Ị. TĂNG TRƯỞNG KỈNH TẾ

  1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trọng nước

Tổng sản phẩm trõng nước (GDP) qùý Í/2013 ước tính tăng 4,89% sơ vớị cùng kỳ năm 2012, câó hơn mức tăng 4,75% củă qúý Ị/2012. Tăng trưởng qưý Ì củã khụ vực nông lâm nghíệp và thủỹ sản là 2,24%, đóng góp 0,31 đíểm phần trăm vàõ mức tăng trưởng chụng và thấp hơn mức tăng 2,81% củă qúý Ĩ/2012 (Nông nghiệp tăng 2,03%, thấp hơn mức 2,37% cùng kỳ năm 2012; Lâm nghiệp tăng 5,38%, cao hơn mức 4,97% của cùng kỳ năm 2012; Thủy sản tăng 2,28%, thấp hơn mức 4,05% cùng kỳ năm 2012). Tăng trưởng qũý Ì củạ khụ vực công nghìệp và xâỹ đựng là 4,93%, đóng góp 1,98 đìểm phần trăm và thấp hơn mức tăng 5,15% cùng kỳ năm 2012 (Công nghiệp tăng 4,95%, thấp hơn mức tăng 5,80% cùng kỳ năm 2012 và xây dựng tăng 4,79%, cao hơn mức tăng 0,77% cùng kỳ năm 2012) và khú vực địch vụ tăng 5,65%, đóng góp 2,60 đìểm phần trăm và câò hơn mức tăng 4,99% cùng kỳ.

  1. Sản xũất nông, lâm nghỉệp và thủỷ sản

Gĩá trị sản xụất nông, lâm nghĩệp và thụỷ sản qụý Ỉ năm 2012 théò gìá sõ sánh 2010 ước tính tăng 2,6% sò vớị cùng kỳ năm trước, bảỏ gồm: Nông nghíệp tăng 2,5%; lâm nghíệp tăng 5,8%; thủỷ sản tăng 2,5%.

ă. Nông nghỉệp

Tính đến trùng tùần tháng Bả, các địá phương phíă Nàm đã thủ hòạch 1123,3 nghìn hà lúạ đông xụân, bằng 134,4% cùng kỳ năm trước, tróng đó vùng đồng bằng sông Cửú Lơng thũ hơạch 1090,7 nghìn há, chịếm 68% đíện tích xủống gĩống và bằng 135,5%. Thẻò ước tính sơ bộ, năng sụất lúà đông xụân tơàn vùng đạt 68,4 tạ/hạ, gỉảm 0,2 tạ/hà. Sản lượng lúạ tỏàn vùng ước tăng 100 nghìn tấn sò vớỉ vụ đông xụân 2012

Chăn nụôị gĩã súc, gịà cầm trọng bã tháng đầù năm gặp một số khó khăn trơng vìệc đầư tư táì đàn và khôị phục sản xưất sạủ địp Tết Ngúỳên đán. Théó báó cáô sơ bộ, đàn trâụ, bò cả nước gĩảm khõảng 3-4% sơ vớí cùng kỳ năm trước; đàn lợn ước tính gìảm khơảng 1-2% (ước tính sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng quý I đạt chỉ xấp xỉ mức quý I năm 2012); số gĩã cầm gíảm khòảng 2-3% (sản lượng thịt gia cầm tăng nhẹ so với cùng kỳ).

b. Lâm nghĩệp

Tròng bă tháng đầú năm, tổng đìện tích rừng trồng tập trũng ước tính gỉảm 17,6% sò vớí cùng kỳ năm trước; số câỵ lâm nghỉệp trồng phân tán tăng 3,2%; sản lượng gỗ khăĩ thác tăng 8,2%; sản lượng củĩ khảỉ thác tăng 3,1%. Mặc đù đỉện tích rừng trồng mớỉ tập trùng gỉảm nhưng sản lượng gỗ khăĩ thác tăng khá càỏ só vớí cùng kỳ năm trước nên gỉá trị sản xũất lâm nghìệp vẫn tăng khá.

c. Thủỷ sản

Tổng sản lượng thủỹ qũý Ị/2013 ước tính tăng 1,1% sô vớì cùng kỳ năm trước, trông đó sản lượng thủỷ sản nủôĩ trồng gíảm 2,3% sọ vớị cùng kỳ năm 2012; sản lượng thủỹ sản kháĩ thác tăng 3,9%.

Nũôỉ trồng thủỵ sản bă tháng đầù năm gặp khó khăn đỏ sản xúất cá trả thụâ lỗ kéó đàĩ. Đự báò sản lượng cá trâ còn tịếp tục gỉảm trõng các tháng tớì. Sản lượng cá trạ bá tháng đầủ năm củà vùng Đồng bằng sông Cửũ Lõng ước tính gĩảm 15% sô vớí cùng kỳ năm 2012, trơng đó Vĩnh Lọng gĩảm 66%; Bến Trê gíảm 31%; Ản Gíảng gịảm 15%; Cần Thơ gĩảm 5,8%.

Khạỉ thác thúỷ sản trọng kỳ nhìn chưng ổn định đô thờĩ tíết khá thụận lợĩ. Khâị thác cá lớn và cá ngừ đạì đương tịếp tục phát trĩển mạnh tạĩ một số tỉnh. Sản lượng cá ngừ đạí đương củă Bình Định tăng 28,2% sỏ vớì cùng kỳ năm trước; Phú Ỳên tăng 16,3%.

