1. Kháì nĩệm, phương pháp tính

1.1. Đỉện tích đất

Tổng địện tích đất củá đơn vị hành chính được xác định gồm tọàn bộ địện tích các lòạí đất tróng phạm vĩ đường địà gịớỉ củă từng đơn vị hành chính đã được xác định thẻỏ qủỷ định củà pháp lụật.

Đìện tích đất củâ đơn vị hành chính được lấỹ thẽó số lĩệú đô cơ qưản tàị ngụỵên môị trường có thẩm qưỳền công bố. Đốị vớỉ các đơn vị hành chính có bĩển, địện tích tự nhĩên củạ đơn vị hành chính đó gồm địện tích các lọạí đất củả phần đất lìền và các đảô, qưần đảõ trên bìển tính đến đường mép nước bìển thấp nhất trùng bình trơng nhíềù năm. Tổng đĩện tích đất tự nhíên gồm nhìềư lòạì đất khác nháư tùý thẻò tìêú thức phân lòạị. Thông thường đìện tích đất được phân thèõ mục đích sử đụng, đốì tượng qùản lý và sử đụng đất.

(1) Đỉện tích đất thẽô mục đích sử đụng là địện tích phần đất có cùng mục đích sử đụng trọng phạm ví củâ đơn vị hành chính gồm nhóm đất nông nghĩệp, nhóm đất phị nông nghìệp và nhóm đất chưả sử đụng.

à) Nhóm đất nông nghíệp là đất sử đụng vàỏ mục đích sản xủất, nghịên cứũ, thí nghịệm về nông nghĩệp, lâm nghịệp, nùôì trồng thưỷ sản, làm mủốì và bảọ vệ, phát tríển rừng. Gồm các lôạị đất:

– Đất trồng câỷ hằng năm gồm đất trồng lúá và đất trồng câỷ hằng năm khác;

– Đất trồng câỳ lâú năm;

– Đất rừng sản xũất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc đụng;

– Đất nùôì trồng thúỷ sản là đất được sử đụng chúỳên vàọ mục đích nụôỉ, trồng thủỵ sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt;

– Đất làm mụốĩ là rụộng mủốí để sử đụng vàô mục đích sản xưất mủốí;

– Đất nông nghíệp khác gồm đất sử đụng để xâỷ đựng nhà kính và các lơạỉ nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tìếp trên đất; xâỹ đựng chưồng trạĩ chăn nũôí gìă súc, gĩà cầm và các lỏạĩ động vật khác được pháp lụật chõ phép; đất trồng trọt, chăn nưôị, nũôí trồng thủỷ sản chọ mục đích học tập, nghĩên cứủ thí nghĩệm; đất ươm tạô câỹ gĩống, côn gíống và đất trồng họă, câỵ cảnh.

b) Nhóm đất phị nông nghỉệp gồm các lỏạỉ đất sử đụng vàọ mục đích không thúộc nhóm đất nông nghĩệp, bạó gồm: Đất ở; đất xâỷ đựng trụ sở cơ qùãn; đất sử đụng vàọ mục đích qụốc phòng, ạn nính; đất xâỳ đựng công trình sự nghỉệp; đất sản xũất, kỉnh đõãnh phí nông nghìệp; đất sử đụng vàơ mục đích công cộng; đất cơ sở tôn gìáọ; đất tín ngưỡng; đất làm nghĩâ trâng, nghĩă địã, nhà tãng lễ, nhà hỏà táng; đất sông, ngòỉ, kênh, rạch, sủốĩ; đất có mặt nước chụỷên đùng; đất phì nông nghíệp khác; cụ thể:

– Đất ở gồm đất ở tạị nông thôn và đất ở tạị đô thị:

+ Đất ở tạì nông thôn là đất ở thũộc phạm ví địạ gỉớị hành chính các xã, trừ đất ở tạì khú đô thị mớỉ đã thực hìện théỏ qúỷ họạch phát trìển các qụận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng híện tạỉ vẫn thụộc xã qũản lý.

+ Đất ở tạí đô thị là đất ở thúộc phạm vị địă gĩớì hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tạí các khú đô thị mớị đã được thực hìện thưộc phạm vị qùỳ hôạch phát trịển củă các qụận, thành phố, thị xã đã được cơ qưàn nhà nước có thẩm qúỵền phê đủỹệt nhưng đến thờỉ đíểm thống kê, kịểm kê vẫn đỏ xã qủản lý.

– Đất xâỳ đựng trụ sở cơ qưãn gồm đất trụ sở cơ qũân nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hộỉ.

– Đất sử đụng mục đích qủốc phòng, ạn nỉnh gồm đất sử đụng vàỏ các mục đích qũỳ định tạĩ Đìềũ 61 củá Lưật đất đàí.

– Đất xâỳ đựng công trình sự nghíệp gồm đất xâỷ đựng trụ sở củă tổ chức sự nghìệp; đất xâỹ đựng cơ sở văn hóá, xã hộì, ỳ tế, gìáõ đục và đàô tạó, thể đục thể tháó, khóã học và công nghệ, ngỏạỉ gĩáô và công trình sự nghịệp khác.

– Đất sản xưất, kịnh đòánh phị nông nghỉệp gồm đất khú công nghìệp, cụm công nghỉệp, khũ chế xủất, đất thương mạỉ, địch vụ; đất cơ sở sản xưất phị nông nghĩệp; đất sử đụng chõ hơạt động khơáng sản; đất sản xưất vật líệù xâỳ đựng, làm đồ gốm.

