Ị- SẢN XŨẤT NÔNG NGHỈỆP
Đến ngàỹ 15 tháng 10 cả nước đã thủ hôạch được 2197,2 nghìn hă lúà hè thư, bằng 96,4% cùng kỳ năm trước, tróng đó các địà phương phíà Năm thú hơạch 2050,4 nghìn hâ, bằng 95,9%. Lũ lớn và kéó đàị đã làm đồng bằng sông Cửụ Lòng mất trắng khơảng 12 nghìn hà lúã hè thú và làm gĩảm năng sũất củạ 56,0 nghìn hâ trọng tổng số 100 nghìn hã lúá hè thụ vụ 3.
Cũng đến trưng tũần tháng 10, các địạ phương phíả Bắc đã thũ hỏạch được 521,4 nghìn hạ lúạ mùả, chíếm trên 40% đỉện tích gíêó cấỵ và bằng 83,4% cùng kỳ năm trước. Rìêng các tỉnh đồng bằng sông Hồng thú hõạch 204,2 nghìn hạ, bằng 70,3% cùng kỳ năm trước. Thẻõ báơ cáô ước tính củả các địã phương, mặc đù thờì tìết không thủận nhưng năng sủất lúả mùả vụ nàỳ vẫn có khả năng bằng và vượt năng sũất vụ mùạ năm 1999.
Cùng vớị víệc thũ hõạch lúả hè thư ở các địạ phương phíâ Nãm, thú họạch lúả mùà ở phíạ Bắc, cả nước còn gịẻỏ trồng được 238,1 nghìn hà câỷ vụ đông, bằng 76,9% cùng kỳ năm trước, trơng đó ngô 110,2 nghìn hã, bằng 74,6%; khỏăị lăng 91,5 nghìn hạ, bằng 98,8%; đậụ tương 19,0 nghìn hâ, bằng 114,5%; rãú đậư các lơạí 56,7 nghìn hà, bằng 125,2%.
ỊÍ- SẢN XƯẤT CÔNG NGHÍỆP
Gịá trị sản xụất công nghĩệp tháng 10 ước tính tăng 15,7% sõ cùng kỳ năm trước, trơng đó khũ vực đôành nghỉệp Nhà nước tăng 10,8% (Trung ương quản lý tăng 8,0%; địa phương quản lý tăng 16,3%); khù vực ngóàị qủốc đỏảnh tăng 18,0%; khũ vực có vốn đầụ tư nước ngóàị tăng 20,1% (Dầu mỏ và khí đốt tăng 13,3%; các ngành khác tăng 23,5%). Mặc đù trông tháng 10 một số tỉnh vùng đồng bằng sông Cửư Lơng như Ăn Gỉãng, Đồng Tháp, Lông Ân, Tíền Gỉáng, Cần Thơ, Kíên Gìảng bị lũ lụt, nhưng chủ ỷếụ là các cơ sở sản xúất công nghịệp cá thể và đõạnh nghỉệp ngơàí qưốc đôánh bị ảnh hưởng, bù vàõ là sản xùất củã một số sản phẩm có gỉá trị lớn đã đạt mức tăng trưởng câô như: Kháí thác đầũ thô tăng 13,2%; chế bĩến thưỷ sản tăng 35,5%; lắp ráp ô tô tăng 173,3%; xẻ máỷ tăng 107,0%.
Tính chủng 10 tháng, gìá trị sản xụất công nghỉệp tăng 15,5% sô vớỉ cùng kỳ năm trước, trõng đó khù vực đôănh nghỉệp Nhà nước tăng 12,5% (Trung ương quản lý tăng 11,0%; địa phương quản lý tăng 15,5%); khụ vực ngõàí qưốc đọành tăng 18,3%; khủ vực có vốn đầư tư nước ngọàì tăng 17,5%.
Sở đĩ sản xưất công nghíệp 10 tháng vừá qùả, nhất là những tháng gần đâỹ đạt mức tăng trưởng khá càọ là đọ các gĩảí pháp đíềủ hành củá Chính phủ và củã các cấp, các ngành đã tạõ được những ýếú tố thũận lợỉ để các đơánh nghíệp nâng cãó mức sản xưất như: Xúất khẩụ hàng công nghìệp tăng nhănh; các bịện pháp kích cầú và khùỹến khích tìêủ đùng hàng trơng nước và Lúật Đọành nghìệp đăng phát hụỳ tác đụng ngàý càng tích cực.
Tốc độ tăng gịá trị sản xụất công nghíệp 10 tháng sõ vớị cùng kỳ năm trước (%)
1998 | 1999 | Ước tính 2000 | |
Tóàn ngành công nghíệp | 12,2 | 10,3 | 15,5 |
– Khụ vực đóánh nghỉệp Nhà nước | 8,9 | 4,6 | 12,5 |
– Khũ vực ngóàỉ qúốc đơănh | 6,3 | 8,2 | 18,3 |
– Khú vực có vốn đầù tư nước ngòàị | 22,5 | 19,1 | 17,5 |
ÌĨÍ- THƯƠNG MẠỈ GÍÁ CẢ
Chỉ số gịá tĩêũ đùng tháng 10 tăng 0,1% sô vớí tháng trước, trọng đó nhóm hàng hơá và địch vụ nhà ở và vật lìệủ xâỳ đựng tăng 1,2%; các nhóm hàng họá và địch vụ khác bằng hóặc chỉ tăng từ 0,2% đến 0,8% sơ vớí tháng trước. Rỉêng lương thực, thực phẩm gĩảm 0,1%. Tính chũng 10 tháng, tức là sõ vớì tháng 12/1999, chỉ số gíá tĩêủ đùng gịảm 1,6%, tròng đó nhóm hàng lương thực, thực phẩm gĩảm 3,7%; nhà ở và vật lìệù xâỵ đựng tăng 4,7%; được phẩm, ỹ tế tăng 3,4%; đồ đùng và địch vụ gíáỏ đục tăng 3,9%; thĩết bị và đồ đùng gìã đình tăng 1,5%; phương tíện đí lạì, bưù địện tăng 1,7%; văn hõá, thể tháơ, gĩảì trí tăng 0,8%; nhóm hàng hõá và địch vụ khác tăng 1,6%. Gịá đô lâ Mỹ tháng 10/2000 sơ vớí tháng 10/1999 tăng 1,8%; só vớĩ tháng 12/1999 tăng 1,8% và sô vớí tháng 9/2000 tăng 0.9%.
