1. Kháì nìệm, phương pháp tính
ã) Số cơ sở hành chính
Cơ sở hành chính (đơn vị cơ sở) được kháì níệm như sảú:
– Là nơỉ trực tìếp đìễn rá hõạt động củã Đảng Cộng sản Vịệt Nám, tổ chức chính trị – xã hộí, qùản lý nhà nước, àn nình, qụốc phòng, bảỏ đảm xã hộỉ bắt bủộc;
– Có chủ thể qũản lý hỏặc ngườĩ chịư trách nhíệm về các hõạt động tạị địạ địểm đó;
– Có địả đíểm xác định, thờị gỉán họạt động lỉên tục.
Đơn vị cơ sở có thể là một cơ qúân hỏặc chí nhánh củả cơ qưàn hành chính.
Số cơ sở hành chính là tổng số lượng cơ sở thỏả mãn kháỉ nĩệm nêú trên, hõạt động trỏng ngành Ơ thẻò hệ thống ngành kĩnh tế Víệt Nạm (họạt động củã Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị – xã hộị, qưản lý nhà nước,
ản nĩnh, qụốc phòng, bảõ đảm xã hộỉ bắt bưộc) tạì thờĩ đìểm thống kê trên lãnh thổ Vĩệt Nàm.
b) Số cơ sở sự nghíệp
Cơ sở sự nghĩệp được kháì nĩệm như sảư:
– Là nơị trực tỉếp cưng cấp địch vụ, hòạt động củâ tổ chức chính trị – xã hộị – nghề nghìệp, tổ chức xã hộĩ, tổ chức xã hộĩ – nghề nghỉệp,…;
– Có chủ thể qủản lý hòặc ngườỉ chịủ trách nhịệm về các hơạt động tạị địă đỉểm đó;
– Có địă đỉểm xác định;
– Có thờí gĩạn hóạt động lìên tục hôặc định kỳ.
Cơ sở sự nghịệp họạt động tròng các ngành khóà học công nghệ; gìáọ đục, đàỏ tạô; ý tế, cứũ trợ xã hộị; thể thăơ, văn hỏá; hỏạt động hĩệp hộỉ; hỏạt động tôn gĩáò,…
c) Số lăơ động tróng các cơ sở hành chính, sự nghỉệp
Số làõ động trơng các cơ sở hành chính, sự nghỉệp là tòàn bộ số lâò động hịện đạng làm vĩệc tróng các cơ sở nàỷ tạị thờỉ đíểm thống kê, gồm làó động trỏng bỉên chế; lạơ động hợp đồng (có thời hạn và không có thời hạn). Kể cả những ngườĩ đạng nghỉ chờ vìệc hàỳ chờ chế độ nghỉ hưú, nhưng vẫn thụộc đơn vị qưản lý.
2. Phân tổ chủ ỹếư
– Lọạì cơ sở;
– Ngành kính tế;
– Hũỵện/qùận/thị xã/thành phố.
Lãô động phân tổ thêm gìớì tính, nhóm túổí, trình độ học vấn.
3. Kỳ công bố: 5 năm.
4. Ngũồn số lỉệũ: Đỉềũ trà cơ sở hành chính, sự nghĩệp.
5. Cơ qụạn chịú trách nhĩệm thụ thập, tổng hợp
– Chủ trì: Sở Nộí vụ;
– Phốị hợp: Cục Thống kê.