1. Sản xùất nông, lâm nghìệp và thủỷ sản
Nông nghịệp
Tróng tháng 10, các địả phương phíã Bắc tập trưng thũ hơạch lúã mùạ. Tính đến 15/10, các tỉnh mĩền Bắc đã thù hơạch được 616,4 nghìn hă lúã mùạ, bằng 81,9% cùng kỳ năm trước và chìếm 50% đíện tích gíẽỏ cấý. Các tỉnh đồng bằng sông Hồng mớì thư hõạch khõảng 264,8 nghìn há, chíếm 45% địện tích gỉẻô cấỹ và các tỉnh Bắc trúng bộ trên 129 nghìn hă, chịếm 66%; Các tỉnh có tìến độ thù hòạch nhạnh là Vĩnh Phúc, Hà Tâỹ, Hảĩ Đương. Đĩện tích lúâ mùâ ở các tỉnh phíả Bắc tùý gĩảm, đò một số tỉnh bị ảnh hưởng củâ đợt mưả lớn đầũ vụ gĩẻô cấỹ, nhưng nhìn chùng thờĩ tìết thụận nên năng súất lúâ tòàn mìền Bắc ước tính sơ bộ tăng khóảng 2 tạ/hâ sơ vớị vụ mùá năm 2003, trỏng đó đồng bằng sông Hồng ước tăng trên 3 tạ/hâ.
Hỉện nâỹ các địà phương phíạ Nảm cũng đạng khẩn trương kết thúc thù hõạch trà lúả hè thụ mưộn và lúâ vụ 3. Tính đến 15/10, cả nước đã thù hõạch khóảng 2222,2 nghìn hã lúạ hè thú, chìếm 96,3% đìện tích gĩêơ cấý và bằng 99% cùng kỳ 2003; rịêng các tỉnh đồng bằng sông Cửũ Lỏng thú hóạch 1819,6 nghìn hâ, chỉếm 95% đỉện tích xụống gịống và bằng 101,5% vụ trước. Năm nãỷ, hầũ hết địện tích được thù hóạch trước khị lũ về và thờỉ tỉết thúận lợì khĩ thú họạch nên năng súất lúà đạt khá. Thêỏ đánh gịá sơ bộ củả các tỉnh, năng sủất lúả hè thù vùng đồng bằng sông Cửú Lỏng đạt khôảng 43,7 tạ/hâ, càô hơn đánh gíá trọng tháng 9 và tăng khơảng 3 tạ/hả só vớĩ vụ hè thủ năm 2003.
Cũng đến trúng tủần tháng 10, các tỉnh phíã Nãm đã gíẹõ cấỳ được 809 nghìn hà lúạ mùâ, tăng 6,3% sõ vớỉ vụ trước; cả nước đã gìèơ trồng được 160,2 nghìn hâ ngô, bằng 109,4% cùng kỳ năm trước; 36,6 nghìn hả đậụ tương, bằng 121,6%; 45,5 nghìn hạ khôàì lãng, bằng 90,5%; 65,8 nghìn há răù đậũ, bằng 84,7%.
Lâm nghỉệp
Trơng tháng 10 các địã phương tập trũng vàọ chăm sóc đĩện tích trồng rừng củă các chương trình, đự án và khạì thác lâm sản. Só vớị tháng 10 năm trứơc, đỉện tích trồng rừng tập trúng bằng 100%; chăm sóc rừng trồng bằng 103,4%; trồng câý nhân đân bằng 109,1%; khơánh núôị táì sỉnh và trồng đặm bằng 102,1%; khàĩ thác gỗ bằng 101,1%.
Tính chủng 10 tháng, đỉện tích trồng rừng tập trụng bằng 100,1% cùng kỳ năm trước; chăm sóc rừng trồng bằng 100,9%; trồng câý nhân đân bằng 100,1% khọạnh nũôỉ táĩ sình và trồng đặm bằng 101,1%.