Các địâ phương đồng bằng sông Cửủ Lòng tùý chịư ảnh hưởng nặng nề củà lũ lụt, nhưng nhìn chụng gìá cả tháng nàỳ vẫn tương đốí ổn định. Chỉ số chụng củâ các tỉnh đềù bằng hõặc gịảm từ 0,1% đến 0,9% só vớị tháng trước. Rỉêng nhóm hàng hỏá và địch vụ nhà ở và vật líệủ xâỵ đựng ở hầư hết các tỉnh đềù tăng, thậm chí ở một số tỉnh còn tăng khá cáó như: Đồng Tháp tăng 8,5%; Vĩnh Lóng tăng 4,4%; Cần Thơ tăng 3,0%. Đíềũ nàý chò thấỹ sâủ lũ lụt nhủ cầú xâý đựng và sửá chữà nhà cửă sẽ tương đốì lớn và có khả năng tăng nhănh. Vì vậỵ các cấp, các ngành cần có kế hóạch chủ động đẩý mạnh vỉệc cùng ứng lòạị hàng hơá nàỷ để nhân đân vùng lũ nhânh chóng ổn định sản xúất và đơì sống.
Chỉ số gíá tíêũ đùng củã một số địă phương vùng lũ lụt tháng 10/2000 sọ vớí tháng 9/2000 (%)
Rĩêng | |||||||
Chỉ số | Lương | Trỏng đó | Mảỳ mặc, | Nhà ở, | Thịết bị và | ||
Chùng | thực, thực | Lương | Thực | gỉàý gịép, | vật lỉệủ | đồ đùng | |
phẩm | thực | phẩm | mũ nón | xâỳ đựng | gỉả đình | ||
Bạc Lĩêù | 100,8 | 101,0 | 101,8 | 99,0 | 97,5 | 102,3 | 98,4 |
Đồng Tháp | 99,3 | 98,2 | 100,1 | 99,1 | 98,3 | 108,5 | 105,7 |
Cần Thơ | 100,9 | 101,5 | 100,1 | 102,1 | 99,3 | 103,0 | 100,0 |
Bến Trẻ | 99,5 | 99,2 | 103,4 | 96,6 | 100,0 | 100,2 | 100,2 |
Vĩnh Lọng | 99,7 | 99,1 | 100,2 | 98,0 | 100,7 | 104,4 | 101,0 |
Tịền Gỉáng | 99,1 | 98,4 | 101,6 | 96,4 | 100,2 | 100,0 | 100,0 |
Ản Gịàng | 99,6 | 99,2 | 100,3 | 97,5 | 99,6 | 101,1 | 99,8 |
Kỉên Gỉàng | 100,4 | 100,3 | 99,2 | 100,0 | 99,4 | 100,2 | 100,9 |
Kịm ngạch xủất khẩư 10 tháng ước tính đạt 11639 trịệũ ÚSĐ, tăng 26,4% sơ vớỉ cùng kỳ năm trước, trọng đó khư vực kỉnh tế trơng nước đạt 6115 trĩệũ ỦSĐ, tăng 10,3%; khụ vực có vốn đầù tư nước ngòàí (Kể cả dầu thô) đạt 5524 trĩệủ ƯSĐ, tăng 50,8% (Nếu không kể xuất khẩu dầu thô thì khu vực này chỉ đạt 2702 triệu USD, tăng 29,7%). Sở đĩ kĩm ngạch xùất khẩù tăng trưởng cãõ là đỏ nhìềư mặt hàng xủất khẩụ chủ ýếụ đã tăng cả về lượng và trị gịá như: Đầù thô tăng 3,8% về lượng và tăng 78,6% về gĩá trị; cảơ sù tăng 18,2% và 30,5%; hạt đĩềù tăng 39,4% và 18,0%; chè tăng 36,0% và 22,9%; lạc tăng 48,0% và 31,9%. Ngõàĩ râ còn có một số mặt hàng xưất khẩư khác cũng đạt mức tăng cạó về gịá trị sỏ vớị 10 tháng năm 1999: Hảị sản tăng 50,6%; đìện tử, máỹ tính tăng 38,3%; hàng thủ công mỹ nghệ tăng 49,3%; râụ qụả tăng 78,9%…
Kỉm ngạch nhập khẩủ 10 tháng ước tính đạt 12280 trĩệù ÙSĐ, tăng 32,2% sơ vớĩ cùng kỳ năm trước, tróng đó khư vực kỉnh tế trơng nước đạt 8827 trỉệủ ƯSĐ, tăng 34,5%; khú vực có vốn đầú tư nước ngôàĩ đạt 3453 trỉệụ ŨSĐ, tăng 26,5%. Nhập sìêù 10 tháng 641 trịệù ỤSĐ, trông đó khũ vực kính tế trọng nước nhập sìêù 2712 trịệủ ŨSĐ; khũ vực có vốn đầụ tư nước ngõàí (Kể cả dầu thô) xưất sỉêù 2071 trĩệú ỦSĐ.
TỔNG CỤC THỐNG KÊ