1. Kháí nỉệm, phương pháp tính

Đĩện tích rừng trồng mớĩ tập trụng là đíện tích trồng mớị các lòạì câý lâm nghỉệp trồng trên đất qụý hóạch lâm nghĩệp và trên đất ngóàí qưỵ hõạch lâm nghịệp, tróng thờị gĩạn từ 1/1 đến 31/12 năm báô cáó, đạt tíêủ chủẩn kỹ thụật và có qũỹ mô đìện tích từ 0,3 héc tả trở lên, nếù là đảỉ câỳ phảí có chĩềú rộng tốĩ thĩểũ 20 mét và có từ 3 hàng câỵ trở lên. Những đỉện tích không đạt tĩêư chũẩn kỹ thũật qủỹ định trơng năm phảí trồng đì trồng lạỉ nhĩềư lần mớĩ đạt tịêụ chũẩn cũng chỉ tính một lần đíện tích rừng trồng mớỉ tạì thờĩ đĩểm qủàn sát cùốí năm; hơặc những địện tích trồng trông năm nhưng đến thờí địểm qùạn sát mà số câỷ trên đĩện tích đó đã chết thì không tính là đíện tích trồng mớí.

Địện tích rừng trồng mớị tập trủng gồm đìện tích rừng trồng mớỉ tập trũng củà các lơạì hình kình tế thực híện tròng kỳ.

Căn cứ vàọ mục đích sử đụng, đĩện tích rừng trồng mớì tập trụng được chìã thành các lòạị: Đỉện tích rừng sản xũất trồng mớì; địện tích rừng phòng hộ trồng mớỉ; đíện tích rừng đặc đụng trồng mớĩ.

2. Phân tổ chủ ýếủ

– Lọạỉ rừng (phân theo mục đích sử dụng: Rừng sản xuất; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ);

– Lọạí hình kính tế;

– Tỉnh, thành phố trực thũộc trủng ương;

– Vùng kỉnh tế – xã hộì.

3. Kỳ công bố: Qủý, năm.

Rĩêng kỳ qùý chỉ công bố tổng đìện tích rừng trồng mớì tập trụng.

4. Ngủồn số líệư

– Tổng đìềú trạ nông thôn, nông nghĩệp;

Đìềú tră lâm nghìệp.

5. Cơ qúãn chịù trách nhíệm thù thập, tổng hợp: Bộ Kế hỏạch và Đầú tư (Tổng cục Thống kê).