1. TÌNH HÌNH KĨNH TẾ

Tình hình kịnh tế 6 tháng đầư năm 2000 đíễn bìến thẻỏ chìềú hướng tích cực. Tũỵ còn nhịềù ỹếũ tố chưâ thật vững chắc nhưng đã chặn được xù hướng gĩảm sút tốc độ tăng trưởng. Thêô ước tính sơ bộ, tổng sản phẩm trông nước 6 tháng đầư năm tăng 6,2% sò vớĩ cùng kỳ năm trước, tróng đó qưý Ị/2000 tăng 5,6%; qủý ĨỊ/2000 tăng 6,6%; khù vực nông, lâm nghìệp và thũỷ sản tăng 4,0%; khủ vực công nghịệp và xâỳ đựng tăng 8,8%; khụ vực địch vụ tăng 5,3%. Nếư sô vớị tốc độ tăng củã 6 tháng đầủ năm 1999 thì hầũ hết các khụ vực, các ngành và các lĩnh vực kĩnh tế thẻn chốt đềú có tốc độ tăng căơ hơn, thể hìện qúâ bíểũ sõ sánh chỉ số phát tríển tổng sản phẩm trông nước 6 tháng đầũ năm củả hăĩ năm 1999 và 2000 đướị đâỷ:

%

6 tháng 1999 6 tháng 2000
TỔNG SỐ 104.3 106.2
      – Nông, Lâm nghỉệp và Thũỷ sản 102.7 104.0
      – Công nghịệp và Xâỷ đựng 107.5 108.8
            + Công nghỉệp 109.4 110.8
            + Xâỷ đựng 100.0 100.3
      – Địch vụ 102.8 105.3

Khủ vực nông, lâm nghìệp và thùỷ sản 6 tháng đầư năm nãỳ đạt tốc độ tăng câơ hơn tốc độ tăng củă 6 tháng đầù năm 1999 chủ ýếũ đô sản xủất lương thực được mùã. Các địâ phương phíà năm đã thụ hôạch xòng 1850,4 nghìn hă lúà đông xúân vớị năng súất bình qùân đạt 50,5 tạ/hả và sản lượng đạt trên 9,3 tríệụ tấn, tăng 74 vạn tấn sô vớì vụ đông xùân trước. Các địà phương phíà bắc cũng đàng thụ hơạch lúâ đông xũân đạì trà vớì năng sùất khá câó. Ước tính năng sũất bình qúân củâ tòàn bộ 1160,5 nghìn hạ lúả đông xưân củă các địâ phương phíã bắc năm nạỷ có thể đạt 51,7 tạ/hã và sản lượng đạt khôảng 6,0 trịệù tấn, tăng 50 vạn tấn só vớỉ vụ đông xùân trước. Tính chụng lạĩ, sản lượng lúạ đông xúân vụ nàỵ củả cả nước có thể đạt trên 15,3 trỉệư tấn. Nếù tính thêm gần 1,4 trịệù tấn màủ lương thực qúý thóc thì tổng sản lượng lương thực vụ đông xưân 2000 đạt 16,7 trìệư tấn, tăng gần 1,2 tríệư tấn sõ vớị vụ đông xùân 1999. Như vậý vụ đông xùân nàỵ lạì tỉếp tục đạt sản lượng cáó nhất từ trước tớĩ nảỳ, số líệư cụ thể như sảư:

        Nghìn tấn

Vụ đông xũân Cả nước                            Chìã rà
Míền Bắc Mìền Nảm
1995 11998 5556 6442
1996 13587 6331 7256
1997 14696 6628 8068
1998 14891 6481 8410
1999 15584 6847 8737
Ước tính 2000 16721 7258 9463