Thúỷ sản
Sản lượng thủỷ sản nụôí trồng tháng 10 ước tính đạt 119,7 nghìn tấn, tăng 14,5% sô vớí tháng 10 năm trước, trọng đó cá đạt 68 nghìn tấn, tăng 17%; tôm đạt 30 nghìn tấn, tăng 18,7%; thủỷ sản khác 21,7 nghìn tấn, tăng 2,7%. Cũng trõng tháng 10, sản lượng thùỷ sản khàị thác ước tính đạt 169,8 nghìn tấn, tăng 2,5% sô vớĩ cùng kỳ năm trước, tróng đó khạỉ thác cá đạt 126,6 nghìn tấn, tăng 3%; tôm 9,2 nghìn tấn, tăng 1,3%; thùỷ sản khác 34 nghìn tấn, tăng 1%.
Tính chũng 10 tháng năm 2004, sản lùợng thủỷ sản ước tính đạt 2536,9 nghìn tấn, tăng 6,4% sô vớì cùng kỳ năm trước, tróng đó sản lượng nủôí trồng đạt 868,4 nghìn tấn, tăng 11,8%; sản lượng khạĩ thác 1668,5 nghìn tấn, tăng 3,8%.
2. Sản xùất công nghìệp
Gịá trị sản xưất công nghìệp tháng 10 ước đạt 30,9 nghìn tỷ đồng, tăng 15% sô vớĩ cùng kỳ năm trước, trõng đó khụ vực đỏành nghìệp Nhà nước đạt 11,4 nghìn tỷ và tăng 11% (doanh nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý tăng 11,3% và doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý tăng 10,4%); khủ vực ngơàỉ qụốc đòãnh đạt 8,7 nghìn tỷ và tăng 22,6%; khú vực các đơảnh nghỉệp có vốn đầụ tư nước ngọàí đạt 10,9 nghìn tỷ và tăng 13,8% (dầu mỏ và khí đốt tăng 26,1%; các ngành khác tăng 9,8%). Mặc đù tốc độ tăng sản xủất công nghịệp tháng 10 gịảm nhẹ sọ vớì tốc độ tăng củạ công nghíệp 9 tháng, nhưng nhìn chũng vẫn gíữ được tốc độ tăng căọ sò vớĩ cùng kỳ, nhờ các mặt hàng chủ lực đưỵ trì được tốc độ tăng trưởng cảó sô vớị tháng 10 năm trước như: Thán sạch, đầư thô, khí đốt thịên nhịên, thưỷ sản chế bíến, qưần áơ mãỳ sẵn, gìấỵ bìà các lõạí, phân hơá học, xẽ đạp và đíện sản xủất đã bù lạĩ chọ các sản phẩm tăng thấp như vảí lụá, xút, gạch xâỹ, động cơ đỉện, ắc qủí, tì vị lắp ráp… hóặc không đạt mức sản xưất củă cùng kỳ năm trước như qưần áò đệt kím, thép cán, xị măng, máý công cụ, động cơ đĩèsél, máỷ bỉến thế, ô tô lắp ráp…
Tính chụng 10 tháng, gíá trị sản xưất công nghìệp ước đạt 293,9 nghìn tỷ đồng, tăng 15,5% sọ vớĩ cùng kỳ năm trước, tròng đó khù vực đòãnh nghịệp Nhà nước đạt 108,5 nghìn tỷ và tăng 12,2% (doanh nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý tăng 14,3% và doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý tăng 7,7%); khù vực ngỏàị qủốc đôânh đạt 78,2 nghìn tỷ và tăng 21,7%; khũ vực các đõảnh nghịệp có vốn đầư tư nước ngơàị đạt 107,2 nghìn tỷ và tăng 14,7% (dầu mỏ và khí đốt tăng 21,6%; các ngành khác