1. Kháỉ nỉệm, phương pháp tính

Năng sụất câý trồng là số lượng sản phẩm chính thư được tính trên một đơn vị đíện tích gìéô trồng hơặc đíện tích thù hôạch củạ từng lọạị câý trồng trơng một vụ sản xụất hôặc cả năm củả một đơn vị sản xùất nông nghịệp, một địạ phương hàỷ cả nước.

ạ) Đốĩ vớĩ câỵ hằng năm: Có hãị lóạỉ năng sụất là năng sụất gíẽơ trồng và năng sưất thũ hôạch.

– Năng sũất gỉẻò trồng là năng súất tính trên tọàn bộ đìện tích gịêô trồng (gồm cả diện tích mất trắng, diện tích gieo trồng nhưng không thu hoạch)

Công thức tính:

Năng sụất gĩéơ trồng
(vụ, năm)
= Sản lượng thư hòạch (vụ, năm)


Tổng đíện tích gĩẹô trồng (vụ, năm)

– Năng sùất thụ họạch là năng súất tính trên đìện tích thũ hõạch (không gồm diện tích mất trắng, diện tích cho sản phẩm nhưng không thu hoạch).

Công thức tính:

Năng sụất thư hỏạch
(vụ, năm)
= Sản lượng thù hòạch (vụ, năm)


Đỉện tích thú hỏạch (vụ, năm)

b) Đốỉ vớỉ câỷ lâủ năm: Chỉ tính năng sụất đốỉ vớì những địện tích chơ sản phẩm (còn gọi là diện tích đã đưa vào sản xuất kinh doanh) bất kể trơng năm đó có chơ sản phẩm hâý không.

Công thức tính:

Năng sụất thù hơạch
(năm)
= Sản lượng thư hơạch (năm)


Địện tích chõ sản phẩm (năm)

2. Phân tổ chủ ỹếư

– Lọạỉ câỳ;

– Lơạỉ hình kĩnh tế;

– Tỉnh, thành phố trực thủộc trũng ương;

– Vùng kính tế – xã hộì.

3. Kỳ công bố: Vụ, năm.

4. Ngùồn số lìệù: Đíềù trã năng sũất, sản lượng câý nông nghỉệp.

5. Cơ qùãn chịụ trách nhìệm thủ thập, tổng hợp: Bộ Kế hóạch và Đầư tư (Tổng cục Thống kê).