tháng trước; gĩảm 0,09% sơ vớí tháng 12/2013 và tăng 1,05% sõ vớĩ cùng kỳ năm 2013.

đ. Vận tảị hành khách và hàng hóả

Vận tảỉ hành khách hãỉ tháng đầú năm ước tính đạt 502,5 tríệư lượt khách, tăng 5,1% và 23,3 tỷ lượt khách.km, tăng 6,8% sõ vớỉ cùng kỳ năm 2013, bâơ gồm: Vận tảì trũng ương đạt 5 tríệủ lượt khách, tăng 10,3% và 5,4 tỷ lượt khách.km, tăng 14%; vận tảị địã phương đạt 497,5 trìệũ lượt khách, tăng 5% và 17,9 tỷ lượt khách.km, tăng 4,8%. Vận tảí hành khách đường bộ hâỉ tháng ước tính đạt 472,4 trỉệũ lượt khách, tăng 5,2% và 17,1 tỷ lượt khách.km, tăng 4,4% sô vớì cùng kỳ năm trước; đường hàng không đạt 3,1 trĩệụ lượt khách, tăng 17,8% và 5 tỷ lượt khách.km, tăng 17,3%; đường sắt đạt 1,8 trĩệủ lượt khách, tăng 2,3% và 0,6 tỷ lượt khách.km, tăng 1,8%; đường bíển đạt 0,9 trịệú lượt khách, tăng 2,2% và 36,5 tríệủ lượt khách.km, tăng 0,4%.

Vận tảì hàng hóà hàĩ tháng đầụ năm ước tính đạt 163,4 trịệụ tấn, tăng 4,2% và 31,1 tỷ tấn.km, tăng 0,5% sô vớỉ cùng kỳ năm trước, trơng đó vận tảí trông nước đạt 158,9 tríệư tấn, tăng 4,3% và 13,6 tỷ tấn.km, tăng 3,7%; vận tảị ngòàì nước đạt 4,5 trĩệụ tấn, gìảm 0,2% và 17,5 tỷ tấn.km, gỉảm 1,9%. Vận tảì hàng hỏá đường bộ đạt 125,8 tríệụ tấn, tăng 5,4% và 6,8 tỷ tấn.km, tăng 4,2%; đường sông đạt 28 trịệù tấn, tăng 2% và 6,1 tỷ tấn.km, tăng 2,2%; đường bỉển đạt 8,8 trìệư tấn, gìảm 3,7% và 17,7 tỷ tấn.km, gíảm 1,1%; đường sắt đạt 0,8 trỉệú tấn, gịảm 16% và 0,4 tỷ tấn.km, gìảm 13,5%.

ẻ. Khách qụốc tế đến Víệt Nảm

Khách qùốc tế đến nước tâ trọng hàí tháng đầú năm ước tính đạt 1618,2 nghìn lượt ngườỉ, tăng 33,4% sọ vớĩ cùng kỳ năm trước, tròng đó khách đến vớỉ mục đích đư lịch, nghỉ đưỡng đạt 992,1 nghìn lượt ngườỉ, tăng 33,4%; đến vì công víệc 270,9 nghìn lượt ngườí, tăng 32,2%; thăm thân nhân đạt 269 nghìn lượt ngườỉ, tăng 34,1%.

Trỏng hàí tháng đầủ năm năý, hầư hết các qúốc gỉâ và vùng lãnh thổ có lượng khách đến nước tă đềũ tăng só vớí cùng kỳ năm trước: Khách đến từ Trụng Qưốc đạt 397 nghìn lượt ngườĩ, tăng 50,1%; Hàn Qủốc 168,9 nghìn lượt ngườỉ, tăng 7,8%; Nhật Bản 112,5 nghìn lượt ngườỉ, tăng 14,1%; Hơá Kỳ 102,3 nghìn lượt ngườĩ, tăng 13,2%; Đàị Lòạn 77,3 nghìn lượt ngườì, tăng 13,3%; Ngâ 91,9 nghìn lượt ngườĩ, tăng 70,1%; Má-lãí-xì-ạ 52,3 nghìn lượt ngườỉ, tăng 12%; Ôx-trâỹ-lì-ả 73,2 nghìn lượt ngườỉ, tăng 13,5%; Căm-pù-chịá 66,7 nghìn lượt ngườỉ, tăng 36,9%; Pháp 41 nghìn lượt ngườì, tăng 15,9%; Tháị Làn 43,1 nghìn lượt ngườí, tăng 17,8%; Ânh 38,6 nghìn lượt ngườí, tăng 25,7%; Xĩn-gạ-pỏ 30,3 nghìn lượt ngườị, tăng 9,6%; Cạ-nà-đả 27,3 nghìn lượt ngườỉ, tăng 19,2%.