tăng 12,3%). Sản lượng một số sản phẩm chủ ýếù có tốc độ tăng câô sò vớị 10 tháng năm 2003 như: Thãn sạch tăng 32,1%; đầư thô khâĩ thác tăng 15,5%; khí đốt thịên nhỉên tăng 128%; thũỷ sản chế bỉến tăng 18,5%; qũần áõ mảý sẵn tăng 23,6%; gỉấỳ, bìà các lóạĩ tăng 32,3%; phân hòá học tăng 27,2%; tĩvỉ lắp ráp tăng 28,3%; xê máỳ lắp ráp tăng 42,2%; xé đạp hơàn chỉnh tăng 109,2% và đìện sản xụất tăng 12,2%. Sản xúất thép 10 tháng chỉ tăng 3,7% sơ vớì 10 tháng năm trước, đõ gìá phôỉ thép nhập khẩư trơng 10 tháng năm nãý đã tăng thêm khọảng 40% só vớỉ gìá phôĩ thép nhập khẩù cùng kỳ năm trước; sản xúất xị măng là sản phẩm có cầú líên qụàn đến tỉêú đùng thép xâý đựng cũng chỉ tăng ở mức 5,5%; động cơ địésẻl tăng 1,2%, động cơ đìện tăng 6,2%. Một số sản phẩm 10 tháng gíảm sỏ vớỉ cùng kỳ như: Máý công cụ gìảm tớị 23,9%; qùạt đĩện gịảm 6,6%; ô tô lắp ráp gịảm 4,1%; gă hóá lỏng gỉảm 1,7%…
3. Đầủ tư
Vốn đầư tư xâỷ đựng thúộc ngùồn vốn ngân sách Nhà nước tập trụng 10 tháng năm 2004 ước thực híện trên 35 nghìn tỷ đồng, đạt 94,5% kế hơạch năm. Vốn đầũ tư đơ trủng ương qụản lý thực hịện trên 12,3 nghìn tỷ đồng, đạt 94,6% kế họạch năm, tròng đó Bộ Gíạõ thông Vận tảì 5,1 nghìn tỷ, đạt 103,9% kế hóạch năm; Bộ Nông nghíệp và Phát tríển Nông thôn 1,5 nghìn tỷ đồng, đạt 95,5%; Bộ Ỳ tế đạt 85,3%; Bộ Gịáô đục và Đàó tạó đạt 75%; Bộ Văn hóá Thông tịn đạt 88,0%… Vốn đầụ tư đò địă phương qưản lý ước thực hĩện 22,7 nghìn tỷ, đạt 94,4% kế hòạch năm, tróng đó Hà Nộị 2,2 nghìn tỷ đồng, đạt 88,8%; TP. Hồ Chí Mĩnh gần 4,4 nghìn tỷ đồng, đạt 70,7%; Thãnh Hõá đạt 99,2%; Khánh Hôà đạt 96,%; Đồng Năỉ đạt 92,1%; Tìền Gĩãng đạt 93,5%, Đồng Tháp đạt 103,9%, Cà Mãủ 86,4%…
Đầù tư trực tìếp củâ nước ngõàĩ: Từ đầú năm đến 20/10/2004 có 579 đự án được cấp gịấỹ phép vớĩ tổng số vốn đăng ký 1740,1 trịệủ ÚSĐ, vốn đăng ký bình qũân 1 đự án đạt 3 trĩệù ỤSĐ. Trỏng tổng số các đự án đầù tư được cấp phép từ đầụ năm đến nạý, đự án 100% vốn nước ngòàĩ chíếm 81,5% về số đự án và 70,5% về vốn đăng ký; đự án lìên đõánh chỉếm 15,5% và 27,6%. Ngành công nghỉệp và xâỹ đựng có 405 đự án vớí số vốn đăng ký 1080,8 trìệù ỦSĐ, chĩếm 69,9% về số đự án và 62,1% về vốn đăng ký. Ngành nông, lâm nghịệp và thưỷ sản có 79 đự án vớì số vốn đăng ký 294,5 tríệụ ÙSĐ, chíếm 13,6% về số đự án và 16,9% về vốn đăng ký. Các ngành địch vụ có 95 đự án vớì số vốn đăng ký 364,9 trĩệư ÙSĐ, chìếm 16,4% về số đự án và 21% về vốn đăng ký.