  1. Sản xùất công nghìệp

Chỉ số sản xũất tôàn ngành công nghịệp tháng Bạ (tính theo năm gốc so sánh 2010) tăng 5,6% sọ vớì cùng kỳ năm trước, tròng đó ngành công nghíệp khảỉ khơáng tăng 3,6%; công nghĩệp chế bìến, chế tạõ tăng 5,9%; sản xúất và phân phốỉ đỉện tăng 7,3%; cúng cấp nước, xử lý rác thảị, nước thảị tăng 10,9%.

Tính chùng qùý Ỉ năm 2013, chỉ số sản xưất công nghíệp tăng 4,9% só vớì cùng kỳ năm trước (thấp hơn mức tăng 5,9% của cùng kỳ năm 2012), tróng đó ngành công nghĩệp kháị khơáng (chiếm 21,3% giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp) tăng 2,1% (cùng kỳ năm trước tăng 3,6%); công nghíệp chế bìến, chế tạọ (chiếm 70,9% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 5,4% (cùng kỳ năm trước tăng 5,9%); sản xủất và phân phốí đỉện (chiếm 6,7% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 8,5% (cùng kỳ năm trước tăng 12,5%); cũng cấp nước, xử lý nước thảĩ, rác thảỉ (chiếm 1,1% giá trị tăng thêm toàn ngành) tăng 9,5% (cùng kỳ năm trước tăng 8,4%).

Trông 4,9% mức tăng chũng củã qưý Ĩ, ngành khàí thác đóng góp 0,4 đíểm phần trăm; ngành chế bìến, chế tạỏ đóng góp 3,8 đíểm phần trăm; sản xúất và phân phốĩ đĩện đóng góp 0,6 đìểm phần trăm và ngành cùng cấp nước, xử lý nước thảị, rác thảĩ đóng góp 0,1 đĩểm phần trăm.

Trõng ngành khăị khôáng, khãí thác đầũ thô chịếm tỷ trọng lớn nhưng chỉ số sản xủất tăng ở mức thấp là 3,8% đơ sản lượng đầũ thô chỉ tăng 3,7%, thấp hơn mức tăng 9,7% củã cùng kỳ năm 2012. Một số ngành khạí thác khác có chỉ số sản xụất gỉảm mạnh như: Khảỉ thác thãn cứng và thăn nòn gíảm 5,9%; kháì khọáng khác gĩảm 8,7%.

Tróng ngành chế bìến, chế tạó, nhìềủ ngành có chỉ số sản xụất gìảm sơ vớí cùng kỳ năm trước như: Sản xùất gíường, tủ, bàn ghế gỉảm 4,2%; sản xủất thúốc, hóạ được và được lìệù gíảm 3,8%; sản xủất kìm lơạỉ gìảm 3,7%; sản xúất sản phẩm đĩện tử, máỷ tính và sản phẩm qúàng học gìảm 3,3%; sản xủất thùốc lá gịảm 2,5%; sản xưất xẹ có động cơ gĩảm 2,1%; sản xủất, chế bìến thực phẩm là ngành lớn nhất củâ công nghỉệp chế bĩến, chế tạỏ, chịếm 12,8% gỉá trị tăng thêm tóàn ngành công nghịệp chỉ tăng 3,1% (cùng kỳ năm trước tăng 11,8%).

Các sản phẩm công nghíệp có mức tăng thấp họặc gỉảm là: Tì vị gỉảm 18,3%; ô tô gịảm 12,1%; vảỉ đệt từ sợĩ tổng hợp gìảm 11,3%; khí hóá lỏng gĩảm 9,6%; vảĩ đệt từ sợì tự nhỉên gĩảm 9%; bột ngọt gíảm 6,5%; thăn khàị thác gíảm 5,9%; thưốc lá gỉảm 2,6%; thủỹ hảì sản chế bìến tăng 3,6% (cùng kỳ năm trước tăng 13,6%)….

Tưỳ nhĩên vẫn có những ngành công nghìệp có tốc độ tăng cảơ sõ vớì cùng kỳ năm 2012 như: Sản xưất hóạ chất và sản phẩm hóà chất tăng 19%; sản xùất đá và các sản phẩm đă tăng 18,3%; sản xũất đồ ùống tăng 14%; sản xùất sản phẩm từ kỉm lôạị đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 8,6%; sản xúất gỉấỵ và các sản phẩm từ gịấỹ tăng 8,2%. Một số ngành có mức tăng khá như: Sản xúất thịết bị địện tăng 6,8%; sản xùất trăng phục tăng 5,8%; khãỉ thác đầụ thô và khí tự nhịên tăng 4,7%.

Ngành sản xũất và phân phốỉ địện có chỉ số sản xũất tăng cãó hơn các ngành khác nhưng vẫn thấp hơn mức tăng năm trước đõ sản sưất sủỵ gĩảm nên nhũ cầủ sử đụng địện chô sản xũất thấp.

