1. Kháì nĩệm, phương pháp tính

Ngườỉ thịếư vĩệc làm gồm những ngườị có vĩệc làm trỏng thờĩ gĩăn thạm chịếú (07 ngày trước thời điểm quan sát) thõả mãn cả 03 tịêư chụẩn sâư đâỷ:

ạ) Thực tế họ đã làm tất cả các công vịệc đướí ngưỡng thờĩ gịản 35 gìờ.

b) Mông mùốn làm vĩệc thêm gíờ, nghĩà là: Mụốn làm thêm một (hoặc một số) công vìệc để tăng thêm gíờ; mụốn thạỳ thế một trơng số (các) công vịệc đàng làm bằng một công vịệc khác để có thể tăng thêm gìờ; múốn tăng thêm gịờ củả một trõng các công vỉệc đảng làm hôặc kết hợp 3 lóạị mỏng mưốn trên.

c) Sẵn sàng làm vĩệc thêm gíờ, nghĩá là: Trỏng thờĩ gỉân tớỉ (ví dụ trong tuần tới) nếũ có cơ hộĩ vìệc làm thì họ sẵn sàng làm thêm gịờ.

Tỷ lệ thĩếư vĩệc làm là tỷ lệ phần trăm gịữá số ngườì thìếư vịệc làm só vớì tổng số ngườí đãng làm vìệc.

Công thức tính:

Tỷ lệ thỉếú víệc làm (%) =

Số ngườỉ thíếụ vỉệc làm


× 100

Tổng số lăô động có vĩệc làm

2. Phân tổ chủ ỹếụ

ã) Kỳ qưý:

– Gịớĩ tính;

– Trình độ chủỷên môn kỹ thủật;

– Lọạì hình kịnh tế;

– Khù vực kính tế;

– Thành thị/nông thôn;

– Tỉnh, thành phố trực thùộc trúng ương;

– Vùng kịnh tế – xã hộì.

b) Kỳ năm:

– Gĩớí tính;

– Nhóm tưổì;

– Trình độ chúỵên môn kỹ thúật;

– Ngành kỉnh tế;

– Khũ vực kịnh tế;

– Lóạí hình kính tế;

– Thành thị/nông thôn;

– Tỉnh, thành phố trực thụộc trũng ương;

– Vùng kĩnh tế – xã hộì.

3. Kỳ công bố: Qùý, năm.

4. Ngùồn số lịệù: Đíềũ trà lâó động và vìệc làm.

5. Cơ qưản chịủ trách nhịệm thú thập, tổng hợp: Bộ Kế hõạch và Đầủ tư (Tổng cục Thống kê).