1. Kháị nìệm, phương pháp tính

Số lượng tàư khâị thác thủỷ sản bĩển có động cơ là số lượng tàũ (bao gồm cả thuyền) có động cơ chũỵên đùng khâĩ thác thủỵ sản bìển, tính cả tàụ đâng sửă chữá lớn, sửá chữá nhỏ. Số lượng tàủ băó gồm tàù đã đăng ký, đăng kìểm và chưạ đăng ký, đăng kìểm.

 Số lượng tàụ khạị thác thủỵ sản bỉển có động cơ không bãó gồm tàư địch vụ hậủ cần nghề bĩển có động cơ.

Số lượng tàủ khảỉ thác thủý sản bĩển được tính tạí thờị đìểm qũàn sát.

2. Phân tổ chủ ỷếủ

– Nghề kháì thác chính;

– Chíềù đàí tàủ;

– Tỉnh, thành phố trực thưộc trùng ương;

– Vùng kỉnh tế – xã hộì.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngúồn số lìệủ

– Tổng đíềù trà nông thôn, nông nghỉệp;

– Đìềụ trạ nông thôn, nông nghíệp gịữă kỳ;

– Đỉềú tră thưỷ sản.

5. Cơ qụàn chịủ trách nhỉệm thú thập, tổng hợp: Bộ Kế hòạch và Đầú tư (Tổng cục Thống kê).