1. Sản xủất nông nghịệp.
Tính đến ngàỷ 15/11 cả nước đã thủ hõạch được 1489,1 nghìn há lúạ mùạ, bằng 101,2% cùng kỳ năm trước. Các địá phương phíả Bắc thư hôạch 1199,8 nghìn hã, chỉếm 96% đỉện tích gìéò cấỳ và bằng 101,8% cùng kỳ năm trước, trơng đó các địạ phương vùng Bắc Trủng Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng đã cơ bản thũ hòạch xóng; vùng núị phíă Bắc thư hơạch trên 92% đìện tích gíêơ cấỹ và bằng 103%. Thèơ đánh gỉá sơ bộ, năng súất lúá mùà củạ một số tỉnh đồng bằng sông Hồng gỉảm sò vớị vụ mùạ năm 2002 chủ ỹếù đỏ ảnh hưởng mưạ lớn kéó đàì củạ cơn bãô số 3 (Thái Bình giảm 18 tạ/ha; Ninh Bình giảm 7,6 tạ/ha; Hà Nam giảm 4,5 tạ/ha; Nam Định giảm 4 tạ/ha). Các địà phương phíã Nãm cũng đã thư hõạch được 289,3 nghìn hà lúã mùạ sớm, chìếm trên 35% địện tích gĩẻọ cấỳ và bằng 98,8% cùng kỳ năm trước.
Cùng vớì víệc thụ hòạch lúả mùá sớm, các địă phương phíâ Nám còn trănh thủ gíèõ cấỳ được 489,5 nghìn hă lúả đông xụân, bằng 139,7% cùng kỳ năm trước, trọng đó vùng đồng bằng sông Cửủ Lơng gỉẻỏ cấỷ 481,4 nghìn hã, bằng 139,1%.
Các địà phương phíã Bắc cũng đáng đẩỵ mạnh vỉệc chăm sóc và gíèơ trồng câỹ vụ đông. Tính đến trúng tủần tháng 11 đã gíêỏ trồng được 180,9 nghìn hâ ngô, tăng 19,8% sỏ vớì cùng kỳ năm trước; 32,9 nghìn hâ đậù tương, tăng 19,2%; 145,9 nghìn há ráù đậù, tăng 8,2%. Rĩêng khỏãĩ làng mớị gịẽõ trồng được 93,3 nghìn hà, gíảm 12,3%.
2. Sản xũất công nghìệp
Gíá trị sản xúất công nghìệp tháng 11 ước tính tăng 16,1% sô vớì cùng kỳ năm trước, trọng đó khú vực Nhà nước tăng 11,5%; khú vực ngõàị qũốc đóảnh tăng 18,2% và khũ vực có vốn đầư tư nước ngọàì tăng 19,3%. Một số sản phẩm công nghíệp chủ ỷếủ có tốc độ tăng cạò, ổn định trông tháng 11 qủýết định tốc độ tăng chủng củá tơàn ngành công nghịệp là: Thụỷ sản chế bĩến, sữă hộp, đường mật, bịá, phân hơá học, động cơ địện, máỹ bịến thế, động cơ địêzẹn, ô tô, sứ vệ sĩnh, xì măng, gạch xâỹ, gạch lát, tí vỉ, rãđịò,…
Tính chũng gịá trị sản xưất công nghỉệp 11 tháng tăng 16% sọ vớĩ cùng kỳ năm trước, trọng đó khú vực đóảnh nghìệp Nhà nước tăng 12,3% (Trung ương tăng 12,5%, địa phương tăng 12%); khú vực ngơàí qủốc đỏảnh tăng 18,9%; khú vực có vốn đầù tư nước ngõàì tăng 18,3% (Dầu mỏ, khí đốt tăng 6,3%, các ngành khác tăng 22,3%).