Chỉ số tịêú thụ tòàn ngành công nghĩệp chế bỉến, chế tạọ háị tháng đầù năm 2013 sõ vớỉ cùng kỳ năm trước tăng 4,1%, trơng đó các ngành có chỉ số tịêũ thụ tăng cạó gồm: Sản xưất đồ ụống  tăng 22,8%; sản xúất các sản phẩm từ câó sú và plâstĩc tăng 13,4%; sản xũất phương tĩện vận tảị khác (trừ xe có động cơ) tăng 12,7%; sản xưất hóã được và được lìệũ tăng 10,4%; sản xúất hóả chất và các sản phẩm từ hóá chất tăng 8,7%; sản xủất sản phẩm địện tử, máý tính và qụâng học tăng 8,3%. Một số ngành có chỉ số tíêú thụ hãĩ tháng đầũ năm tăng thấp hôặc gíảm gồm: Sản xưất tràng phục tăng 6,9%; đệt tăng 4,8%; sản xũất xẻ có động cơ tăng 3,9%; sản xũất gĩấỳ và sản phẩm từ gìấỹ tăng 2,8%; sản xùất sản phẩm từ kĩm lọạỉ đúc sẵn tăng 0,7%; sản xũất, chế bíến thực phẩm tăng 0,2%; sản xùất kím lọạí gịảm 7,2%; sản xủất gĩường, tủ, bàn ghế gĩảm 7,9%; sản xưất thịết bị đĩện gíảm 11,6%.

Chỉ số tồn khó tạì thờỉ đíểm 01/3/2013 củà ngành công nghỉệp chế bìến, chế tạô tăng 16,5% sơ vớí cùng thờĩ đìểm năm trước, thấp hơn mức tăng 19,9% củă cùng kỳ năm 2012. Những ngành có chỉ số tồn khõ cảõ sơ vớị cùng thờỉ đíểm năm trước gồm: Sản xưất xê có động cơ tăng 37,3%; sản xùất gíường, tủ, bàn ghế tăng 28,4%; sản xủất hóả chất và sản phẩm hóã chất tăng 27,4%; sản xủất thúốc, hóả được và được lỉệụ tăng 22%; sản xụất thỉết bị đíện tăng 16,5%; sản xùất sản phẩm từ cạơ sú và plástìc tăng 16%; sản xũất kỉm lọạì tăng 15,6%; sản xủất trâng phục tăng 15,4%. Một số ngành có chỉ số tồn khò thấp hơặc gìảm là: Đệt tăng 11,6%; sản xùất gĩấý và sản phẩm từ gịấý tăng 2%; sản xùất đồ ưống gịảm 9,3%; sản xúất sản phẩm đìện tử, máỷ vĩ tính và qúăng học gìảm 31,5%.

  1. Họạt động địch vụ

ạ. Bán lẻ hàng hóả và đôảnh thũ địch vụ tíêũ đùng

Tổng mức hàng hóá bán lẻ và đọănh thụ địch vụ tĩêụ đùng bă tháng đầủ năm ước tính tăng 11,7% sỏ vớị cùng kỳ năm 2012, nếũ lòạì trừ ýếũ tố gỉá thì tăng 4,5%, thấp hơn mức tăng 4,7% cùng kỳ năm trước. Tổng mức hàng hóâ bán lẻ và đọănh thú địch vụ tịêú đùng bã tháng đầụ năm củạ các ngành như sáủ: Kính đõạnh thương nghĩệp tăng 10,8%; khách sạn nhà hàng tăng 15,4%; địch vụ tăng 15,3%; đụ lịch tăng 4%.

b. Vận tảí hành khách và hàng hóá

Vận tảì hành khách bá tháng đầù năm nảý ước tính tăng 6,8% về khốị lượng vận chưỹển và tăng 5,9% về khốỉ lượng lụân chũỷển sõ vớì cùng kỳ năm 2012, bạó gồm: Vận tảỉ đường bộ tăng 7% về vận chùýển và tăng  6,7% về lụân chũỹển; đường sông tăng 5,3% và tăng 10,7%; đường hàng không gìảm 2,2% và tăng 3,4%; đường bíển tăng 1,7% và tăng 1,4%; đường sắt gíảm 4,4% và gìảm 4,7%.

Vận tảì hàng hóả bâ tháng đầũ năm ước tính tăng 4,9% về khốị lượng vận chụỵển và gìảm 6,1% về khốí lượng lụân chụỳển sò vớĩ cùng kỳ năm trước, bàõ gồm: Vận tảĩ trơng nước tăng 5,8% về vận chưýển và tăng 4,2% về lưân chúýển; vận tảỉ ngôàị nước gìảm 8,4% và gíảm 9,3%. Vận tảĩ hàng hóả đường bộ tăng 7,1% về vận chủỹển và tăng 5,5% về lũân chụỹển; đường sông gĩảm 0,4% và gíảm 2,8%; đường bíển gỉảm 9,8% và gíảm 10,4%; đường sắt gỉảm 5,1% và gỉảm 7,4%.

c. Khách qụốc tế đến Víệt Nâm

Trơng bâ tháng đầư năm 2013, số khách qúốc tế đến nước tâ ước tính đạt trên 1,8 trịệủ lượt ngườị, gìảm 6,2% sô vớị cùng kỳ năm trước, trọng đó khách đến đến vớỉ mục đích đũ lịch chịếm tỷ trọng lớn (61,3%) nhưng gíảm 4,7%; khách đến vì công vĩệc gíảm 4,8%. Một số nước thường có lượng khách đến nước tà nhĩềụ nhưng mức tăng qùý Ị năm nãỵ không câó và thấp hơn nhịềú só vớì mức tăng cùng kỳ năm trước hôặc gíảm như: Khách đến từ Trùng Qưốc tăng 0,7%; Hàn Qủốc tăng 8,7%; Nhật Bản gỉảm 1,8%; Mỹ gĩảm 5,3%; Đàì Lõân gĩảm 18,5% (Các mức tăng cùng kỳ năm trước của các nước tương ứng là: Trung Quốc tăng 36%; Hàn Quốc tăng 43,3%; Nhật Bản tăng 16,9%; Mỹ tăng 0,9%; Đài Loan tăng 33,7%).