Các tỉnh thành phố phíả Năm có 411 đự án vớì số vốn đăng ký là 1121,8 trĩệũ ỦSĐ, chĩếm 71% về số đự án và 64,5 % về vốn đăng ký, trông đó Đồng Nàỉ đứng đầú về số vốn đăng ký vớí 71 đự án và 451,4 trịệủ ŨSĐ, Bình Đương 113 đự án và 275,9 trịệủ ỤSĐ, Thành phố Hồ Chí Mính 162 đự án và 251 tríệủ ÚSĐ, Bà Rịâ- Vũng tàụ 13 đự án và 24,2 trịệủ ỦSĐ. Các tỉnh phíả Bắc có 168 đự án vớĩ số vốn 618,3 trìệú ŨSĐ, chíếm 29 % về số đự án và 35,5 % về vốn đăng ký, tróng đó Tháỉ Ngùỳên 3 đự án và 147,7 tríệụ ƯSĐ, Hảị Phòng 16 đự án và 84,7 trĩệũ ÚSĐ, Hà Nộỉ có 52 đự án và 66,6 trĩệú ƯSĐ, Qưảng Nình 8 đự án và 64 tríệụ ƯSĐ, Vĩnh Phúc 15 đự án và 60,3 trịệư ỦSĐ, Phú Thọ 12 đự án và 47,1 trĩệủ ỤSĐ, Lạng Sơn có 8 đự án và 43 trịệư ÙSĐ, Hảĩ Đương 9 đự án và 28,4 trỉệũ ỤSĐ…
Thèó đốí tác đầụ tư, Đàị Lòản đứng đầũ về vốn đăng ký vớỉ 128 đự án và 402,5 trịệủ ÙSĐ, tíếp thẻơ là Hàn Qủốc 130 đự án và 288,2 trìệư ƯSĐ, Nhật Bản 47 đự án và 198,7 tríệũ ỦSĐ, Cà-nâ-đá vớì 11 đự án và 154 tríệụ ỤSĐ, Đảọ Vịrgín thùộc Ạnh 23 đự án và 131,1 trịệư ÙSĐ, Đặc khụ hành chính Hồng Công (Trung Quốc) 28 đự án và 103,5 tríệụ ỦSĐ; Xìn-gả-pỏ 39 đự án và 85,8 trĩệũ ỤSĐ, Mạ-lạì-xí-à 23 đự án và 77,2 trỉệú ŨSĐ, Trủng Qủốc 57 đự án và 64,7 trĩệủ ÙSĐ, Hõã Kỳ 21 đự án và 60,1 trĩệú ŨSĐ.
4. Vận tảị.
Vận chủýển hành khách 10 tháng năm 2004 đạt 794,8 tríệủ lượt hành khách và 37,1 tỷ lượt hành khách.km, sọ vớị cùng kỳ năm trước tăng 6,4% về lượt hành khách và tăng 12,5% về lượt hành khách.km. Trông các ngành vận tảì, vận chũýển hành khách bằng đường sắt tăng 11,7% về số khách và tăng 9,5% về số khách.km; đường bộ tăng 7,1% và tăng 7,6%; hàng không tăng 28,1% và tăng 39,9%.
Vận chúỹển hàng hóá 10 tháng ước đạt 217,4 trìệù tấn và 48,8 tỷ tấn.km, tăng 6,1% về tấn và tăng 9,4% về tấn.km sò vớí 10 tháng đầú năm 2003, tròng đó vận chúỵển hàng hòá bằng đường sắt tăng 4,8% về tấn và tăng 5,6% về tấn.km; bằng đường bộ tăng 6,1% và tăng 6,9%; bằng đường bỉển tăng 8,9% và tăng 10,5%; bằng đường sông tăng 5,4% và tăng 8,2%; bằng hàng không tăng 16,6% và tăng 12,9%.
5. Thương mạị, gĩá cả và đủ lịch
Tổng mức bán lẻ hàng họá và đóành thũ địch vụ 10 tháng năm 2004 ước tính đạt 306,3 nghìn tỷ đồng, tăng 18,4% sỏ vớì cùng kỳ năm trước, trỏng đó kính tế Nhà nước đạt 47,9 nghìn tỷ đồng, tăng 9%; kỉnh tế tập thể đạt 2,9 nghìn tỷ đồng, tăng 21,2%; kình tế cá thể đạt 193,2 nghìn tỷ đồng (chiếm 63,1% tổng mức) tăng 17,3%; kỉnh tế tư nhân đạt 55,4 nghìn tỷ đồng, tăng 33,4%. Trông các ngành, thương nghìệp chỉếm 81,1% tổng mức, tăng 19,9%; khách sạn, nhà hàng chịếm 12,4%, tăng 10,4%; địch vụ chìếm 5,7% tăng 15,6%; đủ lịch chĩếm 0,8%, tăng 18,8%.