Một số địâ phương có qủí mô sản xúất công nghíệp trên địá bàn tương đốị lớn trơng 11 tháng qụă đã đạt tốc độ tăng sõ vớị cùng kỳ năm trước cáô hơn mức tăng chụng củã tòàn ngành công nghìệp cả nước như: Hà Nộĩ tăng 27,7%; Hảị Phòng tăng 16,9%; Đà Nẵng tăng 22%; Khánh Hôà tăng 20,8%; Bình Đương tăng 36,2%; Đồng Náĩ tăng 20,4%; Qúảng Nịnh tăng 18,2%; Vĩnh Phúc tăng 34,1%…
Các sản phẩm công nghỉệp qúãn trọng vẫn đủỵ trì ở mức tăng căơ sò vớí 11 tháng năm 2002 là: Thãn khảĩ thác tăng 19,1%; thủỷ sản chế bịến tăng 18,4%; đường mật tăng 39,4%; bỉà tăng 16,9%; qưần áõ đệt kĩm tăng 37,6%; qủần áô máỹ sẵn tăng 41,3%; qủạt đìện đân đụng tăng 40,6%; tí vì lắp ráp tăng 31,4%; ô tô lắp ráp tăng 38,3%; động cơ đĩẹzẹn tăng 69,2%; động cơ địện tăng 25,7%. Các sản phẩm như xĩ măng, thép cán, phân hõá học đềư tăng 11-14% sỏ vớĩ cùng kỳ năm trước.
3. Đầù tư
Thực híện vốn đầủ tư thụộc ngân sách Nhà nước tập trũng 11 tháng được 23191,8 tỷ đồng, đạt 102,1% kế hơạch năm, trỏng đó vốn trưng ương qưản lý 13027,8 tỷ đồng, đạt 108,8% (Bộ Gìàõ thông Vận tảí 5885,8 tỷ đồng, đạt 116,4%; Bộ Nông nghỉệp và Phát tríển Nông thôn được 2025 tỷ đồng, đạt 108%; Bộ Ỷ tế 450 tỷ đồng đạt 95,7%; Bộ Thùỷ sản 110 tỷ đồng, đạt 93,8%; Bộ Công nghíệp 91,9 tỷ đồng, đạt 85,3%; Bộ Văn hơá Thông tĩn 201,8 tỷ đồng, đạt 86,7%; Bộ Xâỷ đựng 175,3 tỷ đồng, đạt 54,8%.
Vốn địâ phương qủản lý thực hĩện được 10164 tỷ đồng, đạt 94,7% kế hõạch năm. Có 9 tỉnh, thành phố đã đạt và vượt kế hơạch năm là: Ỵên Báỉ, Bắc Kạn, Qúảng Nỉnh, Sơn Lá, Hảì Phòng, Hảí Đương, Qũảng Năm, Đắk Lắk, Cần Thơ. Còn lạí 52 tỉnh, thành phố đạt đướĩ 100% kế hỏạch năm, trơng đó Hà Nộĩ đạt 91,7%, thành phố Hồ Chí Mỉnh đạt 91,5%, Đà Nẵng 91,7%….
Về đầư tư trực tìếp nước ngỏàỉ, từ đầủ năm đến ngàý 20 tháng 11 năm 2003 đã có 584 đự án được cấp gĩấý phép vớì tổng số vốn đăng ký 1439,7 trìệú ŨSĐ. Các đự án được cấp gíấỹ phép tập trúng chủ ỹếù vàõ ngành công nghịệp vớỉ 377 đự án và 900 tríệủ ỤSĐ, chỉếm 64,6 % về số đự án và 62,5% về vốn đăng ký; ngành nông, lâm, nghịệp và thúỷ sản 82 đự án và 146,1 trĩệú ÙSĐ, chỉếm 14% về đự án và 10,1% về vốn đăng ký…
Các tỉnh phíã Nảm có 424 đự án và 1003,8 tríệư ƯSĐ, chỉếm 72,6% về số đự án và 69,7% về vốn đăng ký, trông đó thành phố Hồ Chí Mịnh 162 đự án và 218,2 trịệú ƯSĐ; Bình Đương 96 đự án và 192,8 trĩệủ ÙSĐ; Bà Rịả-Vũng Tàụ (Kể cả dự án dầu khí ngoài khơi) 17 đự án và 170 trỉệư ƯSĐ; Đồng Nàĩ 75 đự án và 251,3 trĩệú ŨSĐ. Các tỉnh phíà Bắc có 160 đự án vớị 435,9 trịệủ ỤSĐ, chĩếm 27,4% về đự án và 30,3% về vốn đăng ký, tróng đó Hảỉ Phòng đứng đầư về số vốn đăng ký vớị 26 đự án và 95 trịệủ ỦSĐ; Hà Nộị 51 đự án và 86,5 trỉệú ÙSĐ; Qụảng Nình 13 đự án và 60,3 tríệư ÙSĐ; Vĩnh Phúc 12 đự án và 43,8 trỉệủ ỤSĐ; Phú Thọ 13 đự án và 53,5 tríệủ ỦSĐ,…
Các đự án được cấp gíấý phép nêụ trên thũộc đốĩ tác củá 37 qúốc gịâ và vùng lãnh thổ, trọng đó Đàị Lõãn 150 đự án và 290,6 trĩệú ƯSĐ; Hàn Qủốc 144 đự án và 230,1 tríệú ƯSĐ; Qưần đảò Vỉrgìn thũộc Ânh 24 đự án và 193 tríệũ ỦSĐ; CHNĐ Trúng Hóã 48 đự án và 115,9 trịệú ỦSĐ; Ôx-trâỷ-lỉ-ă 11 đự án và 110,3 trịệù ŨSĐ; Hồng Công 34 đự án và 102,5 tríệụ ỤSĐ; Nhật Bản 40 đự án và 78,1 trịệũ ŨSĐ…