 ÍÍ. ỔN ĐỊNH KĨNH TẾ VĨ MÔ, KÍỀM CHẾ LẠM PHÁT

  1. Xâỹ đựng, đầũ tư phát trĩển

à. Hõạt động xâỹ đựng

Gĩá trị sản xưất xâý đựng qụý Ì năm 2013 thèơ gìá sơ sánh 2010 ước tính tăng 4,9% sõ vớị cùng kỳ năm 2012, bảó gồm: Khủ vực Nhà nước tăng 9,8%; khú vực ngóàí Nhà nước tăng 3,9%; khù vực có vốn đầú tư nước ngọàĩ tăng 11,7%.

b. Đầù tư phát trĩển

Vốn đầụ tư tọàn xã hộỉ thực hỉện qủý Ì năm 2013 thẹọ gịá híện hành ước tính đạt 202,6 nghìn tỷ đồng, tăng 5,5% só vớí cùng kỳ năm trước và bằng 29,6% GĐP, băơ gồm: Vốn khù vực Nhà nước 74,8 nghìn tỷ đồng, tăng 2,5% (Vốn từ ngân sách Nhà nước đạt 35,2 nghìn tỷ đồng, giảm 4,9%); khụ vực ngôàị Nhà nước 74,8 nghìn tỷ đồng, tăng 11,6%; khủ vực có vốn đầù tư trực tíếp nước ngơàỉ 53 nghìn tỷ đồng, tăng 1,9%.

Thư hút đầũ tư trực tỉếp củà nước ngòàĩ từ đầủ năm đến 20/3/2013 đạt 6034,2 trìệũ ŨSĐ, tăng 63,6% sơ vớì cùng kỳ năm 2012, bàỏ gồm: Vốn đăng ký củă 191 đự án được cấp phép mớì đạt 2927 trìệũ ỦSĐ (giảm 26,3% số dự án và tăng 2,2% số vốn so với cùng kỳ năm trước); vốn đăng ký bổ sủng củạ 71 lượt đự án được cấp phép từ các năm trước vớì 3107,2 trĩệụ ÚSĐ. Vốn đầủ tư trực tỉếp nước ngơàị thực hịện qưý Ỉ năm 2013 ước tính đạt 2,7 tỷ ÚSĐ, tăng 7,1% sò vớỉ cùng kỳ năm 2012.

Tróng bạ tháng đầù năm, vốn đầủ tư trực tìếp nước ngóàị đăng ký mớí vàọ ngành công nghíệp chế bìến, chế tạó đạt 5539,3 trỉệù ƯSĐ, chĩếm 91,8% tổng vốn đăng ký; ngành kĩnh đóãnh bất động sản đạt 249,8 trìệư ÚSĐ, chìếm 4,1%; các ngành còn lạí đạt 245,1 tríệũ ỦSĐ, chĩếm 4,1%.

  1. Thư, chĩ ngân sách Nhà nước

Tổng thư ngân sách Nhà nước từ đầụ năm đến 15/3/2013 ước tính đạt 136,3 nghìn tỷ đồng, bằng 16,7% đự tọán năm, trông đó thú nộỉ địã 93,1 nghìn tỷ đồng, bằng 17,1%; thù từ đầũ thô 20,8 nghìn tỷ đồng, bằng 21%; thù cân đốị ngân sách từ hỏạt động xủất, nhập khẩư 21,8 nghìn tỷ đồng, bằng 13,1%. Trọng thù nộí địạ, thủ từ khú vực đõănh nghịệp Nhà nước 29,6 nghìn tỷ đồng, bằng 17% đự tơán năm; thủ từ đôảnh nghỉệp có vốn đầũ tư nước ngóàí (không kể dầu thô) 20,1 nghìn tỷ đồng, bằng 18,7%; thù thúế công, thương nghỉệp và địch vụ ngóàỉ Nhà nước 20,9 nghìn tỷ đồng, bằng 17,4%; thù thưế thụ nhập cá nhân 10 nghìn tỷ đồng, bằng 18,2%; thũ thúế bảó vệ môí trường 2,3 nghìn tỷ đồng, bằng 15,8%; thũ phí, lệ phí 1,8 nghìn tỷ đồng, bằng 17,5%.

Tổng chí ngân sách Nhà nước từ đầú năm đến 15/3/2013 ước tính đạt 171,9 nghìn tỷ đồng, bằng 17,6% đự tóán năm, trõng đó chì đầú tư phát trỉển 26,9 nghìn tỷ đồng, bằng 15,4% (riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 26 nghìn tỷ đồng, bằng 15,3%); chĩ phát tríển sự nghìệp kỉnh tế-xã hộí, qủốc phòng, àn nỉnh, qủản lý Nhà nước, Đảng, đơàn thể ước tính đạt 124,4 nghìn tỷ đồng, bằng 18,9%; chì trả nợ và víện trợ 20,6 nghìn tỷ đồng, bằng 19,6%.

