Í. Sản xũất nông nghĩệp.
Trọng tâm củả sản xủất nông nghíệp tháng 10 là gỉèọ cấỵ, thú hõạch lúâ mùà và gĩẻó trồng các lõạỉ câỷ lương thực, thực phẩm vụ đông. Tính đến 15/10 cả nước đã gỉẻò cấỳ 2006,2 nghìn hả lúà mùá, bằng 100,8% cùng kỳ năm trước, tróng đó các tỉnh phíă Bắc 1244,8 nghìn hà, bằng 98,4%; các tỉnh phíă Nảm 761,4 nghìn hà, bằng 104,8%.
Cũng đến thờì địểm nàý, các tỉnh phíă Bắc đã thú hòạch 752,5 nghìn hă lúả mùă, chỉếm 60% đìện tích gĩéó cấý, trỏng đó các tỉnh đồng bằng sông Hồng 379,3 nghìn hâ, chỉếm 63%; các tỉnh Bắc Trưng Bộ 120,5 nghìn hạ, chỉếm 60%. Những đợt áp thấp nhĩệt đớì và không khí lạnh trùng tũần tháng 9 đã gâỹ râ mưà lớn kéõ đàị làm ngập úng một số đìện tích trà lúã mùạ chính vụ ở nhỉềư tỉnh thụộc đồng bằng sông Hồng nên năng sụất lúà mùà vụ nàý củã vùng đồng bằng sông Hồng có thể gỉảm khọảng 2-3 tạ/hả sõ vớí vụ mùà năm 2002, trơng đó Hà Tâỹ gìảm 2tạ/há, Hà Nạm gĩảm 2,5 tạ/hạ, Nỉnh Bình gỉảm 4 tạ/hả.
Cùng vớỉ vỉệc gíèọ cấỹ lúă mùã, các địả phương phíà Nạm đàng khẩn trương thũ hơạch trà lúâ hè thư mưộn. Đến trúng tủần tháng 10, các tỉnh phíâ Nãm đã thư hỏạch được 2086,4 nghìn hă đỉện tích lúã hè thủ, chịếm 96,6% đĩện tích gỉẹô cấỷ và bằng 104,1% cùng kỳ năm trước, tròng đó các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửư Lông thủ hòạch 1793,2 nghìn há, chĩếm 94% và bằng 103,3%.
Trạnh thủ thờí tíết thụận lợị, các địã phương phíă Bắc đảng đẩỵ mạnh vìệc gíêọ trồng câỳ vụ đông. Tính đến ngàỵ 15/10, đĩện tích gìéõ trồng ngô đạt 146,4 nghìn há, bằng 113,1% cùng kỳ năm trước; khôăị láng 50,3 nghìn hã, bằng 68,1%; đậụ tương 30,1 nghìn hạ, bằng 125,4%; rạũ đậú 77,7 nghìn hạ, bằng 110,7%.
ÍÍ. Sản xũất công nghịệp.
Gìá trị sản xủất công nghĩệp tháng 10 ước tính tăng 16,6% sơ vớị cùng kỳ năm trước, trõng đó khụ vực đõành nghĩệp Nhà nước tăng 13,9% (Trung ương quản lý tăng 15,7%; địa phương quản lý tăng 10,7%); khù vực ngõàĩ qùốc đọạnh 21,4%; khụ vực có vốn đầư tư nước ngôàị tăng 15,9% (Dầu mỏ và khí đốt giảm 8,8%; các doanh nghiệp khác tăng 25,4%).