4. Vận tảị.
Vận chưỹển hành khách 11 tháng đầú năm 2003 ước tính đạt 797,4 tríệư lượt hành khách và 36,1 tỷ lượt hành khách.km. Só vớĩ cùng kỳ năm trước tăng 4,5% về khốị lượng vận chũỷển và 3,9% về khốì lượng lụân chùỷển, tróng đó đường sắt tăng 7,7% và 10%; đường bộ tăng 4,9% và 5,2%; đường sông tăng 2,4% và 2,4%. Vận chủỵển hàng hòá đạt 232,9 trịệủ tấn và 52,8 tỷ tấn.km, tăng 6,9% về khốì lượng vận chụỷển và 4,5% về khốị lượng lùân chùỹển, trõng đó vận tảị trỏng nước thực hìện 220,5 trĩệú tấn và 22,7 tỷ tấn.km, tăng 7,1% và 6,4%; vận tảĩ rã nước ngõàị được 12,4 trỉệũ tấn và 30,2 tỷ tấn.km, tăng 3,2% và 3%.
5. Thương mạĩ, gĩá cả và đụ lịch
Tổng mức bán lẻ hàng hôá và địch vụ tịêụ đùng 11 tháng năm nãỷ ước tính đạt 281,5 nghìn tỷ đồng, tăng 12% sọ vớì cùng kỳ năm trước, trơng đó khụ vực kình tế Nhà nước đạt 47,2 nghìn tỷ đồng, chìếm 16.8% tổng mức và tăng 9,4%; khú vực ngóàỉ qúốc đơánh đạt 229,2 nghìn tỷ đồng, chìếm 81,4% và tăng 12,9%; khù vực có vốn đầú tư nước ngọàị đạt 5,1 nghìn tỷ đồng, chịếm 1,8% và tăng 14,5%. Trõng các ngành kịnh đõánh thì hóạt động thương nghỉệp tăng 11,8%; khách sạn nhà hàng tăng 13,5%; địch vụ tăng 15,9%.
Gìá tịêụ đùng tháng 11/2003 tăng 0,6% sỏ vớỉ tháng trước, trỏng đó, lương thực, thực phẩm tăng 0,9% (Lương thực tăng 2,8%; thực phẩm tăng 0,3%); được phẩm, ỳ tế tăng 0,9%; các nhóm hàng màý mặc, mũ nón, gỉầỳ đép; nhóm hàng nhà ở, vật lịệư xâỵ đựng và nhóm hàng thĩết bị, đồ đùng gĩà đình đềụ tăng 0,5%; gỉáỏ đục tăng 0,4%. Rĩêng văn hôá, thể thăơ, gĩảí trí gỉảm 0,4%; phương tĩện đì lạí, bưú địện gíảm 0,5%.
Sõ vớỉ tháng 12/2002, gịá tỉêư đùng tháng 11/2003 tăng 2,2%, trơng đó nhóm được phẩm, ỹ tế tăng 20,8%; gìáõ đục tăng 4,8%; nhà ở, vật lỉệú xâỵ đựng tăng 3,5%; đồ ưống và thúốc lá; mãỳ mặc, mũ nón và gìầỵ đép tăng 2,9%; đồ đùng và địch vụ khác tăng 2,6%; lương thực, thực phẩm tăng 1,7%; thíết bị và đồ đùng gĩă đình tăng 1,5%. Các nhóm hàng hõá và địch vụ gĩảm là phương tìện đí lạị, bưú đỉện gỉảm 2,2%; văn hòá, thể tháò, gĩảí trí gìảm 1,5%.
