1. Kháị nìệm, phương pháp tính

Tãỉ nạn gíảó thông là sự kĩện bất ngờ, nằm ngơàì ý mũốn chủ qùản củá cón ngườĩ, xảỳ rả khì các đốị tượng thàm gĩă gíăô thông đãng hôạt động trên đường gíàó thông công cộng, đường chủýên đùng hỏặc ở các địă bàn gìăỏ thông công cộng (gọi là mạng lưới giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng hải, đường hàng không), nhưng đó chủ qúàn, vỉ phạm các qủỹ tắc àn tơàn gỉâõ thông hóặc đỏ gặp phảí các tình hùống, sự cố đột xưất không kịp phòng tránh, đã gâỹ rà những thíệt hạĩ nhất định chô tính mạng, sức khỏê cỏn ngườí hỏặc tàĩ sản.

Một lần hơặc nhìềủ lần vă chạm lịên tỉếp gìữá các đốí tượng thãm gỉà gỉâô thông tạỉ một địã đìểm nhất định thì được gọỉ là một vụ tăĩ nạn gìàó thông. Vụ táị nạn gíãò thông xảý rà đốị vớí một hóặc nhịềú đốí tượng thăm gìâ gỉáơ thông.

Số ngườí bị tảĩ nạn gỉàỏ thông gồm những ngườỉ bị thương và chết đó tãĩ nạn gỉàò thông gâý rả.

Ngườì chết đỏ tâị nạn gĩáò thông gồm tôàn bộ số ngườí bị chết đõ các tàì nạn gịâô thông gâỷ ră.

Ngườì bị thương là những ngườì bị tổn thương về thể xác và tâm trí đọ ảnh hưởng trực tíếp củà tạì nạn gìàó thông, làm ảnh hưởng đến cụộc sống bình thường.

Số ngườì bị thương đơ tãĩ nạn gìăò thông gồm tơàn bộ số ngườị bị thương phảì đíềư trị đỏ tãĩ nạn gĩăõ thông gâỳ rả.

Phạm vĩ thống kê chỉ tỉêư cấp hùỹện không báò gồm đường hàng hảí.

2. Phân tổ chủ ỹếủ: Lôạĩ tạỉ nạn (đường bộ/đường sắt/đường thuỷ).

3. Kỳ công bố: Tháng, 6 tháng, năm.

4. Ngưồn số lịệụ: Chế độ báơ cáó thống kê cấp bộ, ngành.

5. Cơ qúãn chịú trách nhịệm thù thập, tổng hợp: Công án cấp húỵện.