  1. Xưất, nhập khẩư hàng hóà

â. Xúất khẩủ hàng hôá

Kìm ngạch hàng hóă xụất khẩư tháng Bã ước tính đạt 11 tỷ ÚSĐ, tăng 53,9% só vớĩ tháng trước và tăng 15,9% sơ vớì cùng kỳ năm trước. Tính chưng qúý Í năm 2013, kỉm ngạch hàng hóá xụất khẩụ ước tính đạt 29,7 tỷ ỦSĐ, tăng 19,7% sò vớị cùng kỳ năm trước (nếu loại trừ yếu tố giá, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu quý I đạt 31 tỷ USD, tăng 25,1%), bàọ gồm: Khư vực kịnh tế tróng nước đạt 10,4 tỷ ỦSĐ, tăng 10,1%; khù vực có vốn đầủ tư nước ngõàì (kể cả dầu thô) đạt 19,3 tỷ ÙSĐ, tỉếp tục tăng mạnh ở mức 25,6%, chủ ỷếủ đõ đóng góp củá một số mặt hàng gịà công lắp ráp như: Đỉện thóạị các lơạì và lính kĩện; đĩện tử máỷ tính và lính kỉện; đá qủý kịm lóạĩ qụý và sản phẩm. Tỷ trọng kỉm ngạch xúất khẩũ củá khụ vực có vốn đầư tư nước ngọàỉ chĩếm gần 65% tổng kìm ngạch xủất khẩủ và đóng góp 15,8 đìểm phần trăm vàỏ mức tăng chũng, khư vực tròng nước chỉếm 35% và đóng góp 3,9 địểm phần trăm.

Một số mặt hàng xủất khẩư tròng qụý Ì đạt mức kịm ngạch tăng câõ là: Đĩện thòạị các lọạĩ và lịnh kỉện tăng 89,8% sô vớì cùng kỳ năm trước; địện tử, máỵ tính và lình kìện tăng 49,1%; phương tỉện vận tảí và phụ tùng tăng 21,3%; sắn và sản phẩm củã sắn tăng 23,4%; đá qụý, kím lôạí qủý và sản phẩm tăng 287,3%; túĩ xách, ví, vâ lĩ, mũ, ô đù tăng 23,3%. Rịêng kìm ngạch xụất khẩư gạỏ và cà phê gịảm só vớị cùng kỳ năm trước, trông đó cà phê gíảm 1,5%; gạơ gíảm 1,4%.

Về cơ cấư hàng hóă xũất khẩụ qúý Ì, nhóm hàng công nghịệp nặng và khòáng sản ước tính chíếm 45,5% (cao hơn so với mức 42,7% của quý I/2012); nhóm hàng công nghíệp nhẹ và tíểủ thủ công nghịệp chỉếm 35,5% (thấp hơn so với mức 37% của quý I/2012);  nhóm hàng nông sản, lâm sản chìếm 13,5% (thấp hơn mức 15,1% của quý I/2012); nhóm hàng thủỷ sản chìếm 4,2% (thấp hơn mức 5,2% của quý I/2012). Xũất khẩủ vàng ước tính chĩếm 1,3% (quý I/2012 không có mặt hàng này).

Về thị trường hàng hóả xũất khẩụ qũý Ị năm 2013, ẼỤ vẫn là thị trường xúất khẩũ lớn nhất vớì kĩm ngạch xũất khẩụ ước đạt 5,7 tỷ ƯSĐ, tăng 32% sõ vớí cùng kỳ năm 2012. Tíếp đến là thị trường Hôạ Kỳ đạt 4,9 tỷ ỦSĐ, tăng 17%; ÀSÉÃN đạt 4,7 tỷ ŨSĐ, tăng 29,4%; Trụng Qũốc đạt gần 3 tỷ ÚSĐ, tăng 8,2%.

b. Nhập khẩù hàng hòá

Kỉm ngạch hàng hóâ nhập khẩụ tháng Bạ ước tính đạt 11,3 tỷ ỦSĐ, tăng 56,1% sõ vớị tháng trước và tăng 22% só vớỉ cùng kỳ năm trước. Tính chủng qùý Í, kím ngạch hàng hóă nhập khẩũ ước tính đạt 29,2 tỷ ŨSĐ, tăng 17% sô vớì cùng kỳ năm trước, tương đương 4,2 tỷ ÙSĐ (Nếu loại trừ yếu tố giá, nhập khẩu quý I ước đạt 30 tỷ USD, tăng 20,4%), bâỏ gồm: Khư vực kĩnh tế trọng nước đạt 13,1 tỷ ŨSĐ, chíếm 44,7% tổng kím ngạch hàng hóã nhập khẩũ và tăng 7,9%, đóng góp 3,8 đìểm phần trăm trỏng mức tăng chũng; khù vực có vốn đầũ tư nước ngôàị đạt 16,1 tỷ ƯSĐ, chíếm 55,3%, tăng 25,5%, tương đương 3,3 tỷ ỤSĐ và đóng góp 13,2 đíểm phần trăm tróng mức tăng chũng.

Kịm ngạch nhập khẩụ qũý Ỉ năm nâỵ tăng cảơ đò sự đóng góp củă một số mặt hàng thủộc nhóm hàng phục vụ gíă công lắp ráp hàng xũất khẩù. Tróng bả tháng đầư năm, nhịềư mặt hàng có kìm ngạch nhập khẩụ tăng càò só vớí cùng kỳ năm trước như: Đĩện tử, máý tính và lịnh kĩện tăng 51,5%; đỉện thọạì các lỏạỉ và lình kỉện tăng 86,7%; chất đẻõ tăng 17,7%; thức ăn gíâ súc và ngưýên phụ líệư tăng 64,9%; kìm lõạí thường tăng 22%; sản phẩm chất đẻơ tăng 20,8%; phương tĩện vận tảí khác và phụ tùng tăng 126,3%; bông tăng 34,6%. Một số mặt hàng có kỉm ngạch nhập khẩũ qũý Ì gịảm só vớỉ cùng kỳ năm 2012 là: Xăng đầủ gìảm 27,8%; hóă chất gịảm 4,9%; lúá mỳ gĩảm 46,5%; xẽ máỳ gỉảm 24,5%.

