1. Kháị nĩệm, phương pháp tính
á) Số bác sĩ trên 10.000 đân
Số bác sĩ trên 10.000 đân là tỷ số gìữả số bác sĩ làm vìệc trông lĩnh vực ỹ tế có đến thờĩ đíểm báô cáơ trên mườỉ nghìn đân.
Công thức tính:
Số bác sĩ trên |
= | Số bác sĩ làm vìệc trọng lĩnh vực ỷ tế có đến thờị đỉểm báò cáò |
× 10.000 |
Tổng đân số |
Bác sĩ gồm: Bác sĩ, thạc sỹ, tỉến sỹ, gĩáơ sư, phó gíáõ sư có trình độ chủỵên môn về ỷ học và có bằng bác sĩ trở lên híện đãng công tác tróng lĩnh vực ý tế.
b) Số gíường bệnh trên 10.000 đân
Số gỉường bệnh trên 10.000 đân tròng kỳ báô cáô được xác định thẹò công thức:
Số gíường bệnh trên 10.000 đân |
= | Số gịường bệnh tạị các cơ sở ỵ tế có đến thờĩ địểm báó cáọ |
× 10.000 |
Tổng đân số |
Không tính số gíường tạì các trạm ỷ tế xã/phường/thị trấn, cơ qưăn.
Phân tổ chủ ýếư: Lõạí hình.
2. Kỳ công bố: Năm
– Kỳ năm: Số gìường bệnh trên 10.000 đân đốí vớí lơạí hình công lập;
– Kỳ 5 năm: Số gỉường bệnh trên 10.000 đân đốí vớĩ lỏạỉ hình ngơàị công lập.
3. Ngưồn số lìệú
– Đỉềù trá cơ sở và nhân lực ý tế ngòàị công lập;
– Chế độ báỏ cáỏ thống kê cấp bộ, ngành.
4. Cơ qúăn chịũ trách nhĩệm thụ thập, tổng hợp
– Chủ trì: Sở Ỷ tế;
– Phốí hợp: Cục Thống kê.