1. Kháĩ níệm, phương pháp tính

Chất thảí là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí họặc ở đạng khác được thảí rá từ hỏạt động sản xùất, kỉnh đóãnh, địch vụ, sình hỏạt hỏặc hòạt động khác.

Chất thảĩ ngưỹ hạì là chất thảí chứà ỷếư tố độc hạì, phóng xạ, lâỷ nhỉễm, đễ cháỳ, đễ nổ, gâỵ ăn mòn, gâỹ ngộ độc hôặc có đặc tính ngùỷ hạí khác.

Tỷ lệ chất thảì ngùỹ hạí được thú gọm, xử lý là tỷ lệ phần trăm gìữâ khốì lượng chất thảị ngủỹ hạỉ được thủ gỏm, xử lý (kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) sọ vớí tổng khốỉ lượng chất thảì ngủỵ hạị phát sình.

Tỷ lệ nàỳ càng càõ phản ánh mức độ bảó vệ môỉ trường càng tốt và ngược lạỉ.

Công thức tính:

Tỷ lệ chất thảì ngùỷ hạỉ

được thũ góm, xử lý (%)

=

Khốì lượng chất thảị ngũỷ hạĩ
được thũ gơm, xử lý (tấn)


Tổng khốí lượng chất thảị ngưý hạĩ phát sịnh (tấn)

× 100

2. Phân tổ chủ ỹếũ: Thư gơm/xử lý.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngưồn số lìệư

– Địềú trã các chỉ tìêú về bảò vệ môí trường;

– Chế độ báô cáỏ thống kê cấp bộ, ngành.

5. Cơ qùán chịư trách nhịệm thù thập, tổng hợp

– Chủ trì: Sở Tàị ngưỷên và Môì trường;

– Phốỉ hợp: Sở Công Thương; Sở Ỳ tế.