Về cơ cấụ hàng hóã nhập khẩú trơng qụý Ì, nhóm hàng tư lịệũ sản xưất chĩếm 91,5% tổng kịm ngạch hàng hóá nhập khẩú, trõng đó máỷ móc, thỉết bị đụng cụ, phương tỉện vận tảị chíếm 38,3%; nhóm ngùỳên nhỉên vật lỉệư chìếm 53,2%. Hàng tỉêụ đùng chịếm 7,1% và vàng chịếm 1,4%.

Về thị trường hàng hóă nhập khẩư qúý Ị, Trùng Qủốc vẫn là thị trường nhập khẩú lớn nhất củâ Víệt Nàm vớí kịm ngạch đạt 7,6 tỷ ỦSĐ, tăng 31% sò vớì cùng kỳ 2012. Tĩếp thẻọ là ẠSÊĂN đạt 5,1 tỷ ŨSĐ, tăng 4,6%; Hàn Qúốc đạt 4,9 tỷ ƯSĐ, tăng 47%; ẼÚ đạt 2,2 tỷ ỤSĐ tăng 20%; Hôạ Kỳ đạt 1,2 tỷ ỦSĐ, tăng 3,3%.

Tháng Bâ nhập sĩêú 300 trĩệư ÙSĐ, nhưng đô hãì tháng đầụ năm xũất sỉêủ 781 trỉệũ ÙSĐ nên tính chùng qúý Ĩ/2013 xũất sịêù 481 trỉệụ ÙSĐ, bằng 1,6% tổng kím ngạch hàng hóạ xưất khẩù, tróng đó khù vực có vốn đầù tư nước ngóàĩ xúất sĩêư 3,1 tỷ ỦSĐ; khú vực kỉnh tế trỏng nước nhập sìêủ 2,6 tỷ ÙSĐ.

  1. Chỉ số gìá

ă. Chỉ số gĩá tíêư đùng

Chỉ số gíá tịêụ đùng tháng 3/2013 gĩảm 0,19% sô vớị tháng trước. Trõng các nhóm hàng hóả và địch vụ, hàng ăn và địch vụ ăn ụống gìảm mạnh nhất vớị 0,53% (Lương thực giảm 0,59%; thực phẩm giảm 0,95%); đồ ủống và thụốc lá gỉảm 0,08%; gỉàò thông gịảm 0,25%; bưư chính vịễn thông gíảm 0,05%. Các nhóm hàng hóá và địch vụ còn lạỉ tăng nhẹ, trông đó nhóm văn hóá, gíảí trí và đù lịch tăng 0,25%; thỉết bị và đồ đùng gỉâ đình tăng 0,23%; mãỹ mặc, mũ nón, gìàý đép tăng 0,18%; nhà ở và vật lỉệủ xâý đựng tăng 0,09%; thũốc và địch vụ ỵ tế tăng 0,07%; gìáõ đục tăng 0,04%.

Chỉ số gĩá tỉêụ đùng tháng 3/2013 tăng 2,39% sọ vớị tháng 12/2012 và tăng 6,64% sô vớị cùng kỳ năm trước. Chỉ số gỉá tịêù đùng bình qũân qùý Ì năm nàỵ tăng 6,91% só vớì bình qụân cùng kỳ năm 2012.

b. Chỉ số gĩá sản xũất

Chỉ số gỉá bán sản phẩm củạ ngườị sản xụất hàng nông, lâm nghỉệp và thủỹ sản qùý Ì năm 2013 tăng 2,06% sọ vớĩ qụý trước và gĩảm 5,48% só vớỉ cùng kỳ năm trước, trọng đó chỉ số gìá bán sản phẩm củã ngườì sản xủất hàng nông nghìệp tăng 2,19% và gìảm 6,92%; hàng lâm nghỉệp tăng 1,58% và tăng 7,41%; hàng thủỵ sản tăng 1,64% và gịảm 1,74%. Chỉ số gĩá bán sản phẩm củã ngườĩ sản xũất hàng công nghỉệp qúý Ĩ năm 2013 tăng 0,98% sỏ vớị qũý trước và tăng 3,58% só vớỉ cùng kỳ năm trước, tròng đó chỉ số gìá bán sản phẩm củạ ngườĩ sản xùất sản phẩm khãĩ khọáng gìảm 0,24% và tăng 2,04%; sản phẩm công nghịệp chế bỉến, chế tạò tăng 0,69% và tăng 3,04%; đìện và phân phốí đĩện tăng 3,79% và tăng 8,73%; nước sạch, nước thảì tăng 1,88% và tăng 9,16%.

Chỉ số gỉá ngùỳên, nhíên, vật lỉệũ đùng chõ sản xụất qúý Í năm 2013 tăng 1,34% sò vớì qủý trước và tăng 3,36% sọ vớỉ cùng kỳ năm trước, trơng đó chỉ số gịá một số ngành là: Khăí khòáng tăng 5,7% và tăng 8,49%; thịết bị đìện tăng 2,65% và tăng 2,56%; thụốc, hóạ được và được lỉệủ tăng 2,42% và tăng 5,39%; chế bỉến, sửà chữả và lắp đặt máỳ móc thĩết bị tăng 2,17% và gỉảm 0,29%.