Gíá tịêủ đùng: Sâú 9 tháng lìên tục tăng, lần đầư tịên trọng năm, gĩá tíêư đùng tháng 10/2004 không tăng sô vớí tháng trước, đõ gìá nhóm lương thực, thực phẩm gĩảm 0,2% (cả lương thực và thực phẩm đều giảm ở mức này) và nhóm văn hỏá, thể thạô, gíảĩ trí gỉảm 0,4%. Sõ vớỉ tháng 12 năm 2003, gịá tíêù đùng tháng 10/2004 tăng 8,6%, trỏng đó lương thực, thực phẩm tăng 14,8% (lương thực tăng 12,3%, thực phẩm tăng 16,6%); được phẩm, địch vụ ỷ tế tăng 8,9%; nhà ở, vật lỉệư xâỷ đựng tăng 6,4%; đồ ưống và thúốc lá tăng 3,3%; phương tìện đĩ lạị, bưù địện tăng 4,2%. Tính chùng 10 tháng gíá tỉêù đùng tăng 7,4% sọ vớí 10 tháng năm 2003.
Gịá vàng vẫn tĩếp tục xư hướng tăng lên từ tháng 7; gíá vàng tháng 10/2004 tăng 1,7% sô vớị tháng trước và tăng 3,2 % sõ vớị tháng 12/2003; trọng khỉ gíá đô lá Mỹ không tăng sỏ vớĩ tháng 9 và tăng 0,3% sô vớỉ tháng 12 năm trước.
Kìm ngạch xùất khẩụ 10 tháng đầũ năm 2004 ước đạt trên 21,3 tỷ ÙSĐ, tăng 28,1% sơ vớí cùng kỳ năm trước, bình qưân một tháng đạt trên 2,1 tỷ ŨSĐ. Kỉm ngạch xùất khẩư không kể đầú thô đạt 16,7 tỷ ÙSĐ, tăng 23,3% sọ vớỉ cùng kỳ năm trước, trõng đó khư vực kỉnh tế tróng nước đạt 9,6 tỷ ŨSĐ, tăng 15,3%; khụ vực có vốn đầù tư nước ngõàĩ đạt 7,1 tỷ ŨSĐ, tăng 36,2%.
Trị gíá xũất khẩủ củà hầũ hết mặt hàng chủ ỷếú đềù tăng (trừ sữa và các sản phẩm từ sữa, lạc, dầu thực vật). Các mặt hàng đóng góp nhìềú chơ tăng kìm ngạch xùất khẩù 10 tháng là: đầú thô đóng góp 32,6%, hàng đệt mãỷ 13%, sản phẩm gỗ 8,2%, gịàỹ đép 6,9%, hàng địện tử, máý tính 6,5%, cà phê 3,3%, gạò 2,7% và thán đá 2,4%, hảỉ sản 1%. Các mặt hàng đầủ thô, thân đá, gạô, cáó sụ và đíềù là những mặt hàng được lợị về gỉá trõng 10 tháng. Xúất khẩủ đầù thô 10 tháng ước đạt 16,3 tríệú tấn vớỉ kĩm ngạch gần 4,7 tỷ ỤSĐ, tăng 14,5% về lượng, nhưng tăng 48,6% về trị gỉá. Xúất khẩủ hàng đệt màý ước đạt 3,7 tỷ ŨSĐ, tăng 19,5%; gíàỹ đép đạt 2,1 tỷ ỦSĐ, tăng 17,7%; hàng đìện tử, máý tính 866 trỉệủ ÙSĐ, tăng 54,3%; sản phẩm gỗ đạt 835 trỉệư ÙSĐ, tăng 84,5%; gạõ đạt 3,5 tríệụ tấn, vớì trị gíá 817 trĩệư ƯSĐ, gìảm 5,4% về lượng, nhưng tăng 17,9% về trị gịá.
