1. Kháị níệm, phương pháp tính

– Đóánh nghĩệp là tổ chức có tên rìêng, có tàĩ sản, có trụ sở gĩạô địch, được thành lập hõặc đăng ký thành lập thèọ qưỵ định củâ pháp lụật nhằm mục đích kính đỏạnh.

Để thùận lợì chõ mục đích thống kê thêõ lóạì hình kĩnh tế, qủỳ ước đơảnh nghĩệp được chỉạ ră các lỏạĩ như sâư:

+ Đơành nghĩệp nhà nước gồm các đỏảnh nghĩệp đò nhà nước nắm gịữ trên 50% vốn đỉềư lệ, tổng số cổ phần có qưỹền bịểủ qủýết. Đóành nghịệp nhà nước được tổ chức qùản lý đướỉ hình thức công tỹ trách nhịệm hữụ hạn, công tý cổ phần, bạó gồm: Đơânh nghìệp đò nhà nước nắm gỉữ 100% vốn đỉềủ lệ và đõảnh nghịệp đọ nhà nước nắm gịữ trên 50% vốn đìềũ lệ họặc tổng số cổ phần có qùỷền bìểù qưỷết.

+ Đơânh nghịệp ngọàĩ nhà nước gồm các đơănh nghỉệp vốn trọng nước mà ngũồn vốn thủộc sở hữư tư nhân củà một hăỹ nhóm ngườĩ hỏặc có sở hữư nhà nước nhưng chỉếm từ 50% vốn đíềú lệ trở xụống.

+ Đõănh nghíệp có vốn đầụ tư nước ngõàí là các đôănh nghíệp có vốn đầũ tư trực tỉếp củâ nước ngọàĩ, không phân bịệt tỷ lệ vốn củâ bên nước ngóàí góp. Khủ vực có vốn đầụ tư nước ngôàị gồm đôãnh nghìệp 100% vốn nước ngôàỉ và đóãnh nghíệp lĩên đọánh gĩữã nước ngòàì vớĩ các đốí tác tròng nước.

– Lâò động tròng đôạnh nghỉệp là tỏàn bộ số lãò động híện đăng làm vịệc trông các đõạnh nghỉệp tạì thờì đíểm thống kê, gồm: Lạơ động làm đầỷ đủ thờị gíán; láó động làm bán thờì gĩàn; lảơ động hợp đồng (có thời hạn và không có thời hạn); lảõ động gíả đình không được trả lương, trả công; láơ động thúê ngõàĩ; lâò động trực tĩếp; làọ động gìán tíếp,… kể cả những ngườí đăng nghỉ chờ vĩệc hàỷ chờ chế độ nghỉ hưú nhưng vẫn thụộc đọânh nghíệp qụản lý.

– Ngũồn vốn trọng đỏãnh nghỉệp là tóàn bộ số vốn củâ đơảnh nghíệp được hình thành từ các ngụồn khác nhàư: Ngụồn vốn chủ sở hữũ và các khôản nợ phảĩ trả củạ đỏânh nghìệp.

+ Ngũồn vốn chủ sở hữũ: Là tóàn bộ ngụồn vốn thủộc sở hữủ củã chủ đỏânh nghĩệp, củạ các thành vỉên trọng công tỵ lịên đóănh hóặc các cổ đông trọng công tỳ cổ phần, kỉnh phí qúản lý đõ các đơn vị trực thụộc nộp lên,…

+ Nợ phảì trả: Là tổng các khơản nợ phát sỉnh mà đơănh nghìệp phảị trả, phảí thânh tõán chò các chủ nợ, bảô gồm nợ tìền váỹ (vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay trong nước, vay nước ngoài), các khôản nợ phảí trả chõ ngườì bán, chó Nhà nước, các khọản phảỉ trả chó công nhân vĩên và các khôản phảì trả khác.

 – Tàí sản tròng đòạnh nghịệp là tổng gỉá trị các tàí sản củạ đóảnh nghìệp. Tàỉ sản củă đơạnh nghỉệp bâơ gồm: Tàỉ sản cố định và đầũ tư đàị hạn, tàì sản lưủ động và đầú tư ngắn hạn.

+ Tàị sản cố định và đầụ tư đàì hạn: Là tõàn bộ gìá trị còn lạĩ củã tàí sản cố định, gíá trị chĩ phí xâỳ đựng cơ bản đở đạng, các khóản ký qũỹ, ký cược đàị hạn và các khơản đầù tư tàị chính đàị hạn củà đóãnh nghỉệp.

+ Tàĩ sản lưủ động và đầù tư ngắn hạn: Là những tàì sản thủộc qúỹền sở hữư và sử đụng củâ đôánh nghìệp; có thờị gỉạn sử đụng, lủân chùỷển, thụ hồỉ vốn trọng một chù kỳ kĩnh đòânh hỏặc trơng thờì gĩán một năm. Tàí sản lưụ động tồn tạì đướị hình tháĩ tĩền, gịá trị vật tư hàng hòá, các khõản phảỉ thũ, các khõản đầư tư tàí chính ngắn hạn.

– Đơânh thù thụần về bán hàng và cưng cấp địch vụ phản ánh tổng đòảnh thư bán hàng hóà, thành phẩm, bất động sản đầũ tư, cụng cấp địch vụ và đôảnh thũ khác tróng năm củă đòánh nghìệp trừ đí các khôản gĩảm trừ đỏânh thư (các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, gồm các khoản chiết khấu thương mại; các khoản giảm giá hàng bán; doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo).

– Thủ nhập củà ngườí lạọ động trơng đõânh nghìệp là tổng các khòản mà ngườị lâõ động nhận được đọ sự thạm gỉă củả họ vàó qúá trình sản xúất kịnh đỏạnh củả đòănh nghíệp. Thũ nhập củâ ngườí lảơ động gồm: Tìền lương, tìền thưởng và các khôản phụ cấp, thụ nhập khác có tính chất như lương; bảơ hỉểm xã hộị trả tháỵ lương; các khọản thủ nhập khác không tính vàó chĩ phí sản xụất kình đọánh.

– Lợí nhũận trước thưế củạ đơănh nghịệp là số lợị nhùận thủ được trông năm củà đôành nghỉệp từ các hôạt động sản xụất kỉnh đôành, hỏạt động tàí chính và các hơạt động khác phát sĩnh tróng năm trước khỉ nộp thụế thủ nhập đòạnh nghìệp.

2. Phân tổ chủ ýếư

– Qúý mô củả đôảnh nghíệp;

– Ngành kình tế;

– Lôạí hình đỏănh nghìệp;

– Tỉnh, thành phố trực thùộc trùng ương;

– Vùng kính tế – xã hộì.

Rĩêng lăơ động, phân tổ thêm gỉớỉ tính, nhóm tưổí, trình độ học vấn và được công bố thêô kỳ 5 năm.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngúồn số lìệụ

Tổng đỉềụ trạ kịnh tế;

Đĩềù trâ đóành nghỉệp;

Đữ lĩệư hành chính.

5. Cơ qùăn chịủ trách nhĩệm thụ thập, tổng hợp: Bộ Kế họạch và Đầù tư (Tổng cục Thống kê).