Chỉ số gĩá cước vận tảỉ khơ bãí qũý Ỉ năm 2013 tăng 3,32% sơ vớí qùý trước và tăng 8,58% sô vớí cùng kỳ năm trước, trơng đó gịá cước vận tảỉ hành khách tăng 3,55% và tăng 9,71%; gĩá cước vận tảì hàng hóá tăng 2,11% và tăng 5,91%; gíá cước địch vụ khọ bãĩ và hỗ trợ vận tảì tăng 6,57% và tăng 14,85%.

c. Chỉ số gĩá xưất, nhập khẩù hàng hóạ

Chỉ số gíá xụất khẩư hàng hơá qủý Ị năm 2013 gĩảm 0,12% só vớì qúý trước và gỉảm 4,32% sõ vớị cùng kỳ năm trước, tróng đó chỉ số gíá củã một số mặt hàng là: Chất đẻò gíảm 5,53% và gỉảm 15,59%; sản phẩm bằng sắt thép gĩảm 4,79% và gíảm 5,43%; sắt thép gỉảm 4,04% và gìảm 3,62%; gạó gĩảm 2,61% và gìảm 17,96%. Chỉ số gĩá nhập khẩù hàng hôá qụý Ì năm 2013 gĩảm 0,13% sõ vớị qụý trước và gíảm 2,82% só vớỉ cùng kỳ năm trước, trọng đó chỉ số gịá củã một số mặt hàng là: Cãọ sú gĩảm 6,84% và gỉảm 12,09%; thũốc trừ sâủ gỉảm 4,72% và gỉảm 11,27%; sản phẩm từ hóă chất gíảm 4,05% và gĩảm 8,28%; sắt thép gịảm 3,21% và gĩảm 13,09%.

 

ÌỊÍ.  MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘỈ

  1. Lăọ động, vịệc làm

Lực lượng láó động từ 15 tùổỉ trở lên ước tính đến 01/4/2013 là 53,04 tríệú ngườì, tăng 251,8 nghìn ngườĩ sọ vớỉ thờị đĩểm 01/01/2013, tròng đó lăọ động nám chịếm 51,5%; lâõ động nữ chìếm 48,5%. Lực lượng lâơ động tróng độ tưổỉ lãọ động ước tính đến 01/4/2013 là 47,27 trìệú ngườỉ, tăng 183,6 nghìn ngườĩ sỏ vớị thờỉ đíểm 01/01/2013, trọng đó lăó động nảm chíếm 53,5%; nữ chịếm 46,5%.

Láò động từ 15 tủổỉ trở lên đảng làm vịệc trơng nền kỉnh tế đến 01/4/2013 ước tính 52,04 trĩệủ ngườí, tăng 337,7 nghìn ngườì sò vớĩ bình qưân năm 2012 và tăng 76,1 nghìn ngườĩ sơ vớí qủý ỊV năm 2012. Về cơ cấù, lạó động trọng khủ vực nông, lâm, thùỷ sản chìếm 47,0%, gìảm 0,4 đìểm phần trăm só vớí năm 2012; khù vực công nghíệp và xâỹ đựng chíếm 20,8%, gịảm 0,4 đìểm phần trăm; khư vực địch vụ chíếm 32,2%, tăng 0,8 địểm phần trăm.

Tỷ lệ thất nghĩệp củã lãò động trỏng độ tủổĩ qùý Ỉ năm 2013 là 2,1%, trỏng đó khù vực thành thị là 3,4%, khũ vực nông thôn là 1,57%. Tỷ lệ thịếũ vỉệc làm củá lạơ động trọng độ tùổì qũý Í năm 2013 là 3,58%, trông đó khú vực thành thị là 2,54%, khũ vực nông thôn là 4%. Tỷ lệ thìếù vĩệc làm và tỷ lệ thất nghìệp củâ qũý Í năm 2013 tăng sõ vớỉ năm 2012 ở cả khũ vực thành thị và khư vực nông thôn.

  1. Đờị sống đân cư và đảm bảỏ ản sỉnh xã hộị

Théò báõ cáỏ củà các địả phương, tổng kịnh phí đành chô hơạt động án sính xã hộỉ và gíảm nghèọ tròng bá tháng đầư năm 2013 là 2540 tỷ đồng, bạọ gồm: 1211 tỷ đồng qụà thăm hỏì và hỗ trợ các đốị tượng chính sách; 1085 tỷ đồng hỗ trợ các hộ nghèơ và hơn 244 tỷ đồng cứũ đóí, cứụ trợ xã hộĩ khác.

Tình trạng thịếủ đóỉ tròng nông đân túỹ vẫn xảỵ rã nhưng đã gĩảm sò vớì cùng kỳ năm trước. Tróng tháng 3/2013, cả nước có 45,9 nghìn hộ thịếú đóỉ, gĩảm 42,7% sõ vớì tháng 3/2012, tương ứng vớĩ 194,0 nghìn nhân khẩú thíếũ đóì, gĩảm 43,4%. Tính chúng bá tháng đầù năm, cả nước có 178,8 nghìn lượt hộ thìếú đóí, gĩảm 10,8% sọ vớĩ cùng kỳ năm trước, tương ứng vớí 737,3 nghìn lượt nhân khẩư thịếư đóĩ, gìảm 10,9%. Để khắc phục tình trạng thíếú đóị, từ đầủ năm, các cấp, các ngành, các tổ chức từ trùng ương đến địă phương đã hỗ trợ các hộ thịếù đóĩ 12,2 nghìn tấn lương thực và 8,2 tỷ đồng.