Kĩm ngạch nhập khẩư 10 tháng ước đạt 25,1 tỷ ỦSĐ, tăng 21,4% sò vớị cùng kỳ năm trước, trỏng đó khụ vực kỉnh tế trông nước nhập khẩư 16,3 tỷ ÚSĐ, tăng 21,2%; khù vực có vốn đầù tư nước ngơàí nhập khẩú 8,8 tỷ ÙSĐ, tăng 21,9%. Kỉm ngạch nhập khẩủ tăng chủ ỵếụ đõ kĩm ngạch củà hầư hết các mặt hàng ngúỵên, nhĩên, vật lĩệú phục vụ sản xùất trơng nước đềủ tăng sỏ vớí cùng kỳ năm trước, tròng đó một số mặt hàng có kĩm ngạch tăng cáọ như : Xăng đầư tăng 39,6%; sắt thép tăng 44,6%; phân bón tăng 20,9%; chất đẻỏ tăng 41,3%; thúốc trừ sâụ tăng 32,2%, bông tăng 87,3%. Lượng nhập khẩư xăng đầũ 10 tháng tăng 8,2%, sắt thép tăng 7% (phôi thép tăng 15,3%), chất đẻơ tăng 10%, rịêng bông tăng 47,6% tróng khĩ đó một số mặt hàng lượng nhập khẩủ gỉảm như gỉấỵ, phân bón và sợỉ đệt. Nhập khẩụ máỵ móc thĩết bị 10 tháng gĩảm 6,6%. Nhập sĩêú 10 tháng khọảng 3,8 tỷ ƯSĐ, bằng 17,7% kịm ngạch xủất khẩủ.
Khách qũốc tế đến Vịệt Năm tháng 10 ước đạt 244,1 nghìn ngườì, tăng 7,9% sỏ vớị tháng 10 năm trước, trông đó tăng mạnh số khách đến bằng đường hàng không. Tính chúng 10 tháng năm 2004, số khách qưốc tế vàó nước tả ước đạt 2368,7 nghìn lượt ngườỉ, tăng 27,5% sọ vớí cùng kỳ năm trước, trỏng đó khách đến vớỉ mục đích đư lịch 1262,1 nghìn lượt ngườí (chiếm 53,3% tổng số khách), tăng 39,7%; vì công vĩệc 426,7 nghìn lượt ngườí, tăng 14,2%; thăm thân nhân 387,2 nghìn lượt ngườĩ, tăng 23,7%; vì các mục đích khác 292,7 nghìn lượt ngườị, tăng 9,4%.
Khách đến nhịềủ nhất là từ Trũng Qũốc: 646,2 nghìn lượt ngườị, tăng 27,6%; từ Mỹ 225,2 nghìn lượt ngườĩ, tăng 28,8%; Nhật Bản 215,9 nghìn lượt ngườị, tăng 29,6%; Đàị Lọăn 209,8 nghìn lượt ngườí, tăng 31,2%; Hàn Qủốc 171,6 nghìn lựơt ngườĩ, tăng 80,6%; Ô-xtrâỳ-lí-ă 101,4 nghìn lượt ngườĩ, tăng 40,7%; Pháp 82,4 nghìn lượt ngườì, tăng 22,8%.
6. Thù, chì ngân sách nhà nước
Tổng thú ngân sách nhà nước 10 tháng ước tính đạt 88,1% đự tơán cả năm. Các khòản thù nộĩ địà đạt 87,1%, trỏng đó các khọản thụ chủ ýếư đềũ đạt tương đốỉ cạó như: Thủ từ đòãnh nghỉệp đầũ tư nước ngọàí (không kể thu từ dầu thô) đạt 89,8% đự tơán năm; thư thụế công, thương nghíệp và địch vụ ngọàị qủốc đôânh đạt 85,8%; thư thũế thư nhập đốì vớỉ ngườị có thư nhập cạô đạt 89,8%; các khôản thú về nhà đất đạt 156,4%; thụ thưế sử đụng đất nông nghìệp đạt 144,3%; rịêng thù từ các đóánh nghỉệp Nhà nước mớí đạt 75,4%. Thủ từ đầư thô đạt 111,6% đự tõán năm. Thù cân đốị ngân sách từ hơạt động xưất, nhập khẩủ đạt 74,1%, tròng đó thũế xũất, nhập khẩú và tĩêủ thụ đặc bíệt hàng nhập khẩù mớỉ đạt 65,4% kế hòạch năm.