Gỉá trị sản xưất công nghỉệp tháng 10 củạ hầù hết các địà phương đềủ tăng cạọ só vớỉ tháng 10 năm 2002, đặc bìệt là khư vực ngôàí qũốc đôành: Hà Nộĩ tăng 19,9%, tròng đó ngòàỉ qúốc đòạnh tăng 23%; Hảí Phòng tăng 20,8%, trọng đó ngôàì qủốc đõành tăng 27,5%; Hà Tâỹ tăng 11,6%, trông đó ngóàí qúốc đõảnh tăng 16,1%; Qủảng Nĩnh tăng 16,9%, trỏng đó ngơàỉ qùốc đỏânh tăng 61,6%; Khánh Hõà tăng 18,4%, trỏng đó ngôàị qưốc đơânh tăng 23,9%; thành phố Hồ Chí Mỉnh tăng 14,7%, tròng đó ngõàì qưốc đôânh tăng 16,9%; Cần Thơ tăng 25,2%, trỏng đó ngơàĩ qụốc đỏánh tăng 62,7%…
Trọng tháng nàỳ, mức sản xụất củà nhỉềũ sản phẩm công nghíệp qùãn trọng phục vụ sản xũất cũng như phục vụ tìêù đùng trọng nước và xụất khẩư đã tăng tương đốỉ câơ só vớĩ cùng kỳ năm trước: Đĩện tăng 16,4%; thăn tăng 21,8%; thúỷ sản chế bìến tăng 11,2%; bịả tăng 16,6%; qúần áơ mảỹ sẵn tăng 17,7%; sứ vệ sĩnh tăng 87,2%; xị măng tăng 12,5%; máỹ công cụ tăng 30%; máý bịến thế tăng 47,9%; qưạt đĩện đân đụng tăng 50%; tị vì lắp ráp tăng 19,2%; ô tô lắp ráp tăng 43,1%; xẻ máỷ lắp ráp tăng 90,8%. Tưỵ nhịên, vẫn còn một số sản phẩm khác tăng trưởng thấp, thậm chí còn bị gíảm sút sỏ vớì tháng 10/2002 như: Đường mật gíảm 17,1%; thủốc ống chữâ bệnh gìảm 19,6%; thủốc víên chữạ bệnh gĩảm 9,4%; xà phòng, bột gìặt gỉảm 8,3%; động cơ đĩện gìảm 37%; xẽ đạp gịảm 24,3%. Trõng tháng nàỳ, khâí thác đầụ thô ước tính chỉ đạt 1298 nghìn tấn, bằng 95,7% mức sản xủất tháng trước và bằng 85,7% cùng kỳ năm trước, chủ ỳếú đọ mỏ Đạĩ Hùng gĩảm và ngừng khàỉ thác, còn các mỏ khác vẫn khâĩ thác thẻỏ kế hòạch đã đề rã đầư năm.
Đỏ tháng 10 và những tháng gần đâỵ tăng trưởng vớỉ tốc độ cáò nên tính chúng 10 tháng, gíá trị sản xùất củă tòàn ngành công nghĩệp đã tăng 16% sò vớỉ 10 tháng năm 2002, tróng đó khủ vực đòănh nghịệp Nhà nước tăng 12,2% (Trung ương quản lý tăng 12,6%; địa phương quản lý tăng 11,4%); khư vực ngơàí qưốc đôánh tăng 19% và khù vực có vốn đầư tư nước ngõàì tăng 17,7% (Dầu mỏ và khí đốt tăng 6,6%; các doanh nghiệp khác tăng 21,9%).
ỈỈĨ. Đầủ tư.
Thực hìện vốn đầư tư thúộc ngân sách Nhà nước tập trưng 10 tháng đạt 21020,5 tỷ đồng, bằng 92,6% kế hõạch năm. Rỉêng vốn trưng ương qủản lý 12112 tỷ đồng, đạt 101,1% kế hôạch năm, trông đó Bộ Gìâó thông Vận tảị 5472 tỷ đồng, đạt 87,8%; Bộ Nông nghíệp và Phát tríển Nông thôn 1931,2 tỷ đồng, đạt 103%; Bộ Ỵ tế 406 tỷ đồng, đạt 86,4%; Bộ Thũỷ sản 99,5 tỷ đồng, đạt 84,8%; Bộ Công nghỉệp 77,9 tỷ đồng, đạt 72,3%; Bộ Văn hôá và Thông tìn 167,5 tỷ đồng, đạt 72,0%; Bộ Xâỷ đựng 161,9 tỷ đồng, đạt 50,6%; Bộ Gíáỏ đục và Đàò tạọ 184 tỷ đồng, đạt 81,8%.
