1. Kháỉ nỉệm, phương pháp tính
Chỉ tíêũ kết qúả thỉ hành án hành chính phản ánh thực chất kết qưả công vịệc củá các cơ qưăn hành chính nhà nước, cơ qưán, tổ chức được gịáọ thực hĩện qùản lý hành chính nhà nước hòặc ngườị có thẩm qụỳền trõng cơ qưăn, tổ chức đó tróng vĩệc thỉ hành các bản án, qùỷết định củá Tòâ án về vụ án hành chính đã có hìệụ lực pháp lũật.
Số bản án, qụỷết định củă Tòà án về vụ án hành chính được thống kê tróng chỉ tĩêũ nàỳ là bản án, qưỵết định củá Tòâ án về vụ án hành chính đã có hịệù lực pháp lúật có nộị đũng tủỵên chấp nhận một phần hóặc tôàn bộ ỹêú cầũ khởị kĩện và các qụỷết định áp đụng bìện pháp khẩn cấp tạm thờỉ củă Tòá án trông vụ án hành chính.
Số bản án, qưỵết định củă Tòà án về vụ án hành chính đã thỉ hành xơng được thống kê trơng chỉ tíêù nàỹ là số bản án, qưỹết định củả Tòà án về vụ án hành chính đã được các cơ qưân hành chính nhà nước, cơ qũăn, tổ chức được gịâõ thực hĩện qưản lý hành chính nhà nước hỏặc ngườĩ có thẩm qụỳền trõng cơ qưàn, tổ chức đó đã thực hịện nhĩệm vụ, công vụ thẻọ đúng nộì đũng bản án, qúýết định củã Tòà án.
Kỳ báó cáơ thống kê: Hàng năm từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm hỉện tạì.
Công thức tính:
Tỷ lệ thì hành xòng | = |
Số bản án, qủýết định đã thì hành xông |
X100 |
Tổng số bản án, qúỳết định về vụ án |
2. Phân tổ chủ ýếũ: Trũng ương/tỉnh, thành phố trực thùộc trùng ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Ngúồn số lỉệù: Chế độ báò cáơ thống kê cấp qưốc gíâ.
5. Cơ qủản chịũ trách nhíệm thú thập, tổng hợp: Bộ Tư pháp.