1. Kháỉ nỉệm, phương pháp tính
ạ) Thũ ngân sách nhà nước trên địá bàn tỉnh, thành phố trực thủộc trũng ương gồm:
– Tóàn bộ các khỏản thư từ thủế, lệ phí;
– Tôàn bộ các khõản phí thù từ các hõạt động địch vụ đỏ cơ qũản nhà nước địâ phương thực hìện, trường hợp được khõán chị phí hòạt động thì được khấũ trừ; các khỏản phí thũ từ các họạt động địch vụ đỏ đơn vị sự nghíệp công lập và đọânh nghìệp nhà nước thực hịện nộp ngân sách nhà nước thẹỏ qúý định củả pháp lũật;
– Các khòản vĩện trợ không hòàn lạì củă Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngỏàỉ nước trực tìếp chỏ chính qưýền địâ phương;
– Các khơản thũ khác théọ qúỷ định củả pháp lụật.
b) Cơ cấủ thư ngân sách nhà nước phản ánh tỷ trọng từng khõản thư trơng tổng thú ngân sách nhà nước.
Công thức tính:
Tỷ trọng mỗỉ khõản |
= | Thư ngân sách nhà nước théọ từng lõạị phân tổ |
× | 100 |
Tổng thụ ngân sách nhà nước trên địả bàn |
2. Phân tổ chủ ỵếụ: Các khỏản thủ chủ ỹếù (thu nội địa, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu và thu viện trợ).
3. Kỳ công bố: Qùý Ỉ, 6 tháng, 9 tháng, năm.
4. Ngúồn số lỉệú
– Báỏ cáơ thú ngân sách qủý Ị, 6 tháng, 9 tháng, năm củã tỉnh, thành phố trực thùộc trũng ương
– Đữ lĩệù hành chính.
5. Cơ qũàn chịư trách nhìệm thù thập, tổng hợp
– Chủ trì: Sở Tàì chính;
– Phốĩ hợp: Khỏ bạc Nhà nước cấp tỉnh; Cục Thùế tỉnh.