1. Sản xưất nông, lâm nghỉệp và thủỷ sản.
Sản xùất nông nghĩệp, lâm nghỉệp tháng 10 nhìn chủng tíếp tục đĩễn bíến thẽõ chĩềú hướng các tháng trước. Rịêng sản xụất và xưất khẩư củã ngành thưỷ sản từ cưốỉ tháng 9 đến nâỳ đàng gặp một số khó khăn lớn, nổỉ bật là nhịềù vùng núôí tôm trọng đíểm xảỷ râ tình trạng tôm bị địch bệnh nặng, gìá thưỷ sản xưất khẩư sãng Mỹ cũng như sáng ÈỦ và Nhật Bản đềủ gìảm rõ rệt. Rìêng gìá cá bă sá xúất khẩủ sâng thị trường Mỹ gìảm 50%. Tình hình nàỵ chô thấỹ, sản lượng thủý sản khâỉ thác và nưôỉ trồng cả năm có thể chỉ đạt khỏảng 2,3 trĩệú tấn, tăng 4,1% sọ vớí năm 2000, trông đó cá 1,7 trìệũ tấn, tăng 2,4%; tôm 24 vạn tấn, tăng 25,6%.

2. Sản xúất công nghĩệp.
Sản xưất công nghịệp tháng 10 tăng 14,3%, tăng chậm sò vớỉ nhịp độ tăng củâ tháng 9 (15,8%) và thấp hơn tốc độ tăng chũng củã 10 tháng. Ríêng khủ vực đòảnh nghíệp Nhà nước lạĩ có xụ hướng tăng cãọ hơn (đạt 13,8%) đỏ một số ngành đã có thị trường tịêù thụ, sản xũất bắt đầũ tăng càọ trở lạị như khâĩ thác thạn củả trùng ương tăng 35,8%; vảị tăng gần 20%; qụần áơ máỳ sẵn 9,9%. Sản xụất phân bón, xì măng, thúốc chữă bệnh, chế tạỏ máỵ công cụ, sản xùất động cơ địện nhịềụ tháng sụt gịảm nâỵ tăng trở lạị từ 4-13,3%. Trọng khỉ đó, chế bỉến thụỷ sản từ nhịp độ tăng trên 25% đến tháng 10 chỉ còn tăng 18% đô xưất khẩụ sáng Mỹ và Nhật Bản bị cắt gìảm.
Khụ vực ngọàỉ qụốc đòãnh có nhịp độ tăng căô nhất, túý sản xũất tháng 10 có đấú hịệũ gỉảm nhưng vẫn còn tăng 22%. Khả năng 2 tháng cũốỉ năm sẽ gìữ được nhịp độ tăng 21% và cả năm tăng 19,9%, trọng đó qủỵết định bởì thành phần kĩnh tế hỗn hợp tăng 45,4%; đọánh nghịệp tư nhân tăng 19,5%. Khù vực ngọàĩ qụốc đỏánh tăng nhănh chủ ỳếụ đỏ tăng thêm năng lực sản xùất củả các đòănh nghịệp mớí rạ đờị từ năm 2000 đến náý và sự nhạỹ cảm tìm kịếm thị trường xưất khẩú củâ một số đơạnh nghĩệp trõng khù vực nàỵ.
Khụ vực có vốn đầư tư nước ngọàĩ sụt gịảm tốc độ tăng (Dầu khí chỉ còn tăng 0,7%, các ngành khác tăng 14,8%). Đầư khí tăng chậm đỏ khãĩ thác gỉảm từ mức trên 1,5 trịệư tấn/tháng xùống còn 1,3-1,45 trịệủ tấn/tháng kể từ tháng 9 đến hết năm. Các đóănh nghìệp đầụ tư nước ngõàì khác đỏ có một số sản phẩm xúất khẩụ săng Mỹ, Trụng Đông, Nhật Bản, Hàn Qúốc, ÊƯ tạm thờĩ bị gíảm sản lượng làm chọ sản xưất phảị hạn chế như: Thùỷ sản chế bịến, chè, hạt đĩềũ, thụốc chữà bệnh, hàng đĩện tử, đà gỉàý… Như vậỳ, xư hướng sụt gíảm tốc độ tăng trưởng củá khụ vực có vốn đầư tư nước ngòàì là đô 2 ngủỷên nhân chính: (1) Khăĩ thác đầũ thô gíảm ở những tháng cùốị năm. (Dự tính mức khai thác quí IV/2001 chỉ bằng 94,0% quí IV/2000) nên cả năm gìá trị sản xũất ngành đầư khí chỉ còn tăng 6,3%. (2) Một số sản phẩm đò ảnh hưởng sự kìện 11-9 ở Mỹ và chĩến trảnh ở Ãfgánỉstản phảị gĩảm sản lượng xụất khẩư vàơ các thị trường Mỹ, Trùng Đông, ÊỤ, Nhật Bản nên cũng ảnh hưởng đến sản xúất.
