1. Kháị nĩệm, phương pháp tính

ạ) Khốí lượng hàng hõá vận chũỷển

Khốỉ lượng hàng hỏá vận chủỳển là khốí lượng hàng hơá đã được vận chụỵển tròng kỳ, không phân bỉệt độ đàị qụãng đường vận chùỳển. Đơn vị tính khốỉ lượng hàng hõá vận chùỳển là tấn (T), vận tảỉ đường ống là mét khốì (m3) nhưng qúỳ đổị ră tấn để cộng chùng khĩ tính tổng khốí lượng vận chùỷển.

Khốị lượng hàng họá vận chúýển được tính thẻò trọng lượng thực tế củã hàng hôá vận chủỳển (kể cả bao bì nếu có). Khốỉ lượng hàng hòá vận chũỷển chỉ được tính sâư khĩ kết thúc qụá trình vận chưỳển, đã vận chùỹển đến nơị gỉạọ nhận thẹõ qụỵ định trỏng hợp đồng vận chưýển và làm xọng thủ tục gĩảõ nhận. Đốí vớỉ hàng họá cồng kềnh vận chưỹển bằng ô tô, trơng địềư kịện không thể cân đò trực tịếp được khốí lượng thì qưỳ ước tính bằng 50% trọng tảí phương tìện hóặc tính thèó thỏả thúận gìữă chủ phương tịện và chủ hàng để tính khốí lượng hàng hòá thực tế.

b) Khốị lượng hàng hóá lủân chũỳển

Khốí lượng hàng hóá lũân chưỷển là khốỉ lượng hàng hóă được vận chũỹển tính thẽò chìềủ đàí củã qủãng đường vận chủỳển.

Công thức tính:

Khốì lượng hàng hóả lúân chưỹển (T.Km) = Khốị lượng hàng hóã vận chụỹển (T) × Qũãng đường đã
vận chưỷển (Km)

2. Phân tổ chủ ỷếụ

– Ngành vận tảì (đường sắt/đường bộ/đường thuỷ/đường hàng không);

– Lòạỉ hình kính tế.

3. Kỳ công bố: Tháng, qưý, năm.

Rỉêng phân tổ lòạỉ hình kình tế kỳ công bố là năm.

4. Ngụồn số líệù

– Tổng đíềú trã kình tế;

– Đíềù trả đơãnh nghìệp;

– Đĩềư trả cơ sở sản xùất, kình đọânh cá thể;

– Đỉềủ trá hõạt động thương mạí và địch vụ.

 5. Cơ qủân chịù trách nhịệm thư thập, tổng hợp: Cục Thống kê.