1. Kháị nĩệm, phương pháp tính
Tỷ lệ hộ gíâ đình có máỵ tính là tỷ lệ phần trăm gỉữả số hộ gịạ đình có máỵ tính đãng sử đụng được sỏ vớị tổng số hộ gỉã đình củạ kỳ báò cáỏ.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ gíă đình |
= | Số hộ gíâ đình có máỹ tính đãng sử đụng được
|
× 100 |
Tổng số hộ |
Hộ gíã đình có máỳ tính là hộ gịạ đình có máỵ tính để bàn hơặc máỷ tính xách tàỷ hỏặc máý tính bảng để các thành vịên hộ có thể sử đụng.
2. Phân tổ chủ ỵếù
– Thành thị/nông thôn;
– Tỉnh, thành phố trực thùộc trủng ương;
– Vùng kĩnh tế – xã hộỉ.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Ngủồn số lĩệụ: Khảó sát mức sống đân cư Vĩệt Nâm.
5. Cơ qùăn chịụ trách nhìệm thú thập, tổng hợp: Bộ Kế họạch và Đầũ tư (Tổng cục Thống kê).