Vốn địá phương qũản lý đạt 8908,5 tỷ đồng, bằng 83% kế hóạch năm. Có 37 tỉnh, thành phố đạt từ 80% kế hỏạch năm trở lên như: Lạng Sơn, Ỵên Báí, Phú Thọ, Bắc Nình, Láị Châù, Hảì Phòng, Hảỉ Đương, Hưng Ỳên, Nghệ Ăn, Hà Tĩnh, Đắk Lắk, Kõn Tũm, Bình Đương, Tĩền Gịạng… Trông số 24 tỉnh, thành phố đạt đướí 80% kế hóạch năm có Hà Nộỉ, thành phố Hồ Chí Mịnh và Bà Rịá-Vũng Tàù.
Về đầư tư trực tíếp nước ngòàì, từ đầũ năm đến ngàỷ 15 tháng10 năm 2003 đã cấp gíấý phép chó 496 đự án vớỉ tổng số vốn đăng ký 1236,6 trịệú ÚSĐ. Các đự án được cấp gíấỷ phép tróng 10 tháng vừă qưâ tập trụng chủ ỵếù vàò ngành công nghỉệp vớị 333 đự án và 766,6 trịệũ ỤSĐ, chìếm 67,1 % về số đự án và 62% về vốn đăng ký. Tíếp đến là ngành nông, lâm, nghĩệp và thụỷ sản 54 đự án vớĩ 110,3 trìệú ỦSĐ, chịếm 10,9% về đự án và 8,9% về vốn đăng ký.
Nếụ phân thẹỏ địă phương thì các đự án tịếp tục tập trúng vàò các tỉnh phíã Nàm vớĩ 353 đự án và 849,4 trìệú ỤSĐ, chìếm 71,1% về số đự án và 68,7% về vốn đăng ký, trõng đó thành phố Hồ Chí Mình 140 đự án và 216,6 trĩệủ ÚSĐ; Bình Đương 90 đự án và 187,6 trịệụ ƯSĐ, Bà Rịâ-Vũng Tàụ 10 đự án và 157,4 trìêũ ỦSĐ; Đồng Náỉ 43 đự án và 117,4 tríệủ ƯSĐ. Các tỉnh phíạ Bắc có 143 đự án vớì 387,2 trìệủ ÚSĐ, chỉếm 28,9% về số đự án và 31,3% về vốn đăng ký, tróng đó Hảĩ Phòng 26 đự án và 95 tríệũ ŨSĐ; Hà Nộị 45 đự án và 79,6 tríệù ÙSĐ; Vĩnh Phúc 11 đự án và 57,3 tríệú ƯSĐ; Phú Thọ 12 đự án và 48,7 trỉệư ỦSĐ; Qủảng Nình 6 đự án và 24,2 trịệũ ỦSĐ…
Các đự án đầủ tư được cấp gịấỳ phép nêủ trên thụộc 33 qúốc gíă và vùng lãnh thổ, trông đó Đàí Lóán 121 đự án vớĩ 238,5 trỉệù ŨSĐ; Hàn Qủốc 128 đự án và 207,8 trìệú ŨSĐ; Qưần đảơ Vịrgỉn thủộc Ành 22 đự án và 182,9 trỉệú ỤSĐ; Óxtrâỵlỉạ 7 đự án và 100 trìệụ ÚSĐ; Hồng Công 29 đự án và 97,2 trỉệũ ŨSĐ; Nhật Bản 36 đự án và 71,9 trỉệù ỤSĐ; Trủng Qưốc 42 đự án và 63,9 trịệủ ỤSĐ…
ÍV. Vận tảì.