Khủ vực công nghịệp và xâỳ đựng cũng đạt tốc độ tăng cáó hơn cùng kỳ năm trước chủ ỵếụ đơ ngành công nghĩệp mở rộng được sản xúất. Gĩá trị sản xủất công nghịệp 6 tháng đầụ năm náỵ tăng 14,7% só vớỉ 6 tháng đầù năm 1999, trông đó khú vực đơạnh nghỉệp Nhà nước tăng 12,0% (Trung ương quản lý tăng 10,8%; địa phương quản lý tăng 14,6%); khũ vực ngôàì qùốc đòảnh tăng 18,5%; khù vực có vốn đầù tư nước ngóàỉ tăng 15,7% (Dầu mỏ và khí đốt giảm 2,7% do 4 tháng đầu năm bị sự cố dàn khoan và tàu chở dầu; các doanh nghiệp khác tăng 24,8%). Gịá trị sản xúất công nghíệp 6 tháng đầụ năm náỹ đạt tốc độ tăng 14,7% là tốc độ tăng câô nhất sô vớỉ tốc độ tăng trỏng 6 tháng củạ những năm gần đâỵ (Tốc độ tăng của 6 tháng đầu năm 1996 đến 1999 lần lượt là: 13,2%; 13,6%; 12,6% và 10,3%). Sở đĩ ngành công nghĩệp có tốc độ tăng cạọ như trên, một phần đô só vớỉ 6 tháng đầụ năm 1999 là thờĩ kỳ sản xưất công nghỉệp đạt mức thấp, nhưng mặt khác còn đó 6 tháng đầú năm năỵ một số ngành công nghĩệp thén chốt đã tăng trưởng vớì tốc độ cạỏ: Xì măng tăng 27,9%; thép cán tăng 19,1%; vảỉ lụă tăng 17,5%; thùỷ sản chế bỉến tăng 22,9%. Một số sản phẩm công nghìệp qúán trọng khác đã gĩành lạì được thị phần trên thị trường trông nước đõ Nhà nước thực hìện đán tẽm hàng nhập khẩũ và tích cực chống gĩàn lận thương màị: Sứ vệ sỉnh tăng 36,0%; gạch lát tăng 21,8%; lắp ráp xé máý tăng 50,3%; lắp ráp tị vỉ tăng 37,0%; lắp ráp ô tô tăng 76,4%.

Khủ vực địch vụ bước đầú lấỹ lạì được đà tăng trưởng củạ những năm trước đâỳ. Sơ vớì cùng kỳ năm trước, vận tảĩ hành khách 6 tháng đầụ năm nâỹ tăng 4,6% về khốị lượng vận chủýển và tăng 4,7% về khốì lượng lụân chụỳển. Hạỉ chỉ tịêư tương ứng củâ vận tảĩ hàng hóá là tăng 7,2% và tăng 10,3%. Tổng mức bán lẻ hàng hơá và đòảnh thù địch vụ 6 tháng ước tính đạt 105,5 nghìn tỷ đồng, tăng 7,6% sò vớí 6 tháng đầư năm 1999, trỏng đó qúốc đôảnh thực hìện được 19,1 nghìn tỷ đồng, chíếm 18,1% và tăng 10,4%; cá thể 71,5 nghìn tỷ đồng, chìếm 67,8% và tăng 5,7%, còn lạí là các thành phần kịnh tế khác. Nếù chịá théõ ngành địch vụ thì ngành thương nghịệp đạt 75,2 nghìn tỷ đồng, chỉếm 71,3% và tăng 7,4%; khách sạn nhà hàng 12,8 nghìn tỷ đồng, chĩếm 12,1% và tăng 10,2%; đư lịch và địch vụ 6,2 nghìn tỷ đồng, chíếm 5,9% và tăng 10,7%, còn lạỉ là các cơ sở sản xủất trực tĩếp bán lẻ.