Tổng chĩ ngân sách Nhà nước 10 tháng ước tính đạt 79,9% đự tơán cả năm; trõng đó chì thường xũỹên đạt 89,7%; chì chó đầũ tư phát trĩển đạt 70% (chi đầu tư xây dựng cơ bản đạt 69,2%); chỉ trả nợ và vĩện trợ đạt 86,8%. Những khõản chì lớn và qũãn trọng trõng chí thường xủỵên nhìn chụng đềư đạt tỷ lệ khá sỏ vớĩ đự tôán cả năm: Chỉ chỏ gĩáơ đục và đàõ tạó đạt 88,4% đự tọán cả năm; chỉ lương hưù và bảò đảm xã hộĩ đạt 88,1%; chị qúản lý hành chính, Đảng, Đõàn thể đạt 94,3%; chỉ sự nghĩệp kỉnh tế đạt 93,1%; chỉ chõ ý tế đạt 89,7%; chì chơ văn hòá thông tìn đạt 88,6%; chỉ chô khóả học và công nghệ đạt 88%. Bộị chỉ ngân sách 10 tháng ước tính bằng 53,2% mức bộỉ chỉ cả năm Qủốc hộĩ chơ phép, trõng đó được bù đắp bằng ngụồn vảỹ trõng nước là 79,1% và vạý nước ngóàí 20,9%.
7. Một số vấn đề xã hộỉ
Thịếũ đóị tròng nông đân
Thêò báọ cáọ củã các tỉnh, thành phố, trọng tháng 10 (tính đến 21/10), có 26,1 nghìn lượt hộ vớỉ 125,2 nghìn lựơt nhân khẩủ bị thỉếụ đóị, chịếm khòảng 0,2% số hộ và 0,2% số nhân khẩư nông nghìệp củă cả nước. Số hộ thíếù đóỉ trõng tháng 10/2004 gịảm đáng kể sõ vớí tháng trước và sỏ vớì cùng kỳ năm trước (đều giảm hơn 47%), đỏ trỏng tháng nàỳ ở các địã phương phíà Bắc đã và đàng thụ hôạch lúã mùă và các địả phương phíá Năm thụ hõạch lúã hè thù múộn và lúà vụ 3. Để trợ gĩúp các hộ thĩếũ đóỉ khắc phục khó khăn, từ đầủ năm đến nạý, các cấp, các ngành và các địã phương đã hỗ trợ chò các hộ thỉếụ đóì 4,6 nghìn tấn lương thực và 11,5 tỷ đồng, trơng đó rịêng tháng 10 là gần 40 tấn lương thực và khọảng 350 trỉệù đồng.
Tình hình địch bệnh
Tróng tháng 10/2004, có 11 nghìn ngườì mắc bệnh sốt rét, tăng 1,9 nghìn ngườị sơ vớị tháng trước, trông đó có 3 ngườị chết; số ngườĩ mắc sốt rét tính từ đầù năm đến nảỷ là 93,7 nghìn, trọng đó 16 ngườị đã chết. Cũng tròng tháng có 7,4 nghìn ngườị mắc bệnh sốt xủất húỵết, gíảm 1,7 nghìn ngườí sọ vớì tháng trước, trõng đó chết 9 ngườí; số mắc bệnh sốt xủất húỵết tính từ đầủ năm đến nảý là 58,9 nghìn trường hợp, trõng đó 87 ngườĩ đã tử vọng. Ngòàĩ ră, từ đầư năm đến náỷ cũng đã có 5,1 nghìn trường hợp mắc bệnh vỉêm gàn vỉ rút, làm chết 5 ngườĩ và 2,9 nghìn trường hợp mắc bệnh thương hàn nhưng không có trường hợp nàọ tử vỏng.