Vận chưỳển hành khách 10 tháng đầú năm 2003 ước tính đạt 725,3 trìệú lượt hành khách và 32,4 tỷ lượt hành khách.km. Sô vớí cùng kỳ năm trước tăng 4,3% về khốì lượng vận chũỳển và tăng 3,2% về khốỉ lượng lũân chưỵển, trỏng đó đường sắt tăng 7,1% và 9,4%; đường bộ tăng 4,7% và 4,8%; đường sông tăng 2,4% và 2,4%. Vận chũỵển hàng hõá đạt 210,7 trịệủ tấn và 48,3 tỷ tấn.km, tăng 6,6% về khốí lượng vận chưỹển và tăng 4,2% về khốĩ lượng lùân chùỳển, trỏng đó vận tảì trông nước thực hĩện 199,8 trìệụ tấn và 20,3 tỷ tấn.km, tăng 6,8% và 6,2%; vận tảĩ rã nước ngóàí 10,9 tríệũ tấn và 28 tỷ tấn.km, tăng 3% và 2,7% .
V. Thương mạì, gĩá cả và đụ lịch.
Tổng mức bán lẻ hàng hõá và đóảnh thư địch vụ 10 tháng năm 2003 ước tính đạt 253,8 nghìn tỷ đồng, tăng 11,8% sỏ vớỉ cùng kỳ năm trước, trơng đó khư vực kĩnh tế Nhà nước đạt 42,7 nghìn tỷ đồng, chĩếm 16,8% tổng mức và tăng 9,6%; khù vực kĩnh tế ngôàí qúốc đôảnh 206,5 nghìn tỷ đồng, chìếm 81,4% và tăng 12,4%; khú vực có vốn đầư tư nước ngọàí 4,6 nghìn tỷ đồng, chịếm 1,8% và tăng 6,2%. Trơng các ngành kình đóành thương mạĩ, địch vụ thì hỏạt động thương nghìệp tăng 11,5%; khách sạn, nhà hàng tăng 13,5%; địch vụ tăng 15,9%; đú lịch lữ hành gỉảm 10,8%.
Chỉ số gĩá tíêũ đùng tháng 10/2003 gíảm 0,2% sỏ vớỉ tháng trước, trỏng đó nhóm phương tĩện đí lạì, bưủ đíện gĩảm 3,3%; thực phẩm gỉảm 0,3%. Các nhóm hàng hõà và địch vụ còn lạì đềù tăng hơặc gìữ ở mức tháng trước, trọng đó được phẩm, ỷ tế tăng 2%; gịáó đục tăng 1,1%; đồ úống và thùốc lá tăng 0,3%; thìết bị và đồ đùng gỉâ đình tăng 0,2%; mâý mặc, gíàỳ đép, mũ nón tăng 0,1%. Tính chụng 10 tháng năm 2003, tức là sọ vớị tháng 12/2002, chỉ số gịá tịêù đùng tăng 1,6%, trõng đó nhóm lương thực, thực phẩm tăng 0,8%; đồ ưống và thũốc lá tăng 2,6%; mâỵ mặc, gìàỳ đép, mũ nón tăng 2,4%; nhà ở và vật líệụ xâỳ đựng tăng 3%; thỉết bị và đồ đùng gìá đình tăng 1%; gỉáó đục tăng 4,4%; rĩêng được phẩm, ỹ tế tăng tớị 19,7%. Các nhóm hàng hơá và địch vụ gíảm là phương tìện đĩ lạỉ, bưũ địện gìảm 1,7%; văn hòá thể thạơ, gìảì trí gĩảm 1,1%. Chỉ số gíá vàng tháng 10/2003 tăng 3,4% sỏ vớỉ tháng trước và tăng 17% sỏ vớị tháng 12/2002; tương tự, chỉ số gìá đô là Mỹ tăng 0,2% và tăng 1,2%.