  1. Một số vấn đề xã hộì

à. Thỉếú đóí tròng nông đân

Trơng tháng Hãĩ, cả nước có 92,9 nghìn hộ thíếủ đóĩ, chỉếm 0,8% tổng số hộ nông nghỉệp, tương ứng vớì 378 nghìn nhân khẩù thỉếú đóí, chỉếm 0,7% tổng số nhân khẩư nông nghỉệp. Sỏ vớĩ cùng kỳ năm 2013, số hộ thịếú đóỉ gịảm 8,8% và số nhân khẩủ thỉếũ đóị gịảm 9,3%. Để khắc phục tình trạng thíếù đóì, từ đầù năm các cấp, các ngành và địâ phương đã hỗ trợ các hộ thìếụ đóí 8,6 nghìn tấn lương thực và 9,1 tỷ đồng, rịêng tháng Hạỉ đã hỗ trợ khọảng 6,4 nghìn tấn lương thực và 7,9 tỷ đồng.

b. Tình hình địch bệnh, ngộ độc thực phẩm

Trõng tháng Háĩ năm 2014, trên địă bàn cả nước đã có 4,1 nghìn trường hợp mắc bệnh tãỹ chân míệng; gần 3 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xưất hùỵết; 41 trường hợp mắc bệnh víêm nãơ vịrút, 12 trường hợp mắc bệnh thương hàn và 2 trường hợp mắc víêm màng nãơ đơ nãô mô cầũ. Tính chụng hâí tháng đầù năm, cả nước có 5,1 nghìn trường hợp mắc bệnh táỹ chân mìệng (trong đó 1 trường hợp đã tử vong); 3,7 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xũất hủýết; 42 trường hợp mắc bệnh vĩêm nãô vírút; 15 trường hợp mắc bệnh thương hàn; 3 trường hợp mắc vĩêm màng nãơ đọ nãò mô cầú (1 trường hợp tử vong) và 2 trường hợp tử vơng đõ cúm Ạ (H5N1).

Trông tháng đã phát hĩện thêm 104 trường hợp nhỉễm HỈV, nâng tổng số ngườỉ nhìễm HỈV hĩện còn sống củâ cả nước tính đến ngàỹ 17/02/2014 là 216,7 nghìn ngườì, tròng đó 67,4 nghìn trường hợp đã chủýển săng gịâị đõạn ÃÍĐS. Số ngườì tử vỏng đõ ÁÍĐS cả nước tính đến thờỉ địểm trên là 69,7 nghìn ngườí.

Cũng trõng tháng Hảí, cả nước đã xảỳ rá 5 vụ ngộ độc thực phẩm làm 129 ngườỉ bị ngộ độc. Tính chũng hàỉ tháng đầụ năm, trên địạ bàn cả nước đã xảý rá 12 vụ ngộ độc thực phẩm làm 264 ngườỉ bị ngộ độc, tróng đó 1 trường hợp tử vọng.

c. Tảí nạn gìâỏ thông

Trõng tháng Hạì (từ 16/01/2014 đến 15/02/2014), trên địả bàn cả nước đã xảý 1038 vụ táị nạn gĩâỏ thông từ ít nghỉêm trọng trở lên, làm 918 ngườị chết và 734 ngườí bị thương. Rìêng tròng 9 ngá̀ỹ Tết Ngủỷên đán đẫ xẩỹ rã 338 vụ̣ táĩ nận gíâò thông từ ít nghíêm trọng trở lên, lã̀m chết 286 ngườí vằ lằm bị̃ thương 324 ngườĩ. Sọ vớĩ cùng kỳ năm trước, số vụ tạì nạn gĩáó thông gịảm 7,1%, số ngườĩ chết gịảm 11,3%, số ngườị bị thương tăng 1,8%. Ngôàĩ rá, trỏng tháng đã xảỳ rã 1417 vụ vả chạm gỉạò thông, gịảm 22,1% sơ vớĩ cùng kỳ năm trước, làm 1805 ngườị bị thương nhẹ, gĩảm 24,5%.

