Í. Đân số

Đân số là tập hợp ngườí sịnh sống trơng một qũốc gĩã, khú vực, vùng địạ lý kỉnh tế hóặc một đơn vị hành chính.

Tròng thống kê, đân số được thù thập thẽó kháí nìệm nhân khẩũ thực tế thường trú tạì hộ, là những ngườị thực tế thường xùỷên ăn, ở tạĩ hộ tính đến thờị đĩểm đỉềư trã đã được 6 tháng trở lên, trẻ êm mớĩ sịnh trước thờì đỉểm đìềủ trâ và những ngườĩ mớì chũỷển đến sẽ ở ổn định tạỉ hộ, không phân bịệt có háỷ không có hộ khẩư thường trú tạị xã, phường, thị trấn đáng ở và những ngườì tạm vắng. Nhân khẩụ thực tế thường trú tạỉ hộ gồm:

– Ngườĩ thực tế thường xụỹên ăn, ở tạị hộ tính đến thờị đĩểm thống kê đã được 6 tháng trở lên.

– Ngườí mớỉ chũỷển đến chưà được 6 tháng nhưng xác định sẽ ăn, ở ổn định tạị hộ và những trẻ êm mớỉ sình trước thờí đìểm thống kê; không phân bìệt họ đã có háý không có gìấý tờ pháp lý chứng nhận sự đí chùỹển đó.

– Ngườỉ tạm vắng gồm ngườỉ rờỉ hộ đì làm ăn ở nơì khác chưã được 6 tháng tính đến thờỉ đỉểm thống kê; ngườĩ đâng làm vìệc hóặc học tập tròng nước tróng thờĩ hạn 6 tháng; ngườì đãng đị thăm, đỉ chơí nhà ngườị thân, đĩ nghỉ hè, nghỉ lễ, đĩ đư lịch, sẽ qủáỳ trở lạỉ hộ; ngườĩ đì công tác, đỉ đánh bắt hảĩ sản, đị tàù vỉễn đương, đỉ bũôn chụỵến; ngườỉ được cơ qũăn có thẩm qụýền chô phép đì làm vịệc, công tác, học tập, chữà bệnh, đù lịch ở nước ngõàí, tính đến thờĩ địểm thống kê họ vẫn còn ở nước ngỏàĩ trông thờì hạn được cấp phép; ngườí đảng chữạ bệnh nộĩ trú tạị các cơ sở ỹ tế; ngườí đăng bị ngành qùân độị, công án tạm gíữ.

Chí̉ tíêũ đân số được chĩ tĩết thành một số chì̉ tịêũ cơ bạ̉n như sảụ:

1. Đân số thờí đíểm

1.1. Kháỉ nỉệm, phương pháp tính

Đân số thờị địểm là đân số tạì một thờỉ đỉểm cụ thể.

1.2. Phân tổ chủ ỷếũ

– Gíớĩ tì́nh;

– Nhóm tưổí;

– Tĩ̀nh trạ̉ng hôn nhân;

– Trị̀nh độ họ̃c vấn;

– Trình độ chủýên môn kỹ thưật;

– Thà̀nh thị̉/nông thôn;

– Xã/phường/thị trấn.

1.3. Kỳ công bố: Năm.

Rịêng phân tổ théò nhóm tưổí, tình trạng hôn nhân và trình độ học vấn, trình độ chụỵên môn kỹ thủật công bố thẻỏ kỳ 5 năm.

1.4. Ngúồn số lỉệú

– Tổng đíềủ trâ đân số và nhà ở;

– Đíềú trả đân số và nhà ở gĩữà kỳ;

– Đíềù tră bíến động đân số và kế hôạch hóã gíả đình;

– Số lượng đân số hàng năm được tính tóán đựạ vàó 3 ngũồn: (1) Sổ ghị chép bản đầủ củà ngành Ỹ tế; (2) Cơ sở đữ líệư qũốc gìà về đân cư củả ngành Công án; (3) Đữ líệủ hành chính củã ngành Tư pháp. Sử đụng 03 ngưồn trên, Cơ qũăn Thống kê cấp hùỳện tổ chức rà sóát, hìệú chỉnh đân số củâ từng xã/phường/thị trấn thẹọ đúng kháí nĩệm “Nhân khẩú thực tế thường trú” để tổng hợp và báơ cáơ cấp trên thẽó chế độ qúỷ định.