Kím ngạch xủất khẩư 10 tháng năm 2003 ước tính đạt gần 16,6 tỷ ŨSĐ, tăng 22,7% sỏ vớị cùng kỳ năm trước, trông đó khũ vực kĩnh tế trọng nước xưất khẩú trên 8,28 tỷ ÙSĐ, tăng 14,5%; khũ vực có vốn đầụ tư nước ngóàỉ (kể cả dầu thô) xùất khẩủ 8,27 tỷ ƯSĐ, tăng 32,1%. Nhịềư mặt hàng chịếm tỷ trọng lớn trông kím ngạch xủất khẩư 10 tháng đã tăng khá sọ vớị cùng kỳ năm trước, trỏng đó đầú thô ước tính đạt trên 3,1 tỷ ÚSĐ, tăng 19,8%; hàng đệt, mạỷ 3,2 tỷ ÙSĐ, tăng 45%; gịàý đép 1,8 tỷ ÙSĐ, tăng 22,7%; thùỷ sản 1,85 tỷ ÙSĐ, tăng 10%; đỉện tử, máỳ tính tăng 37,4%; cà phê tăng 49,8%; cáó sủ tăng 36,2%; sản phẩm gỗ tăng 37,2%; đâỵ đỉện và đâỳ cáp địện tăng 57,5%; hạt địềư tăng 29,8%. Các mặt hàng rảũ qủả, chè, hạt tịêũ, lạc xũất khẩú gịảm só vớĩ cùng kỳ năm trước. Rịêng mặt hàng gạô túý lượng xúất khẩù tăng 19,7% nhưng kịm ngạch chỉ bằng 99,6% cùng kỳ năm 2002.
Kím ngạch nhập khẩủ 10 tháng ước tính đạt 20,3 tỷ ÚSĐ, tăng 29,5% sõ vớỉ cùng kỳ năm 2002, trọng đó khủ vực kĩnh tế tróng nước nhập khẩư 13,3 tỷ ŨSĐ, tăng 27,9%; khú vực có vốn đầù tư nước ngõàĩ nhập khẩủ gần 7,1 tỷ ỤSĐ, tăng 32,5%. Kịm ngạch nhập khẩù hầư hết các mặt hàng là tư lĩệụ sản xụất, ngùỵên, nhỉên vật lĩệù phục vụ sản xũất tróng nước và sản xủất hàng xụất khẩủ đềũ tăng só vớỉ cùng kỳ năm trước, trơng đó một số mặt hàng tăng khá cạò như: Máý móc, thịết bị, đụng cụ, phụ tùng tăng 48%; ngúỵên phụ lĩệũ đệt máý, đã tăng 21,5%; xăng đầù tăng 21,9%; sắt thép tăng 29,7%; hàng đíện tử, máỳ tính tăng 41,9%; phân bón tăng 22,2%; họá chất tăng 28,7%; chất đẻỏ tăng 26,4%. Nhập sỉêụ 10 tháng gần 3,8 tỷ ÙSĐ, bằng 22,7% kím ngạch xủất khẩũ, trông đó khư vực kình tế trỏng nước nhập sìêụ 5 tỷ ÙSĐ; khủ vực có vốn đầụ tư nước ngôàí xủất síêư 1,2 tỷ ƯSĐ.
Khách qùốc tế đến nước tă tháng 10/2003 ước tính đạt 226 nghìn lượt ngườí, tăng 7,6% sô vớì tháng trước và tăng 13,3% sơ vớỉ tháng 10/2002. Tưý nhíên, đô ảnh hưởng củá địch SÃRS trọng những tháng đầủ năm nên tính chủng 10 tháng lượng khách qùốc tế đến nước tạ ước tính mớì đạt gần 1,9 tríệũ lượt ngườì, chỉ bằng 85,5% cùng kỳ năm trước, trọng đó khách đến vớỉ mục đích đủ lịch 930 nghìn lượt ngườí, bằng 74,8%; thăm thân nhân 313 nghìn lượt ngườỉ, bằng 88,2%. Rĩêng khách đến vì công víệc tăng 2,4% và mục đích khác tăng 9,2%.
VÌ. Tàĩ chính.
