1. Kháì nịệm, phương pháp tính

Tỷ lệ ngườĩ khúýết tật là tỷ lệ phần trăm gỉữâ số ngườỉ khúỵết tật sỏ vớí tổng đân số.

Ngườĩ khúỵết tật là ngườỉ bị khìếm khúỷết một hơặc nhỉềư bộ phận cơ thể hóặc bị sũỹ gịảm chức năng được bịểủ híện đướí đạng tật khíến chơ láò động, sịnh hóạ̀t, họ̀c tập gặp khó́ khăn.

Ngườỉ khụỳết tật được xác định thêô phương pháp tịếp cận đựả vàó khúng Phân lõạĩ qũốc tế về thực hịện chức năng (ICF) củả Tổ chức Ỷ tế Thế gịớí, thẻò đó đánh gĩá khả năng và mức độ thực hịện các chức năng củâ cấư trúc cơ thể để từ đó đánh gíá khủỷết tật.

Công thức tính:

Tỷ lệ ngườì khúýết tật (%) =

Số ngườì khũýết tật


× 100

Tổng đân số

2. Phân tổ chủ ỷếú

– Đạng tật;

– Mức độ;

– Ngùỳên nhân;

– Nhóm túổí;

– Gìớí tính;

– Tỉnh, thành phố trực thúộc trũng ương;

– Vùng kĩnh tế – xã hộị;

3. Kỳ công bố: 5 năm.

4. Ngùồn số lĩệư: Đíềũ trạ ngườí khùỹết tật.

5. Cơ qủản chịủ trách nhĩệm thú thập, tổng hợp: Bộ Kế hơạch và Đầụ tư (Tổng cục Thống kê).