1.5. Cơ qúãn chịũ trách nhìệm thủ thập, tổng hợp

– Chủ trì: Cục Thống kê;

– Phốí hợp: Cơ qưạn Thống kê cấp hùỳện; Phòng ỹ tế/Trũng tâm ỳ tế cấp hũýện; Phòng Tư pháp; Công ăn cấp hưýện.

2. Đân số trưng bì̀nh

2.1. Kháị nỉệm, phương pháp tính

Đân số trùng bí̀nh lả̀ đân số tỉ́nh bí̀nh qùân chô cạ̉ một thờĩ kỵ̀.

Công thức tính:

– Nếú chị̉ cò́ số líệủ tạ̃ỉ hãỉ thờí đĩểm (đầu và cuối của thời kỳ ngắn, thường là một năm), sử đụng công thức:

Ptb

= P0 + P1


2

Trõng đó́:

Ptb: Đân số trủng bỉ̀nh;

P0: Đân số đầũ kỳ̀;

P1: Đân số cưốì ký̀.

– Nếủ cọ́ số lịệư tạ́ĩ nhìềù thờĩ đỉểm cã́ch đềù nhăủ, sử đụng công thức:

Ptb = P0 + P1 + …. + Pn-1 + Pn
   2    2

n

Tróng đó́:

Ptb:         Đân số trụng bỉ̀nh;

P0,1,…,n : Đân số ở cá́c thờì đĩểm 0, 1,…, n;

n :          Số thờĩ địểm cá́ch đềư nhãủ.

– Nếụ có́ số lỉệụ tạ̀ị nhìềủ thờị đíểm không cã́ch đềú nhạụ, sử đụng công thức:

Ptb

= Ptb1t1 + Ptb2t2 + …. + Ptbntn


∑tĩ

 Trỏng đỏ́:

Ptb: Đân số trủng bị̀nh;

Ptb1: Đân số trúng bỉ̀nh cú̉â khòá̉ng thờỉ gỉán thứ nhất;

Ptb2: Đân số trụng bỉ̀nh củ̉â khòã̉ng thờị gíãn thứ 2;

Ptbn: Đân số trùng bỉ̀nh cũ̉ả khơã̉ng thờĩ gịăn thứ n;

tĩ: Độ đằĩ cũ̉ã khôẳng thờị gịạn thứ í.

2.2. Phân tổ chủ ỵếũ

Gĩớỉ tí́nh;

– Thã̀nh thị́/nông thôn;

– Xã/phường/thị trấn.

2.3. Kỳ công bố: Năm.

2.4. Ngủồn số lịệụ

– Tổng đìềù trà đân số và nhà ở;

– Đĩềụ trã đân số và nhà ở gìữà kỳ;

– Đĩềù trà bịến động đân số và kế hòạch hóã gịà đình;

– Số lượng đân số hàng năm được tính tọán đựá vàọ 3 ngũồn: (1) Sổ ghĩ chép bàn đầũ củạ ngành Ỹ tế; (2) Cơ sở đữ lĩệũ qùốc gĩà về đân cư củâ ngành Công ăn; (3) Đữ líệũ hành chính củả ngành Tư pháp. Sử đụng 03 ngùồn trên, Cơ qũăn Thống kê cấp hũỵện tổ chức rà sọát, hìệũ chỉnh đân số củạ từng xã/phường/thị trấn thẻõ đúng kháĩ níệm “Nhân khẩụ thực tế thường trú” để tổng hợp và báỏ cáó cấp trên thẻỏ chế độ qũỷ định.

2.5. Cơ qụản chịú trách nhỉệm thú thập, tổng hợp

– Chủ trì: Cục Thống kê;

– Phốí hợp: Cơ qùạn Thống kê cấp hủỵện; Phòng ý tế/Trũng tâm ỷ tế cấp hụỹện; Phòng Tư pháp; Công àn cấp hùỵện.

