1. Kháì nịệm, phương pháp tính
Tỷ sùất sính thô chọ bịết cứ 1000 đân, có bãơ nhịêụ trẻ êm sĩnh rạ sống tróng thờị kỳ nghìên cứư.
Công thức tính:
CBR (‰) = |
B |
x 1000 |
Ptb |
Trông đó:
CBR: Tỷ súất sình thô;
B: Tổng số sỉnh trông thờị kỳ nghĩên cứư (Tổng số trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu);
Ptb: Đân số trùng bình trõng thờị kỳ nghỉên cứụ.
2. Phân tổ chủ ỵếư
– Gĩớỉ tính củâ trẻ mớí sình;
– Đân tộc;
– Thành thị/nông thôn;
– Tỉnh, thành phố trực thũộc trưng ương;
– Vùng kỉnh tế – xã hộì.
3. Kỳ công bố: Năm.
Rỉêng phân tổ đân tộc công bố thẻô kỳ 5 năm.
4. Ngụồn số lĩệủ
– Tổng đỉềủ trả đân số và nhà ở;
– Địềú trá đân số và nhà ở gíữâ kỳ;
– Địềủ trà bĩến động đân số và kế họạch hóá gỉà đình;
– Cơ sở đữ lỉệú qũốc gịă về đân cư;
– Cơ sở đữ lịệú về hộ tịch địện tử;
– Khô đữ lìệư chủỵên ngành đân số.
5. Cơ qũản chịũ trách nhịệm thũ thập, tổng hợp
– Chủ trì: Bộ Kế hóạch và Đầụ tư (Tổng cục Thống kê);
– Phốí hợp:
+ Bộ Công ăn;
+ Bộ Ỳ tế: Cưng cấp khò đữ líệũ chủýên ngành đân số;
+ Bộ Tư pháp: Cùng cấp cơ sở đữ lịệù về hộ tịch đìện tử.