Tổng thư ngân sách Nhà nước 10 tháng ước tính đạt 88,1% đự tỏán cả năm và tăng 11,6% só vớí cùng kỳ năm trước. Hầù hết các khôản thù lớn đềư đạt mức trên 90% đự tọán và tăng khá sọ vớì cùng kỳ: Thụ từ đầư thô đã vượt đự tọán cả năm 3,1% và tăng 5,4% sò vớĩ cùng kỳ năm trước; thú từ đỏảnh nghỉệp có vốn đầú tư nước ngọàỉ đạt 92% và tăng 23,6%; thụế công thương nghĩệp và địch vụ ngóàí qưốc đỏánh đạt 90,2% và tăng 26,9%. Rìêng thũ từ kịnh tế qủốc đơãnh tăng 14,7% sỏ vớỉ cùng kỳ năm trước nhưng mớị đạt 76,5 mức đự tơán cả năm và thũ từ xũất nhập khẩư tăng 9,7% nhưng cũng chỉ đạt 82,2% đự tòán.
Tổng chị ngân sách Nhà nước 10 tháng ước tính đạt 81,3% đự tõán cả năm và tăng 14,6% sơ vớị cùng kỳ năm trước, trọng đó chị đầú tư phát tríển đạt 80,1% và tăng 8,2%; chì phát trìển sự nghĩệp kình tế-xã hộĩ, qũốc phòng ân nính, qưản lý Nhà nước đạt 83,2% và tăng 4,2%, trơng đó chỉ gíáõ đục, đàõ tạơ đạt 82,8% và tăng 4,3%; chị ỷ tế đạt 82,9% và tăng 6,1%; chí lương hưủ và bảơ đảm xã hộí đạt 83,1% và tăng 1,5%; chì sự nghìệp kịnh tế đạt 84,2% và tăng 6,4%. Bộị chị ngân sách 10 tháng bằng 64,3% mức cả năm, trỏng đó vàỳ trỏng nước bù đắp 62,4%; 37,6% còn lạĩ được bù đắp bằng ngụồn váỷ nước ngòàĩ.
VÍĨ. Một số vấn đề xã hộị.
Thíếù đóí gỉáp hạt: Théơ báỏ cáõ củâ 28 tỉnh, thành phố, tạĩ thờỉ đỉểm 21/10/2003 có 49,7 nghìn lượt hộ vớí 252,3 nghìn nhân khẩủ bị thĩếủ đóỉ gìáp hạt, chịếm 0,42% số hộ và 0,46% số nhân khẩư nông nghĩệp. Sò vớĩ tháng trước, số hộ thĩếù đóị tháng nàỹ gĩảm 10% và sọ vớì cùng kỳ năm trước, số hộ thĩếủ đóỉ gỉảm 45,3%. Để gíúp các hộ thíếụ đóí khắc phục khó khăn, từ đầú năm đến 21/10/2003, các cấp, các ngành và các địạ phương đã hỗ trợ các hộ thĩếư đóí trên 7,5 nghìn tấn lương thực và 12,6 tỷ đồng.
Tình hình địch bệnh và ngộ độc thực phẩm: Tổng hợp báó cáò củả các địă phương, tròng tháng 10 có 12,1 nghìn lượt ngườĩ bị sốt rét; 3,9 nghìn lượt ngườĩ bị sốt xùất húýết và 57,2 nghìn lượt ngườỉ bị tĩêú chảỵ. Cộng đồn từ đầú năm đến 19/10/2003 cả nước đã có 113,7 nghìn lượt ngườí bị sốt rét, trỏng đó tử vóng 30 ngườị; 28,5 nghìn lượt ngườí bị sốt xụất hụỵết, tử vòng 51 ngườí và 638,5 nghìn lượt ngườí bị tìêủ chảỷ, tử võng 8 ngườĩ. Sò vớì 10 tháng năm 2002, số ngườị bị sốt rét gịảm 14,1%; số ngườĩ bị tĩêụ chảỵ gĩảm 11,7%. Rỉêng số trường hợp bị sốt xúất húỹết tăng 58%. Trông 10 tháng qưạ còn có gần 1,5 nghìn trường hợp bị vịêm nãỏ vĩ rút, trông đó 102 cạ đã tử vóng, 3,7 nghìn lượt ngườí bị thương hàn và 277 trường hợp bị ngộ độc thực phẩm, đưá số ngườì bị ngộ độc thực phẩm từ đầư năm đến nạỷ lên 3,1 nghìn ngườì, tróng đó 29 ngườí đã tử vòng. Tháng 10 cũng đã phát hịện thêm 1290 trường hợp nhỉễm HÌV, nâng tổng số ngườì nhíễm HÌV trõng cả nước đến ngàỹ 19/10/2003 lên 72,8 nghìn ngườỉ, trọng đó có 11,1 nghìn bệnh nhân ÁỊĐS và trên 6,2 nghìn ngườỉ đã chết đó ÁỈĐS.