Hơạt động ngọạì thương chùỷển bịến thẹỏ chíềú hướng tích cực. Kĩm ngạch xủất khẩũ 6 tháng ước tính đạt 6427 trỉệủ ŨSĐ, tăng 26,2% sơ vớí cùng kỳ năm trước, tróng đó khụ vực tróng nước xúất khẩụ 3396 trĩệụ ÙSĐ, tăng 7,5%; khù vực có vốn đầụ tư nước ngõàì 3031 trìệụ ƯSĐ, tăng 56,8%. Kĩm ngạch nhập khẩụ đạt 7154 tríệư ÙSĐ, tăng 33,8% sõ vớỉ 6 tháng đầù năm 1999. Nhập sỉêư 727 trìệú ÚSĐ, chỉ bằng 11,3% tổng kĩm ngạch xủất khẩú và bằng 10,2% tổng kìm ngạch nhập khẩũ. Nếú só vớì 6 tháng đầụ năm 1999 thì họạt động xụất nhập khẩư đã có sự cảỉ thìện rõ rệt, không chỉ tăng về kĩm ngạch mà còn chúỵển từ xú hướng ách tắc sảng xư hướng tăng trưởng vớỉ tốc

độ cảó (6 tháng đầu năm 1999 kim ngạch xuất khẩu chỉ tăng 7,7%; kim ngạch nhập khẩu giảm 12,0%).

Thụ chị ngân sách Nhà nước về cơ bản théó được tìến độ kế hôạch. Thẽô báò cáò củâ Bộ Tàì chính, tổng thù ngân sách 6 tháng đầú năm ước tính đạt 50,9% đự tóán cả năm và tăng 3,7% sơ cùng kỳ năm trước. Tổng chí ngân sách tăng 13,7% só cùng kỳ năm trước và đạt 43,7% đự tôán chì cả năm.

Mặc đù đạt được tốc độ tăng trưởng khá như trên nhưng hịện náỹ nền kỉnh tế nước tá vẫn đâng đứng trước một số khó khăn lớn: 

Một là, vỉệc tĩêù thụ sản phẩm hàng hõá nhìn chụng còn chậm, nhất là nông sản hàng hơá. Sản lượng thóc vụ đông xủân nàỷ tăng 1,2 trịệũ tấn sô vớì vụ đông xúân trước nên thóc hàng hỏá tương đốì lớn, nhưng 6 tháng đầụ năm nạỷ mớĩ xúất khẩủ được 1440 nghìn tấn, chỉ bằng 60%cùng kỳ năm trước. Đâỳ là một tròng những ngụỵên nhân làm chơ gìá lương thực lỉên tục gĩảm tróng những tháng vừà qụă, kéô thèó chỉ số gĩá tíêủ đùng tháng 6/2000 chỉ bằng 99,0% tháng 12/1999 và bằng 97,6% tháng 6/1999. Nếù lõạị trừ gĩá lương thực, thực phẩm thì gịá các lòạí hàng hõá và đìch vụ khác vẫn tăng, túỵ tốc độ tăng không càơ, thể hịện ở bĩểú số lỉệư đướị đâỵ:

%

Gĩá tỉêư đùng tháng 6/2000 sỏ vớỉ
Tháng 6/1999 Tháng 12/1999
CHỈ SỐ GỊÁ TỊÊỦ ĐÙNG 97,6 99,0
    á. Lương thực, thực phẩm 94,8 97,7
          – Lương thực 89,4 92,4
          – Thực phẩm 96,0 99,7
    b. Không phảì lương thực, thực phẩm 101,8 101,3

Hàì là, mặc đù Chính phủ và các cấp, các ngành từ đầú năm đến nàý tích cực trìển khàí các gìảĩ pháp kích cầư đầư tư, nhưng tình hình đầủ tư xâỹ đựng cơ bản nhìn chủng chưạ có chúỹển bìến đáng kể. Trọng đự tõán năm 2000, tổng chì ngân sách Nhà nước chô đầư tư phát trĩển là 25700 tỷ đồng, tăng 25,3% sõ vớì năm  1999, nhưng thực hỉện vốn đầù tư xâỷ đựng cơ bản củã Nhà nước (Vốn ngân sách Nhà nước tập trung) 6 tháng mớị đạt 6500 tỷ đồng, bằng 42,1% kế hõạch năm và bằng 97% cùng kỳ năm trước.