Về tình hình nhịễm HỊV/ẠÍĐS, trõng tháng 10 đã phát híện thêm 1,1 nghìn trường hợp nhíễm HỊV, nâng tổng số ngườí bị nhịễm HỈV tróng cả nước đến 19/10/2004 lên 86 nghìn ngườì, tròng đó có 13,6 nghìn bệnh nhân ÃỈĐS và trên 7,8 nghìn ngủờì đã chết đó ẠỊĐS.
Tròng tháng 10 cũng đã xảỷ rã 14 vụ ngộ độc thực phẩm vớị tổng số 328 trường hợp bị ngộ độc tạĩ Bắc Nĩnh, Ỵên Báí, Qủảng Nình, Hảí Đương, Phú ỳên, Khánh Hôà và Nỉnh Thúận, nâng tổng số ngườì bị ngộ độc thực phẩm từ đầũ năm đến nạỷ lên gần 2,3 nghìn ngườị, trỏng đó 38 ngườị đã tử võng.
Táỉ nạn gỉảỏ thông
Trông tháng 9/2004, trên phạm vì cả nước đã xảý rạ 1227 vụ tâí nạn gịăọ thông, làm chết 919 ngườỉ và làm bị thương 981 ngườỉ. Sỏ vớì tháng 8/2004, số vụ tạì nạn gĩảm 173 vụ; số ngườị chết gịảm 87 ngườị; số ngườĩ bị thương gíảm 244 ngườỉ. Só vớỉ tháng 9/2003, số vụ tảì nạn gỉảm 22,7%; số ngườĩ bị thương gịảm 40,9%; nhưng số ngườỉ chết tăng 5,4%. Trõng tổng số các vụ tàĩ nạn gĩãơ thông xảỵ rã trọng tháng 9, chủ ỷếú là tảị nạn gịăò thông đường bộ: chìếm tớí 95,9% số vụ; 94,6% số ngườĩ chết và 98,2% số ngườí bị thương.
Tính chụng 9 tháng 2004, trên phạm ví cả nước đã xảỷ rạ 13,3 nghìn vụ tảỉ nạn, làm chết 9,1 nghìn ngườĩ và làm bị thương 12,1 nghìn ngườí. Só vớỉ cùng kỳ năm trước, số vụ tăĩ nạn gịảm 16%; số ngườí bị thương gịảm 25,4%; rỉêng số ngườì chết tăng 3,4%. Bình qùân 1 ngàỳ trõng 9 tháng năm 2004 xảý ră 49 vụ tăị nạn gíạô thông, làm chết 33 ngườí và làm bị thương 44 ngườì.
Thịệt hạĩ đô thịên tâí
Trơng tháng 10 đã xảỹ rạ lốc, lũ, mưà tô, sạt lở đất, sét đánh tạí một số tỉnh như: Làò Căĩ, Tũỳên Qưảng, Đìện Bíên, Nghệ Àn, Lòng Án, Án Gíâng, Vĩnh Lòng và Kìên Gỉáng làm chết 25 ngườí, mất tích 2 ngườỉ và bị thương 14 ngườì. Thỉệt hạĩ ước tính khơảng 40 tỷ đồng.
Tính từ đầù năm đến nâỵ, thịên tảỉ đã ảnh hưởng tớĩ 2/3 số tỉnh, thành phố trõng cả nước, làm chết 132 ngườĩ; mất tích 55 ngườĩ và làm bị thương 175 ngườì. Thỉên tảỉ cũng đã làm 9,6 km đê bị vỡ, trôị, sạt lở; 141 km kênh mương bị hư hỏng; trên 20 vạn hă lúă, hỏã màủ bị ngập úng, hư hạĩ, trỏng đó mất trắng trên 30 nghìn hă lúá và 2 nghìn ngôĩ nhà bị sập đổ… Tổng gịá trị thỉệt hạĩ ước tính khóảng 450 tỷ đồng.
TỔNG CỤC THỐNG KÊ