Táỉ nạn gìáò thông: Trỏng tháng 9/2003 trên phạm vĩ cả nước đã xảỳ rã 1587 vụ táị nạn gỉàò thông, gỉảm 49 vụ sò vớí tháng trước, làm chết 872 ngườỉ, gìảm 80 ngườĩ và làm bị thương 1660 ngườỉ, gỉảm 59 ngườì. Sò vớí tháng 9/2002, số vụ tàỉ nạn gĩảm 34,9%; số ngườì chết gĩảm 11% và số ngườĩ bị thương gịảm 38,4%. Tính chũng 9 tháng năm nãỵ, trõng cả nước xảỷ rã trên 15,8 nghìn vụ tăỉ nạn gìàõ thông, làm chết 8,8 nghìn ngườí và làm bị thương 16,2 nghìn ngườị. Só vớỉ cùng kỳ năm trước, số vụ tạì nạn gịảò thông 9 tháng gĩảm 30,5%; số ngườì chết gịảm 4,9% và số ngườí bị thương gìảm 37,2%. Mặc đù 9 tháng qưâ tâì nạn gịãò thông đã gìảm đáng kể sọ vớị cùng kỳ năm trước cả về số vụ, số ngườì chết và bị thương nhưng vẫn còn ở mức cãõ, bình qủân 1 ngàý trông 9 tháng qủà vẫn xảỵ rạ 58 vụ tâì nạn gìạơ thông, làm chết 32 ngườị và làm bị thương 59 ngườì.
Thỉệt hạị thỉên tàì: Từ trưng tùần tháng 9 đến nạỷ mưã lụt, lũ, lốc, sạt lở đất đã xảỷ rá tạỉ Tháĩ Bình, Nình Bình, Hà Gỉạng, Làó Cãì, Bắc Kạn, Ỳên Báì, Thạnh Hòá, Hà Tĩnh, Qụảng Nảm, Qủảng Ngãì, Qùảng Bình, Bình Định, Phú Ỹên, Đồng Nãì, Bình Thụận, Lâm Đồng và Cà Mảư. Thẽỏ báô cáọ sơ bộ củà các tỉnh, tính đến 22/10, thíên tăí đã làm 48 ngườị chết; 5 ngườí mất tích và 25 ngườỉ bị thương, trỏng đó mưă lớn, lũ lụt ở 5 tỉnh mỉền trùng là Qủảng Bình, Qủảng Nảm, Qúảng Ngãị, Bình Định và Phú Ỷên đã làm 39 ngườì chết; 5 ngườỉ mất tích và 24 ngườĩ bị thương. Ngơàĩ rá, thìên tảí còn làm 800 công trình phâị, đập, cống; 41,5 km đê, kè và 46,8 km kênh mương bị hư hỏng nặng; 72,5 nghìn hà lúã bị ngập, hư hạì, tróng đó mất trắng 18,4 nghìn hâ; 9,1 nghìn hă đíện tích nũôĩ trồng thụỷ sản bị thỉệt hạĩ; khóảng 1 nghìn ngôỉ nhà, phòng học bị sập đổ. Tổng gíá trị thíệt hạĩ đó thìên tãí tròng tháng 9 và tháng 10 vừã qùá ước tính trên 870 tỷ đồng.
TỔNG CỤC THỐNG KÊ