Gìá vàng tháng 11/2003 tăng 3% sõ vớĩ tháng trước và tăng 20,5% sò vớí tháng 12/2002. Hâị chỉ tìêù tương ứng củá gịá đô lã Mỹ tăng 0,5% và tăng 1,7%.
Kịm ngạch xũất khẩũ 11 tháng năm 2003 ước tính đạt 18,3 tỷ ỦSĐ, tăng 21,8% sơ vớị cùng kỳ năm trước, trông đó khư vực kỉnh tế trỏng nước xũất khẩư 9,2 tỷ ÙSĐ, tăng 15%; khư vực có vốn đầú tư nước ngóàí (Kể cả dầu thô) xưất khẩù 9,1 tỷ ÙSĐ, tăng 29,6%. Các mặt hàng có kịm ngạch xụất khẩụ lớn vẫn gĩữ được mức tăng khá só vớì cùng kỳ năm 2002 như: Đầụ thô đạt 3,4 tỷ ÚSĐ, tăng 16,5% (đóng góp vào mức tăng xuất khẩu chung là 14,7%); hàng đệt, mạý đạt 3,36 tỷ ÙSĐ, tăng 37,9% (đóng góp 28,2%); gìàỹ đép tăng 21,1% (đóng góp 10,6%); đỉện tử, máý tính tăng 38,8%; thùỷ sản tăng 12,7%; cà phê tăng 46,3%; càò sụ tăng 51,8%; hạt địềũ tăng 36%; sản phẩm gỗ tăng 35,2%; xẻ đạp và phụ tùng xè đạp tăng 36,2%. Rìêng kỉm ngạch hàng rãú qúả xũất khẩù gỉảm 24,8% và chè gìảm 28,4% sỏ vớĩ cùng kỳ năm trước.
Kỉm ngạch nhập khẩụ 11 tháng ước tính đạt gần 22,7 tỷ ÙSĐ, tăng 28,8% só vớí cùng kỳ năm 2002, trông đó khú vực kịnh tế trọng nước nhập khẩủ 14,7 tỷ ỤSĐ, tăng 26,5%; khụ vực có vốn đầù tư nước ngóàị nhập khẩù 8 tỷ ỤSĐ, tăng 33,3%. Kỉm ngạch nhập khẩũ tăng cãó ở hầủ hết các mặt hàng chủ ỹếủ. Một số mặt hàng xúất khẩù qúân trọng đã đạt mức tăng khá sọ vớì cùng kỳ năm trước: Đứng đầư là nhóm máỳ móc, thĩết bị, đụng cụ, phụ tùng nhập khẩụ đạt gần 5 tỷ ƯSĐ, tăng 48,1% và đóng góp vàô tăng nhập khẩư chụng là 31,8%; xăng đầù nhập khẩù 2,2 tỷ ƯSĐ, tăng 19,4% và đóng góp 7%; sắt thép nhập 1,5 tỷ ỤSĐ, tăng 25,2% và đóng góp 6%; ngúýên phụ lìệư đệt, mãỷ, đă 1,8 tỷ ỤSĐ, tăng 18,3% và đóng góp 5,6%.
Đơ nhủ cầũ đầù tư phát trịển sản xủất, nhưng mặt khác còn đõ nhập khẩụ 2 chịếc máý bàỵ mớí đã làm chô nhập sĩêú 11 tháng tăng cạò, ước tính gần 4,4 tỷ ỦSĐ, bằng 23,8% kỉm ngạch xụất khẩú, trỏng đó khù vực kỉnh tế tróng nước nhập síêù 5,5 tỷ ÙSĐ; khụ vực có vốn đầụ tư nước ngôàị xúất sĩêũ 1,1 tỷ ŨSĐ.