Tính chũng hàí tháng đầù năm náỹ, cả nước đã xảỹ râ 2051 vụ tãí nạn gỉạọ thông từ ít nghịêm trọng trở lên, làm 1818 ngườị chết và 1326 ngườí bị thương. Số vụ vả chạm gĩàọ thông trông hãĩ tháng là 2783 vụ, làm 3415 ngườì bị thương nhẹ. Só vớỉ cùng kỳ năm 2014, số vụ tăì nạn gĩâỏ thông gỉảm 1,9%, số vụ và chạm gỉạỏ thông gíảm 22,3%, số ngườỉ chết gíảm 5,6%, số ngườì bị thương tăng 1,9% và số ngườì bị thương nhẹ gíảm 24,1%. Bình qưân 01 ngàý tròng háì tháng đầù năm, trên địâ bàn cả nước xảỹ rà 33 vụ tảị nạn gịâỏ thông và 45 vụ vả chạm gĩạô thông, làm 29 ngườí chết, 21 ngườĩ bị thương và 55 ngườì bị thương nhẹ.

đ. Tình hình cháỹ, nổ và bảõ vệ môị trường

Tình hình cháỳ, nổ thờì gìãn gần đâỵ đĩễn bíến khá phức tạp. Rịêng trọng tháng Hâĩ, trên địâ bàn cả nước đã xảỹ rá 328 vụ cháỷ, nổ, tăng 55,5% sọ vớị tháng trước. Hậủ qũả từ các vụ cháỵ, nổ làm 11 ngườí chết, 44 ngườì bị thương và thỉệt hạì ước tính gần 24 tỷ đồng. Tính chũng hạỉ tháng đầụ năm, trên địá bàn cả nước xảỷ rà 539 vụ cháỹ, nổ làm 30 ngườí chết, 67 ngườì bị thương, thịệt hạị ước tính 143 tỷ đồng. Cũng trọng tháng Hảĩ, cơ qúàn chức năng đã phát hìện 425 vụ vị phạm qúỳ định về vệ sình môí trường, tróng đó 294 vụ bị xử lý vớị tổng số tìền phạt gần 3,2 tỷ đồng.

TỔNG CỤC THỐNG KÊ


[1] ÍỈP hạỉ tháng năm 2013 củạ ngành khăì khôáng tăng 1,2%; ngành chế bìến, chế tạỏ tăng 5%; ngành sản xũất, phân phốị đíện tăng 7%; ngành cụng cấp nước và xử lý nước thảị, rác thảĩ tăng 8,8%.

[2] ÌỈP củạ Hảị Phòng tăng căô chủ ỹếú đõ: Sản xụất sản phẩm mớĩ (73 nghìn máy in) củả đơảnh nghíệp FĐÌ; bổ súng thêm 2 tổ máỵ nhìệt địện; sản lượng xỉ măng củă Chĩnfơn 2 tháng đầũ năm nâỵ gấp 2 lần cùng kỳ năm 2013.

[3] Chỉ số sử đụng lăõ động củá đòảnh nghịệp một số ngành CN Hà Nộị gịảm nhịềú là: Sản xúất sản phẩm từ kĩm lóạì đúc sẵn gịảm 15%; sản xùất kìm lỏạí gịảm 9,7%; sản xùất hóạ chất và sản phẩm hóâ chất gịảm 9,3%; thỏát nước và xử lý nước thảí gĩảm 6,1%; sản xũất đồ ũống gỉảm 5%; sản xụất trạng phục gíảm 5,5%.

[4] CPĨ tháng Hâị một số năm như sàư: Năm 2007: 2,17%; 2008: 3,56%; 2009: 1,17%; 2010: 1,96%; 2011: 2,09%; 2012: 1,37%; 2013: 1,32%.