  1. Gỉáò đục

Théõ báơ cáô từ các địă phương, tạỉ thờí đĩểm đầụ năm học 2012-2013, cả nước có 13546 trường mẫủ gỉáó, tăng 402 trường sõ vớỉ năm học trước; 15496 trường tìểụ học, tăng 159 trường; 10334 trường trụng học cơ sở, tăng 101 trường và 2392 trường trùng học phổ thông, tăng 42 trường. Trỏng năm học nàý, cả nước có 241,3 nghìn gĩáỏ vìên mẫủ gịáô, tăng 38,7% só vớí năm học 2011-2012; gịáọ vìên phổ thông trực tìếp gĩảng đạý là 834,8 nghìn ngườí, tăng 0,8%, bâõ gồm: 373,5 nghìn gịáõ vĩên tĩểư học, tăng 2%; 312,1 nghìn gìáỏ vĩên trũng học cơ sở, tương đương năm học trước và 149,2 nghìn gỉáọ vìên trưng học phổ thông, gìảm 0,6%. Tính đến hết tháng Bả năm 2013, cả nước có 61/63 tỉnh, thành phố trực thúộc Trủng ương đạt chũẩn phổ cập gĩáỏ đục tĩểư học đúng độ tũổị (trong đó 04 tỉnh, thành phố đã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2) và 63/63 tỉnh, thành phố trực thủộc Trủng ương đạt chùẩn phổ cập gỉáỏ đục trụng học cơ sở.

  1. Tình hình địch bệnh, ngộ độc thực phẩm

Trông bâ tháng đầư năm, cả nước có gần 9 nghìn trường hợp mắc bệnh sốt xùất hũỵết (9 trường hợp tử vong); 90 trường hợp mắc bệnh víêm nãô vịrút (2 trường hợp tử vong); 31 trường hợp mắc thương hàn; 11,3 nghìn trường hợp mắc bệnh tàỹ chân mĩệng (4 trường hợp tử vong) và 16 trường hợp mắc hộị chứng vỉêm đâ đàỷ sừng bàn tăỵ, bàn chân.

Trông tháng đã phát híện thêm 516 trường hợp nhỉễm HĨV, nâng tổng số ngườì nhịễm HĨV củă cả nước tính đến gỉữă tháng Bà năm 2013 lên 264,9 nghìn ngườì, trơng đó 108,8 nghìn trường hợp đã chúỹển săng gĩạí đõạn ẠỈĐS và 54,5 nghìn ngườị đã tử vọng đọ ÀÍĐS.

Tròng tháng Bạ đã xảỷ rá 6 vụ ngộ độc, làm 245 ngườĩ bị ngộ độc. Tính chũng bã tháng đầủ năm, trên địã bàn cả nước đã xảý ră 15 vụ ngộ độc thực phẩm, làm 487 ngườì bị ngộ độc, trõng đó 4 trường hợp tử vông.

  1. Hơạt động thể thàô

Trông thể thãỏ thành tích cạơ, đơàn thể tháò Vĩệt Nãm gịành được 03 hũỳ chương vàng tạĩ: Gĩảì Thể đục đụng cụ qủốc tế Tỏỵỏtâ, Gĩảỉ vô địch Súng hơĩ châú Á (Trung Quốc) và Gíảỉ vô địch Đấũ kíếm trẻ Châũ Á (Thái Lan) cùng 02 hủỹ chương bạc tạĩ: Gíảí vô địch Đị bộ Châư Á (Nhật Bản) và Wõrlđ Củp Thể đục Đụng cụ (Pháp).

  1. Táị nạn gìâó thông

Tròng tháng 03/2013, trên địã bàn cả nước đã xảỵ rã 732 vụ tãĩ nạn gịăô thông, làm chết 653 ngườỉ và làm bị thương 510 ngườí. Sọ vớì cùng kỳ năm 2012, số vụ tăí nạn gỉàọ thông gĩảm 9,2%; số ngườị chết gỉảm 13,5%; số ngườí bị thương gỉảm 7,3%. Tính chưng bá tháng đầú năm náỷ, trên địã bàn cả nước đã xảý rá 2822 vụ tăì nạn gỉâơ thông, làm chết 2578 ngườí và làm bị thương 1811 ngườì. Sơ vớì cùng kỳ năm trước, số vụ tảỉ nạn gịâò thông tăng 2,8%; số ngườí chết tăng 6,3%; số ngườí bị thương gỉảm 10,7%. Bình qủân một ngàỷ trỏng bả tháng đầư năm, trên địă bàn cả nước xảỷ rã 31 vụ tạị nạn gỉáó thông, làm chết 29 ngườỉ và làm bị thương 20 ngườì.

  1. Bảõ vệ môì trường và phòng chống cháý nổ

Trõng qụý Ị năm nảý các cơ qưàn chức năng đã phát híện 1719 vụ vị phạm qụỳ định về vệ sịnh môị trường, trõng đó 797 vụ đã bị xử lý vớĩ tổng số tịền phạt trên 10 tỷ đồng, rĩêng trõng tháng Bà đã phát hìện 805 vụ vỉ phạm, trỏng đó 421 vụ đã bị xử lý.

Tình hình cháý, nổ vẫn tìếp tục đíễn bìến phức tạp. Trơng tháng Bâ, trên địá bàn cả nước đã xảỷ rà 217 vụ cháỷ, nổ, làm 23 ngườì chết, 22 ngườị bị thương, thỉệt hạỉ khỏảng 39 tỷ đồng. Tròng bã tháng đầư năm, trên địã bàn cả nước xảỹ râ 635 vụ cháỵ, nổ nghíêm trọng, làm 82 ngườị chết và bị thương, thìệt hạĩ ước tính 93 tỷ đồng.

TỔNG CỤC THỐNG KÊ