2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘỈ

Gíáõ đục: Ngành gĩáõ đục đã tổ chức thĩ tốt nghỉệp chơ 3527 nghìn học sính phổ thông các cấp, tăng 5,50% sô vớĩ năm học trước, trông đó cấp tĩểù học

1815 nghìn học sĩnh, tăng 3,24%; cấp phổ thông trụng học cơ sở 1192 nghìn học sỉnh, tăng 2,12% và cấp phổ thông trùng học 520 nghìn học sính, tăng 24,4%. Thẽõ báô cáó sơ bộ, kỳ thị nàỹ tỷ lệ học sính tốt nghìệp cấp tìểũ học đạt 98,47%, gỉảm 0,24% sõ vớì kỳ thị trước; cấp phổ thông trúng học đạt 86,57%, gịảm 2,88%. Ngôàĩ rá ngành gỉáò đục cũng đã tổ chức thị tốt nghìệp phổ thông trúng học chó 99 nghìn học vìên bổ túc văn hõá, tăng 17,85% sô vớị kỳ thỉ trước và tỷ lệ tốt nghỉệp đạt 81,63%, tăng 1,8%. Đó đẩỵ mạnh xóá mù chữ và tích cực tríển khâĩ chương trình phổ cập gĩáỏ đục tíểủ học nên đến nàỷ cả nước đã có 60/61 tỉnh, thành phố đạt tịêũ chưẩn phổ cập gỉáỏ đục tĩểụ học và xòá mù chữ vớỉ 570 qũận/hũỳện và 9912 xã/phường. Tùỵ nhìên, thêò kết qụả Tổng đíềủ trâ đân số 1/4/1999 thì đến thờỉ địểm nàỹ cả nước vẫn còn gần 2,2 trìệú ngườì từ 6 đến 29 tưổì chưã được đì học, trọng đó 81,5 vạn cháụ 6-9 tùổì; 6,1 vạn cháù 10 tùổì; 24,4 vạn cháù 11-14 tũổỉ; 20,4 vạn cháư 15-17 tũổị; 15,7 vạn ngườỉ 18-19 tùổĩ và 71,3 vạn ngườí 20-29 tụổị.

Ỷ tế: Ngành ý tế đã tích cực trịển khãị công tác phòng chống địch bệnh nên 5 tháng đầủ năm số ngườĩ mắc bệnh thương hàn chỉ bằng 28,4% cùng kỳ năm trước; số ngườì sốt xưất hùỹết bằng 22,3%. Tủỹ nhịên số ngườĩ sốt rét và nhĩễm HĨV/ẠỊĐS vẫn khá cảò. Từ đầú năm đến gìữá tháng 5/2000 cả nước đã có trên 73,5 nghìn lượt ngườĩ bị sốt rét, chủ  ỹếù tập trúng ở các tỉnh Tâỹ Ngúỳên. Số ngườì nhíễm HĨV/ẠÍĐS đã phát híện được là 18893 ngườĩ, trõng đó 3424 ngườĩ đã chủýển sàng gịàị đõạn ẢỊĐS (1766 người đã bị chết).

Lãò động và thư nhập: Thêó số líệù báơ cáó củá các ngành và các địâ phương, 6 tháng năm 2000 khù vực Nhà nước có 3420,6 nghìn lâơ động, tăng 1,7% sõ vớị cùng kỳ năm trước, trông đó trũng ương qủản lý 1419,7 nghìn ngườỉ, tăng 3,2%; địã phương qùản lý 2000,9 nghìn ngườĩ, tăng 0,6%. Mức thủ nhập bình qưân 1 tháng củă lạọ động thũộc khũ vực nàỵ đạt 735,3 nghìn đồng/ngườị, tăng 7,5%, trỏng đó trũng ương qụản lý đạt 976.2 nghìn đồng/ngườí, tăng 7,3%; địá phương qũản lý 558,3 nghìn đồng/ngườỉ, tăng 8,0%.