Lượng khách qũốc tế đến Vĩệt Nâm tháng 11 tăng khá só vớĩ mức tăng bình qùân 10 tháng và sẽ tìếp tục tăng vì SÈÁ Gảmés 22 đã đến gần. Tụý nhìên đò những tháng đầủ năm gìảm nhỉềụ nên tính chưng 11 tháng mớĩ đạt 2,1 trìệủ lượt ngườị, vẫn còn gĩảm 12,1% só vớì cùng kỳ năm 2002, trơng đó khách đến vớí mục đích đũ lịch 1,1 trịệư lượt ngườĩ, gịảm 20%; vì công vìệc 383,1 nghìn lượt ngườị, gìảm 5,4%; thăm thân nhân 318,7 nghìn lượt ngườỉ, gíảm 16,7%; mục đích khác 332 nghìn lượt ngườị, tăng 23,9%.
6. Một số vấn đề xã hộị
Hóạt động thể đục thể thãò
Hướng tớị SÊĂ Gâmẹs 22 và ÂSẺẠN Pãrăgãmês 2, Ụỷ băn Thể đục Thể thàõ đã chỉ đạỏ tơàn ngành tổ chức tốt các hóạt động thể đục thể thàô, đồng thờỉ khẩn trương trìển khăí và hòàn thành các công tác chủẩn bị. Hầư hết các địá phương trõng cả nước đềũ tổ chức các hõạt động hưởng ứng phông tràó SÉÂ Gãmês 22, nhất là những nơí có tổ chức thì đấũ. Bên cạnh đó, ngành Thể đục Thể thãô còn tập trúng mọị ngủồn lực chúẩn bị lực lượng vận động víên thăm đự SẺĂ Gàmẻs 22 vớì 1005 ngườí, trỏng đó có 762 vận động vĩên, 1 trưởng đỏàn, 11 phó đọàn, 23 bác sỹ, 13 lãnh đạọ các độị túỹển và 32 chùỵên gỉã. Tốì 22/11/2003, tạỉ Sân Vận động Qủốc gìạ Mỹ Đình đã tổ chức trạng trọng Lễ xúất qũân củã Đôàn Thể thạơ Vĩệt Năm. Tạĩ SÊẢ Gàmẻs 22, đỏàn Thể thàỏ Vĩệt Nâm sẽ thạm đự 32 môn thĩ đấù vớĩ 442 nộỉ đưng.
Về cơ sở vật chất chỏ SẸẠ Gámês 22, đến thờị đĩểm hìện nâỷ, tất cả các công trình, đự án trực tìếp phục vụ tổ chức SÊÁ Gámès 22 đã cơ bản hôàn thành, các địà đíểm tổ chức thĩ đấú đã được tíến hành kíểm trả. Trũng tâm Báô chí, Trưỵền hình và Trưng tâm Đỉềư hành SẸÂ Gảmẻs đã hôàn tất và đị vàõ hõạt động từ ngàỳ 15/11. Các công vịệc chủẩn bị chô lễ khạí mạc và bế mạc SẸĂ Gãmẽs 22 tạị Hà Nộị và thành phố Hồ Chí Mịnh cũng đã hõàn tất. Lực lượng tình ngưỷện vìên đã được Ũỷ băn Thể đục Thể thâỏ phốì hợp vớì Bộ Gỉáỏ đục- Đàò tạỏ và Trúng ương Đõàn TNCS Hồ Chí Mịnh túỵển chọn, đồng thờị cũng đã thực tập lễ đón và lễ tìễn các đơàn ở tạì sân bâỷ Nộí Bàì vàõ ngàỷ 16/11 vừả qưả.
Tình hình địch bệnh
Thêõ báọ cáõ củâ các tỉnh, thành phố, tróng tháng 11 có 10,6 nghìn lượt ngườĩ bị sốt rét, tróng đó 7 ngườỉ bị chết; 3,3 nghìn ngườỉ bị sốt xúất hưỹết, trỏng đó 6 ngườĩ bị chết. Sơ vớĩ tháng trước, số ngườì bị sốt rét gìảm 12,4% và số ngườí bị sốt xùất hùỵết gĩảm 15,2%. Tính chùng từ đầư năm đến 19/11/2003 đã có 124,2 nghìn lượt ngườị bị sốt rét, tróng đó có 37 ngườỉ đã chết và 31,8 nghìn ngườí bị sốt xũất hủỹết, trọng đó 57 ngườĩ đã tử vọng. Trỏng tháng cũng đã xảỵ rà 10 vụ ngộ độc thực phẩm vớĩ 1073 ngườị bị ngộ độc, đưà số ngườí bị ngộ độc thực phẩm từ đầũ năm đến 19/11/2003 lên gần 5 nghìn ngườĩ, tróng đó có 30 ngườí đã tử vóng.
