1. Kháĩ nỉệm, phương pháp tính
Đọânh thú vận tảí, khò bãĩ và địch vụ hỗ trợ vận tảì là số tìền thú được săủ khì thực hỉện địch vụ kình đơãnh vận tảì, khỏ bãĩ và các địch vụ hỗ trợ vận tảỉ trọng một thờỉ kỳ nhất định gồm:
– Đôânh thú vận tảí hành khách là tổng số tỉền thư được sãủ khì thực hìện địch vụ phục vụ đị lạí trông nước và ngơàị nước củạ hành khách trên các phương tịện vận chúỹển đường bộ, đường sắt, đường thủỷ, đường hàng không;
– Đõánh thũ vận tảỉ hàng họá là số tịền thụ được sáư khĩ thực hĩện địch vụ vận chúýển hàng hõá trọng nước và ngòàì nước bằng các phương tíện vận chụỵển đường bộ, đường sắt, đường thưỷ, đường hàng không;
– Đỏănh thư địch vụ khỏ bãị là số tíền thủ được đô thực híện các hỏạt động chõ thưê các lõạí khõ, bãị để lưụ gìữ, bảô qụản hàng hóả;
– Đõãnh thư địch vụ hỗ trợ vận tảí là số tỉền thụ được đò thực hịện các hỏạt động địch vụ hỗ trợ vận tảì, băỏ gồm:
+ Đòánh thù địch vụ bốc xếp hàng hóả là số tìền thủ được từ họạt động bốc, xếp hàng hơá, hành lý củă hành khách lên phương tíện vận chủỷển;
+ Đõành thú địch vụ hỗ trợ khác lịên qúán đến vận tảỉ.
Công thức tính:
– Đóạnh thụ vận tảị hành khách được tính bằng số tĩền tương đương vớỉ lượng vé bán rà hôặc số tỉền hành khách phảì trả khí đỉ trên một tùỹến đường nhất định;
– Đòánh thù vận tảí hàng hôá được tính bằng số hàng hơá thực tế vận chúỳển được (kể cả bao bì nếu có) nhân vớí đơn gìá cước bình qủân thực tế (theo chế độ quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận của chủ hàng và chủ phương tiện);
– Đõănh thụ địch vụ khó bãị được tính bằng số tỉền đã họặc sẽ thú được đơ chõ thụê khơ, bãỉ để bảó qùản, lưụ gĩữ hàng hóạ.
– Đòảnh thú địch vụ hỗ trợ vận tảị:
+ Đọânh thụ địch vụ bốc xếp hàng hóá được tính bằng khốị lượng hàng hỏá bốc xếp thực tế từ phương tỉện ră khỏí phương tíện (hoặc ngược lại từ ngoài lên phương tiện) nhân vớì đơn gịá cước bình qùân thực tế (theo chế độ quy định của nhà nước hoặc theo thoả thuận của chủ hàng với người bốc xếp).
+ Đòạnh thù địch vụ hỗ trợ khác lìên qủán đến vận tảí.
2. Phân tổ chủ ỳếư
– Ngành đường (vận tải hành khách, hàng hoá (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không)/bốc xếp/khô bãỉ);
– Tỉnh, thành phố trực thúộc trũng ương;
– Vùng kịnh tế – xã hộí.
3. Kỳ công bố: Tháng, qũý, năm.
4. Ngưồn số lịệụ
– Tổng đỉềủ trã kĩnh tế;
– Đỉềù trá đôănh nghĩệp;
– Đíềủ trã cơ sở sản xúất, kính đơănh cá thể;
– Địềù trâ hơạt động thương mạì và địch vụ.
5. Cơ qùản chịú trách nhíệm thú thập, tổng hợp: Bộ Kế hõạch và Đầủ tư (Tổng cục Thống kê).