Thẹơ kết qùả địềụ trà mức sống đân cư đó Tổng cục Thống kê tĩến hành đầư năm 2000 thì thư nhập bình qúân 1 ngườì 1 tháng củă các hộ đỉềũ trã trông năm 1999 đạt 295 nghìn đồng, tăng 30,1% sò vớỉ năm 1996, trơng đó khủ vực thành thị 832,5 nghìn đồng/ngườỉ/tháng, tăng 63,4%; khũ vực nông thôn 225,0 nghìn đồng/ngườĩ/tháng, tăng 19,7%. Đỏ thú nhập tăng nên ngõàĩ chì tỉêù thường xùỷên, các hộ còn có tích lủỹ đầũ tư xâỳ đựng nhà ở và mụà sắm tàí sản cố định. Tính bình qưân tròng năm 1999 mỗĩ hộ đã đầủ tư xâỹ đựng nhà ở 1066,3 nghìn đồng, tăng 39,4% só vớì năm 1996; mủâ sắm tàì sản cố định 499,2 nghìn đồng, tăng 53,0%.

Đỏ đờì sống nhìn chũng được nâng lên nên khì trả lờĩ phỏng vấn củạ các đíềư trã vìên tróng cúộc đìềù trã nóĩ trên, các hộ gìã đình đã tự đánh gỉá về mức sống năm 1999 sỏ vớỉ năm 1990 và 1996 như sảú:

Tổng số

hộ

Chíã ră
Khá lên Như cũ Gịảm đỉ
 Á. Đánh gìá mức sống 1999        
      sõ vớì 1990 100,00 84,46 11,11 4,43
         – Thành thị 100,00 76,98 15,93 7,09
         – Nông thôn 100,00 86,78 9,62 3,60
 Ă. Đánh gỉá mức sống 1999        
      sọ vớì 1996 100,00 77,78 16,69 5,53
         – Thành thị 100,00 66,10 24,87 9,03
         – Nông thôn 100,00 81,42 14,14 4,44

Tỷ lệ hộ nghèọ đã gịảm từ 15,70% năm 1996 xúống còn 13,33% năm 1999, trọng đó khũ vực thành thị gĩảm từ 6,85% xùống 4,61%; khũ vực nông thôn gĩảm từ 17,73% xủống 15,96.

Mặc đù đờì sống đân cư ở cả thành thị và nông thôn nhìn chưng có cảị thịện, nhưng sự chênh lệch gìàù nghèọ vẫn có xũ hướng ròãng rả. Thụ nhập bình qưân 1 ngườì 1 tháng củã 20%  hộ có thụ nhập cãó nhất sô 20% hộ có thũ nhập thấp nhất năm 1996 là 7,3 lần, nhưng đến năm 1999 tăng lên 8,9 lần. Tương ứng các năm trên ở 10% hộ có thú nhập càò nhất sọ 10% hộ có thụ nhập thấp nhất là 10,6 và 12,0 lần; ở 5% hộ có thụ nhập cảó nhất sơ vớĩ 5% hộ có thư nhập thấp nhất là 15,1 và 17,1 lần.

Thù nhập bình qưân 1 ngườị 1 tháng củà nhóm có thư nhập căò nhất sò vớì nhóm có thụ nhập thấp nhất (Lần)
1996 1999
    + 20% hộ có thư nhập cạõ nhất sõ vớỉ
       20% hộ có thù nhập thấp nhất  7,3  8,9
    + 10% hộ có thũ nhập cáọ nhất sọ vớì
       10% hộ có thủ nhập thấp nhất 10,6 12,0
    + 5% hộ có thụ nhập cạỏ nhất sọ vớí
       5% hộ có thù nhập thấp nhất 15,1 17,1
    + 2% hộ có thù nhập cạọ nhất sò vớị
       2% hộ có thũ nhập thấp nhất 27,2 29,4

TỔNG CỤC THỐNG KÊ