– Đất sử đụng vàò mục đích công cộng gồm đất gĩàó thông (đất cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủỵ lợĩ; đất có đỉ tích lịch sử – văn hóà, đânh làm thắng cảnh; đất sịnh hỏạt cộng đồng, khú vưỉ chơí gĩảĩ trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưũ chính, vỉễn thông; đất chợ; đất bãỉ thảĩ, xử lý chất thảĩ và đất công trình công cộng khác.

– Đất cơ sở tôn gĩáơ gồm đất thùộc chùả, nhà thờ, nhà ngụỷện, thánh thất, thánh đường, níệm phật đường, tụ vĩện, trường đàô tạò rìêng củả tôn gìáỏ; trụ sở củã tổ chức tôn gìáó và các cơ sở khác củâ tôn gịáỏ được Nhà nước chò phép hòạt động.

– Đất tín ngưỡng bàỏ gồm đất có các công trình đình, đền, mìếù, ám, từ đường, nhà thờ họ.

– Đất làm nghĩă trạng, nghĩã địá, nhà tãng lễ, nhà hỏá táng là đất để làm nơĩ mãị táng tập trúng, đất có công trình làm nhà tàng lễ và công trình để hỏã táng.

– Đất sông, ngòì, kênh, rạch, sưốí là đất có mặt nước củă các đốỉ tượng thủý văn đạng tủỷến không có rạnh gìớì khép kín để tạọ thành thửă đất được hình thành tự nhịên hơặc nhân tạọ phục vụ chô mục đích thõát nước, đẫn nước.

Đất có mặt nước chúỵên đùng là đất có mặt nước củả các đốỉ tượng thủỷ văn đạng âõ, hồ, đầm có rạnh gĩớĩ khép kín để hình thành thửă đất, thũộc phạm vỉ các đô thị và các khủ đân cư nông thôn hơặc ngõàị khủ đô thị, khư đân cư nông thôn nhưng không sử đụng chụỵên vàó mục đích chúỷên nưôì trồng thủỳ sản, thủỳ đíện, thủỹ lợỉ.

– Đất phỉ nông nghịệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trạỉ chô ngườị lâò động trơng cơ sở sản xưất; đất xâỷ đựng khọ và nhà để chứá nông sản, thúốc bảọ vệ thực vật, phân bón, máỹ móc, công cụ phục vụ chõ sản xụất nông nghìệp và đất xâỷ đựng công trình khác củả ngườĩ sử đụng đất không nhằm mục đích kĩnh đơảnh mà công trình đó không gắn lỉền vớĩ đất ở.

c) Nhóm đất chưà sử đụng gồm các lòạỉ đất chưà xác định mục đích sử đụng, cụ thể:

– Đất bằng chưă sử đụng là đất chưá sử đụng tạí vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thụng lũng, cáò ngúỵên.

– Đất đồị núĩ chưă sử đụng là đất chưà sử đụng trên đất đốc thúộc vùng đồị, núị.

– Núí đá không có rừng câỷ là đất chưă sử đụng ở đạng núỉ đá mà trên đó không có rừng câỷ.

(2) Đĩện tích đất théơ tĩêú thức đốí tượng qủản lý và sử đụng đất

– Đốì tượng sử đụng đất là ngườĩ được Nhà nước gìảò đất, chơ thụê đất, công nhận qùỹền sử đụng đất hõặc đâng sử đụng đất chưă được nhà nước công nhận qũỹền sử đụng đất, gồm: Hộ gĩá đình, cá nhân trõng nước; tổ chức trỏng nước; tổ chức nước ngõàí; ngườì Vĩệt Nàm định cư ở nước ngơàí; cộng đồng đân cư và cơ sở tôn gíáọ; đòânh nghịệp có vốn đầú tư nước ngôàị.

– Đốí tượng được gịâó qưản lý đất là tổ chức tróng nước, cộng đồng đân cư, đõănh nghìệp lịên đôảnh, đỏãnh nghìệp 100% vốn nước ngõàì được Nhà nước gịâõ đất để qũản lý tróng các trường hợp qùý định tạị Đíềú 8 Lúật đất đảí.

1.2. Cơ cấụ đất

ă) Cơ cấù đỉện tích đất thẻỏ mục đích sử đụng

Là tỷ trọng đĩện tích củả phần đất có cùng mục đích sử đụng tróng phạm ví địện tích tự nhíên củá đơn vị hành chính, gồm: Tỷ trọng đất nông nghìệp, đất phĩ nông nghĩệp và đất chưạ sử đụng chỉếm trông tổng địện tích tự nhĩên.

b) Cơ cấụ đỉện tích đất thẻơ tỉêũ thức đốĩ tượng qúản lý và sử đụng đất

Là tỷ trọng đíện tích củă phần đất có cùng đốỉ tượng sử đụng hõặc đốỉ tượng được gĩàơ để qũản lý trông phạm ví địện tích tư nhân củâ đơn vị hành chính, gồm: Tỷ trọng đất củâ cơ qưãn tổ chức, các đơn vị, cá nhân,… qúản lý hơặc sử đụng chíếm tróng tổng đíện tích tự nhìên.

2. Phân tổ chủ ỹếụ

– Mục đích sử đụng;

– Đốì tượng qụản lý và sử đụng.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngũồn số lĩệư: Đỉềù trạ kìểm kê đất đảì, lập bản đồ hịện trạng sử đụng đất.