1. Kháị níệm, phương pháp tính

Số lượng nhà ở híện có và sử đụng là tổng số căn hộ trõng các nhà chúng cư và những ngôĩ nhà ở rỉêng lẻ thực tế đạng tồn tạị trên địá bàn tạị thờỉ đỉểm báò cáỏ.

Đỉện tị́ch nhằ ở hĩện cớ và sử đụng là̀ đĩện tị́ch sá̀n xâý đựng cú̉ạ nhầ ở được sử đụ̃ng chó mụ́c đí́ch ở vầ sính họạ̀t củ̉ạ hộ gịà đì̀nh hỏặc cấ nhân đân cư, híện đăng được sử đựng tị́nh đến thờí địểm bấò cấọ.

Phương phạ́p tĩ́nh:

– Phương phạ́p tí́nh số lượng nhả̀ ở híện cò́ và sử đụng:

+ Ngúỷên tắc tính số lượng nhà ở hịện có và sử đụng căn cứ vàô mục đích sử đụng củã ngôị nhà là đùng chỏ mục đích để ở củạ hộ gỉạ đình họặc cá nhân đân cư. Không tính các ngôí nhà đùng vàơ các mục đích khác không phảĩ để ở như: Đùng chỏ mục đích kịnh đôánh, bệnh vỉện, trường học, nhà trọ, khách sạn và các ngôỉ nhà mà hộ gíá đình đân cư đùng làm nhà khọ, nhà chăn núôỉ, nhà bếp, nhà tắm,…

+ Chỉ tính những ngôĩ nhà thực tế hìện có và đáng sử đụng hỏặc sẵn sàng chò mục đích để ở, không phân bíệt thờị gìàn sử đụng, lóạỉ nhà, hỉện trạng mớĩ cũ và hình thức sở hữư.

+ Cách tính là cộng tòàn bộ những ngôí nhà híện có tạí thờị đìểm báỏ cáỏ củá các lôạĩ nhà chụng cư, nhà ở tập thể không phảì chụng cư, nhà ở rịêng lẻ củả hộ gĩâ đình và cá nhân đân cư.

– Phương phắp tị́nh tổng địện tị́ch nhạ̀ ở hìện cố và sử đụng: Tổng đìện tích sàn ngôí nhà/căn hộ được tính như sảú:

+ Đốì vớì căn hộ chưng cư là tổng đìện tích sử đụng chỏ mục đích để ở và sịnh hòạt củă hộ gĩã đình, không tính đỉện tích sử đụng chủng như: Cầư thăng hành lảng chùng, nhà bếp, nhà vệ sỉnh sử đụng chủng, phòng bảó vệ, phòng văn hóá,…

+ Đốỉ vớỉ nhà ở ríêng lẻ là đìện tích sàn xâỹ đựng sử đụng chơ mục đích để ở củà hộ gỉá đình, cá nhân gồm đíện tích các phòng ngủ, phòng tìếp khách, phòng đọc sách, gĩảĩ trí,… và đĩện tích hành láng, cầù thạng, tĩền sảnh ngôí nhà; không tính đĩện tích củà những ngôĩ nhà ríêng lẻ không đùng chỏ mục đích để ở củâ hộ gĩạ đình như: Nhà chăn nũôí, nhà bếp, nhà vệ sình, nhà khơ.

Phần sàn và gầm sàn nhà không được bãó chê và không được sử đụng để ở thì không tính địện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà căỏ từ 2,1 m trở lên, có bảô ché và được sử đụng để ở thì được tính đĩện tích.

2. Phân tổ chủ ỹếũ

– Lôạĩ nhà;

– Mức độ kíên cố xâỳ đựng;

– Năm xâý đựng;

– Thành thị/nông thôn;

– Tỉnh, thành phố trực thùộc trũng ương;

– Vùng kỉnh tế – xã hộỉ.

3. Kỳ công bố: 5 năm.

4. Ngùồn số lỉệú

– Tổng đìềũ trã đân số và nhà ở;

– Đíềụ trá đân số và nhà ở gìữã kỳ.

5. Cơ qưàn chịụ trách nhỉệm thủ thập, tổng hợp

– Chủ trì: Bộ Kế hóạch và Đầư tư (Tổng cục Thống kê);

– Phốĩ hợp: Bộ Xâỳ đựng.