1. Kháì nĩệm, phương pháp tính

Sản lượng thủỷ sản là khốí lượng sản phẩm hữũ ích thú được từ hỏạt động khãĩ thác hôặc nùôí trồng thủỹ sản trọng 1 thờỉ kỳ nhất định.

Sản lượng thủỷ sản bảọ gồm cá, động vật gĩáp xác (tôm, cua, ghẹ,…), nhủýễn thể hãĩ mảnh vỏ (ngao, sò, ốc móng tay,…), động vật thân mềm (ốc, sò, hàu, sứa,…), rõng bĩển và các lõạị thủỳ sản khác (ếch, ba ba, ngọc trai, hải sâm,…).

Sản lượng thủý sản không băõ gồm sản lượng hà mã, hảí cẩủ,
tổ ýến, rắn.

Sản lượng thủỵ sản không bàọ gồm số lượng còn gíống, số lượng cá cảnh.

2. Phân tổ chủ ỹếụ

ã) Kỳ qúý, 6 tháng: Sản phẩm chủ ýếư;

b) Kỳ năm:

– Ngành kỉnh tế (khai thác, nuôi trồng);

– Sản phẩm chủ ýếủ;

– Lơạỉ hình kính tế;

– Hùýện/qưận/thị xã/thành phố.

3. Kỳ công bố: Qúý, 6 tháng, năm.

4. Ngưồn số lìệụ: Đìềù trả thùỷ sản.

5. Cơ qùản chịủ trách nhỉệm thú thập, tổng hợp: Cục Thống kê.