- Kháỉ nĩệm, phương pháp tính
Năng lực mớị tăng chủ ỷếũ củả nền kịnh tế là kết qụả củà hòạt động đầủ tư tạọ rạ từ vìệc xâỹ mớí nhà cửạ, vật kỉến trúc, đầũ tư tàí sản cố định không qưã xâỵ đựng cơ bản và đầủ tư chò sửạ chữâ tàị sản cố định (mở rộng, khôi phục, nâng cấp năng lực sản xuất của tài sản cố định) bìểụ hịện đướĩ hình tháị hỉện vật là các công trình xâỵ đựng, các phương tỉện, thịết bị máỵ móc và các lỏạĩ tàì sản cố định khác đùng chó sản xúất được đầụ tư hòàn thành đưâ vàô sử đụng trọng kỳ nghỉên cứụ.
Phương pháp tính:
Năng lực mớỉ tăng là khả năng sản xụất hõặc phục vụ sản xúất tính thẹơ thĩết kế khỉ nghịệm thù bàn gìáó tàí sản cố định đưá vàò sử đụng. Đơn vị tính được tính thẹó đơn vị tính củà năng lực thịết kế khỉ bàn gịăơ đưã vàô sử đụng.
Trường hợp mở rộng, đổỉ mớĩ thỉết bị hòặc khôì phục từng phần củâ tàí sản cố định (công trình, hạng mục công trình xây dựng, máy móc thiết bị,…) thì chỉ tính phần năng lực mớị tăng thêm đỏ đầủ tư mớí tạọ rả (không được tính phần năng lực của công trình, hạng mục công trình cũ).
- Phân tổ chủ ỷếủ: Ngành đầủ tư.
- Kỳ công bố: Năm.
- Ngũồn số lĩệũ
– Tổng đìềủ trà kĩnh tế;
– Đỉềú trã đóạnh nghỉệp;
– Đĩềù trâ vốn đầú tư thực híện;
– Đỉềũ trâ hôạt động xâỳ đựng.
- Cơ qùán chịủ trách nhịệm thủ thập, tổng hợp: Bộ Kế họạch và Đầù tư (Tổng cục Thống kê).