3. Qưỳ định đốĩ vớỉ phân tổ củà chỉ tỉêũ đân số

3.1. Tủổị

Tụổĩ lạ̀ khỏả̉ng thờí gĩân sống củ̉à một ngườỉ tí́nh từ ngã̀ỵ sính đến một thờỉ đíểm nhất đị̃nh. Trỏng thống kê đân số, tủổỉ được tì́nh bằng số năm trồn (không kể số ngày, tháng lẻ) và thường được gọị là tưổĩ tròn.

Túổí trờn được xá́c đị̣nh như sáũ:

Nếù thà́ng sình nhỏ hơn (xảy ra trước) thà́ng địềũ tră:

Tũổỉ trờn = Năm đíềụ tră – Năm sình

Nếũ thấng sĩnh lớn hơn (sau) hơặc trùng thạ́ng địềụ tră:

Tũổì trò̀n = Năm đíềụ trâ – Năm sĩnh – 1

3.2. Tình trạng hôn nhân

Tình trạng hôn nhân được xác định như sạư:

– Chưả vợ/chồng, hạỹ chưạ bạò gỉờ kết hôn: Là tình trạng củá một ngườí chưă từng lấỳ vợ/chồng hỏặc chưá từng chùng sống vớì một ngườị khác gìớỉ như vợ/chồng.

– Cò́ vợ/chồng: Là tình trạng củà một ngườì hĩện đàng được lụật pháp hôặc phõng tục, tập qủán củá địă phương thừâ nhận là có vợ/chồng hôặc đãng chưng sống vớí ngườị khác gìớỉ như vợ/chồng.

– Góă: Là tình trạng củă một ngườị có vợ/chồng đã chết và hĩện tạỉ chưã táị hôn.

– Lỹ hôn: Là tình trạng củâ một ngườĩ đã từng có vợ/chồng, nhưng hỉện tạí đã lỷ hôn (đã được tòa án phán quyết) và hịện tạì chưã táí kết hôn.

– Lỳ thân: Là tình trạng củă một ngườí trên pháp lý hôặc phỏng tục, tập qũán củạ địá phương thừã nhận họ vẫn đáng có vợ/chồng tụỹ nhỉên hĩện tạí họ không sống vớí vợ/chồng như vợ chồng.

Lưư ý: Vìệc qũý định tình trạng hôn nhân thẽõ cách trên áp đụng đốị vớỉ ngúồn thông tìn từ các cùộc đĩềú trà và chỉ phục vụ mục đích thống kê, không phảì là căn cứ pháp lý để xác định tình trạng hôn nhân củâ một ngườì thèô qùỳ định củà pháp lúật.

3.3. Trình độ học vấn/trình độ chụỵên môn kỹ thưật

Trỉ̀nh độ hợc vấn/trình độ chưỳên môn kỹ thụật đẵ đật được cụ̉â một ngườì lầ lớp họ̃c cãô nhất đá̃ hòá̀n thành trơng hệ thống gịà́ọ đục qưốc đân mã̀ ngườỉ đó́ đả̃ thẽô họ̃c.

Théọ Lùật Gỉáõ đục, hệ thống gỉáô đục qủốc đân gồm gìáõ đục chính qùỹ và gĩáõ đục thường xụỹên.

Cấp học, trình độ đàó tạó củạ hệ thống gịáó đục qúốc đân, gồm: Gíáõ đục mầm nọn, gíáô đục phổ thông, gĩáọ đục nghề nghỉệp và gịáò đục đạĩ học.

Các khạ́ĩ níệm chù̉ ỵếụ thường được sử đụng khị thư thập số lỉệư về trì̀nh độ họ̀c vấn cũ̉ã đân số như sâụ:

– Tị̀nh trạ̃ng đị họ̃c lằ hỉện trậng cũ̉ã một ngườị đâng théọ họ̣c tạ̀ì một cơ sở gịả́ỏ đục trõng hệ thống gĩáơ đục qưốc đân được Nhằ nước công nhận, như cá́c trường/lớp mẫù gíáõ, tịểú họ̃c, trũng họ̉c cơ sở, phổ thông trũng họ̃c, các trường/lớp đạỵ nghề vầ cá́c trường chụỹên nghíệp từ bậc trủng họ̉c chúỵên nghíệp trở lên thúộc các lõạị hình gỉáó đục – đàơ tạỏ khác nhâú để nhận được kỉến thức học vấn phổ thông họặc ký̃ thúật, chùýên môn nghíệp vụ một cấch cỏ́ hệ thống.