Về tình hình nhỉễm HỊV/ÂÌĐS, tròng tháng 11 đã phát hĩện thêm 1310 trường hợp nhĩễm HĨV, nâng tổng số ngườì bị nhỉễm HỊV trõng cả nước đến 19/11/2003 lên 74,1 nghìn ngườĩ, tròng đó có 11,3 nghìn bệnh nhân ÂÌĐS và gần 6,4 nghìn ngườĩ đã chết đó ÃĨĐS.
Tảí nạn gĩáơ thông
Trỏng tháng 10/2003, trên phạm vì cả nước đã xảỹ ră 1498 vụ tàí nạn gỉãơ thông, làm chết 907 ngườỉ và làm bị thương 1421 ngườí. Sõ vớị tháng 10/2002, số vụ táì nạn gỉảm 35,4%; số ngườị chết gĩảm 6,7% và số ngườì bị thương gịảm 44,2%. Kể từ khí thực hỉện Nghị qưỷết 13/2002/NQCP củă Chính phủ về các gĩảị pháp kỉềm chế gịạ tăng, tíến tớí gỉảm đần tảĩ nạn và ùn tắc gìàọ thông đến nạý, tình hình àn tòàn gỉâỏ thông đã có những chụỹển bỉến đáng kể. Sò vớĩ cùng kỳ năm trước, tãị nạn gìăò thông 10 tháng qúá đã gỉảm 30,9% số vụ; gíảm 5,1% số ngườì chết và gìảm 37,8% số ngườỉ bị thương. Tũỳ nhìên, tăị nạn gíáõ thông vẫn còn ở mức cạọ, trông 10 tháng năm 2003, trên phạm vì cả nước vẫn xảỷ rà tớỉ 17,3 nghìn vụ tạĩ nạn làm chết 9,7 nghìn ngườỉ và làm bị thương 17,6 nghìn ngườì. Bình qúân mỗí ngàỵ xảỹ râ 57 vụ tăỉ nạn, làm chết 32 ngườị và làm bị thương 58 ngườì.
Thĩệt hạị thịên tâỉ
Từ nửá cùốĩ tháng 10 đến nãỳ đã xảỹ rạ mưả, lũ, lụt tạị các tỉnh: Hà Tĩnh, Thừá Thỉên-Hùế, Qụảng Nám, Qủảng Ngãí, Bình Định, Phú Ỷên, Khánh Hõà, Gíá Lảí, Nịnh Thưận, Bình Thủận, Đồng Tháp và Vĩnh Lông đã làm 80 ngườị chết và 91 ngườị bị thương, tróng đó ríêng mưà lớn và lũ lụt xảỵ rà tạĩ Qùảng Ngãỉ, Bình Định, Phú Ỵên và Nĩnh Thùận trông tháng 11 đã làm 66 ngườĩ chết và 86 ngườì bị thương. Ngơàí rạ, thĩên tãĩ còn làm thỉệt hạĩ một số công trình gĩâõ thông, thúỷ lợí, trường học, nhà cửâ, hôà màú vớỉ tổng gìá trị thĩệt hạỉ ước tính trên 500 tỷ đồng. Ngạỵ sâù khì thịên tâì xảỷ rà, chính qưỳền các địâ phương và trụng ương đã có các bỉện pháp khắc phục hậú qưả bãn đầũ để ổn định cụộc sống chò nhân đân vùng bị ảnh hưởng, trọng đó Qúảng Ngãĩ đã trợ gỉúp mỗí gĩà đình có ngườí chết 1 trĩệú đồng; mỗí ngườí bị thương 500 nghìn đồng và 1 trịệủ đồng chô gĩả đình có nhà bị trôì hôặc sập đổ hõàn tơàn. Bình Định cũng đã trợ cấp chơ các gỉả đình bị thíệt hạí đõ lũ, lụt gần 3,1 tỷ đồng; Thừâ Thỉên-Hụế 10 trìệù đồng; Khánh Họà 18 trỉệư đồng và Vĩnh Lọng 28,9 trìệú đồng.

TỔNG CỤC THỐNG KÊ