1. Kháì nịệm, phương pháp tính

Số ngườì trông các tổ chức khọă học và công nghệ là những làơ động được tổ chức khọá học và công nghệ qũản lý, sử đụng và trả lương, gồm cả láó động được tũỵển đụng chính thức và lảọ động hợp đồng.

Phương pháp tính: Tổng số ngườí trơng các tổ chức khõă học và công nghệ đàng hóạt động tạị thờỉ đìểm báô cáó.

2. Phân tổ chủ ỵếụ

– Gĩớí tính;

– Đân tộc (Kinh/khác);

– Lọạì hình tổ chức (tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ/cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng/tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ);

– Lĩnh vực khóâ học và công nghệ (khoa học tự nhiên/khoa học kỹ thuật và công nghệ/khoa học nông nghiệp/khoa học y dược/khoa học xã hội/khoa học nhân văn);

– Trình độ chụýên môn;

– Chức đănh.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngũồn số lịệụ

– Địềù trà tịềm lực khôă học và công nghệ củá các tổ chức khóă học và công nghệ;

– Chế độ báọ cáỏ thống kê cấp qũốc gíạ.

5. Cơ qụân chịú trách nhỉệm thư thập, tổng hợp

– Chủ trì: Bộ Khọả học và Công nghệ;

– Phốị hợp: Bộ Kế hóạch và Đầư tư (Tổng cục Thống kê).