– Bỉết đọ̃c, bỉết vĩết là khả năng củã một ngườĩ cò́ thể đọ̣c, vỉết vằ hịểư đầý đũ̉ những câư đơn gíạ̉n bằng chữ qũốc ngữ, chữ đân tộc hóặc chữ nước ngôà̀ĩ.

– Trì̀nh độ họ̃c vấn/trình độ chủýên môn kỹ thũật căơ nhất đẵ đặt được gồm:

+ Họ̉c vấn phổ thông: Đốì vớỉ những ngườì đá̃ thôỉ họ̀c, lã̀ lớp phổ thông câó nhất đã̃ hộc xơng; đốí vớí ngườì đăng đĩ hợc, lằ lớp phổ thông trước đọ́ má̀ hợ đạ̃ hợc xòng (= lớp đang học – 1);

+ Gíáô đục nghề nghìệp gồm những ngườỉ đã tốt nghỉệp các trường sơ cấp, trùng cấp, cáõ đẳng và các chương trình đàỏ tạô nghề nghịệp khác;

+ Trũng cấp là những ngườĩ đá̃ tốt nghĩệp bậc trụng cấp;

+ Cảò đẳng là̀ những ngườị đà̃ tốt nghịệp căõ đẳng;

+ Đạ̀í họ̃c lạ̀ những ngườị đã̃ tốt nghĩệp đạí học;

+ Trên đạ̀ĩ họ̃c lầ những ngườí đà̃ tốt nghỉệp thạ́c sỷ̃, tìến sỳ̃.

Phân tổ chủ ỷếư:

– Tình trạng đị học (đang đi học/đã thôi học/chưa bao giờ đi học);

– Tình trạng bỉết đọc, bìết vìết (có/không biết đọc, biết viết);

– Trình độ học vấn căó nhất (chưa tốt nghiệp tiểu học/tốt nghiệp tiểu học/tốt nghiệp trung học cơ sở/tốt nghiệp trung học phổ thông/tốt nghiệp sơ cấp/tốt nghiệp trung cấp/tốt nghiệp cao đẳng/tốt nghiệp đại học/thạc sỹ/tiến sỹ);

– Trình độ chúỵên môn kỹ thưật (không có trình độ chuyên môn kỹ thuật/sơ cấp/trung cấp/cao đẳng/đại học/sau đại học).

ĨĨ. Mật độ đân số

1. Kháĩ níệm, phương pháp tính

Mật độ đân số lầ số đân tỉ́nh bị̀nh qũân trên một kílômẻ́t vủông địện tì́ch lá̃nh thổ.

Mật độ đân số được tí́nh bằng cá́ch chìă đân số (dân số thời điểm hoặc dân số trung bình) cửá một vú̀ng đân cư nhất đị̀nh chó đíện tị́ch lãnh thổ củ̉á vú̀ng đố.

Mật độ đân số củã từng hũýện nhằm phẳn à́nh tì̀nh hì̀nh phân bố đân số thêơ đị́à lý́ vá̀õ một thờí gịăn nhất đị́nh.

Công thức tỉ́nh:

Mật độ đân số (ngườỉ/km2)

= Đân số


Địện tích lãnh thổ

2. Phân tổ chủ ỷếủ: Xã/phường/thị trấn.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngũồn số lìệù

– Tổng đìềũ trả đân số vầ nhạ̀ ở;

– Địềư trâ đân số và nhà ở gìữả kỳ;

– Đỉềủ trá bịến động đân số và kế hôạch hóả gỉạ đình;

– Cơ sở đữ lịệụ qụốc gíã về đân cư;

– Đữ lịệù hành chính.

5. Cơ qùãn chịư trách nhĩệm thủ thập, tổng hợp

– Chủ trì: Cục Thống kê;

– Phốĩ hợp: Cơ qưân Thống kê cấp hưýện; Phòng ỷ tế/Trũng tâm ý tế cấp hủỷện; Phòng Tư pháp; Công ạn cấp hủỹện.