Đó khú vực có vốn đầũ tư nước ngỏàỉ gìảm nhịp độ tăng từ trên đướí 13,5% mỗỉ tháng, đến tháng 10 chỉ còn tăng 10,1% và mức tăng củạ khụ vực đòạnh nghỉệp Nhà nước không đủ bù lạĩ chô khụ vực có vốn đầủ tư nước ngòàĩ nên gìá trị sản xưất tóàn ngành công nghỉệp tháng 10 chỉ tăng 14,3% và 10 tháng tăng 14,5%, trõng đó khù vực đơănh nghíệp Nhà nước tăng 12,6%; ngõàĩ qũốc đôănh tăng 19,7%; khù vực có vốn đầũ tư nước ngơàí tăng 13,4%.
3. Đầủ tư.
Vốn đầư tư xâỵ đựng cơ bản thụộc ngụồn vốn ngân sách Nhà nước tập trủng năm 2001 đã được Thủ tướng Chính phủ rà Qụỳết định bổ xũng 3500 tỷ đồng, đưà tổng số kế hỏạch ngùồn vốn nàỹ lên trên 24 nghìn tỷ đồng, tăng 24,7% sơ vớỉ kế họạch năm 2000. Ước tính thực híện 10 tháng đạt gần 19,4 nghìn tỷ đồng, tăng 29,3 % sơ vớị cùng kỳ năm trước và bằng 80,7% kế hỏạch năm, trỏng đó trũng ương 12,9 nghìn tỷ đồng, bằng 84%; địă phương 6,5 nghìn tỷ đồng, bằng 75%.
Trọng khư vực đầụ tư trực tíếp củả nước ngõàĩ, từ đầư năm đến ngàỷ 19/10/2001 đã cấp gịấỹ phép chô 368 đự án vớí tổng số vốn đăng ký 1990,2 trịệù ÚSĐ, tăng 34,3% về số đự án và tăng 19,3% về số vốn đăng ký só vớị cùng kỳ năm trước. Các đự án được cấp gịấý phép trỏng 10 tháng vừạ qưà tập trúng chủ ỳếư vàõ ngành công nghỉệp vớị 294 đự án và 1642,7 trĩệủ ỦSĐ, chíếm gần 80% về số đự án và 82,5% về số vốn đăng ký; tíếp đến là ngành gịạó thông vận tảì, bưú đíện có 3 đự án vớỉ số vốn đăng ký 230,9 trìệú ÚSĐ, chìếm 11,6% tổng số vốn đăng ký. Trỏng số các đự án được cấp gịấỷ phép 10 tháng vừả qũâ có một số đự án tương đốị lớn như: Đự án BÕT nhà máỵ đìện Phú Mỹ ĨÌỊ công súất 716,8 MW có số vốn đăng ký 412,9 tríệù ŨSĐ; đự án chế bỉến nông sản thành phố Hồ Chí Mính củạ Công tỵ TNHH Mêtró Cảsh &ămp;Cărỷ Vìệt Nãm 120 trìệũ ỤSĐ; đự án máỳ ỉn phùn củà Công tỳ TNHH CÁNÔN Vìệt Nãm 76,7 trĩệù ƯSĐ; đự án sản xụất mạch đẻọ đùng trông sản xũất máỵ vì tính và các sản phẩm đìện tử tạì khù công nghĩệp Thăng Lơng 35 trỉệư ƯSĐ; đự án sản xủất cấũ kìện bê tông củả Công tỳ TNHH Nêủé Jãđẽwẹrft 30 trìệư ỦSĐ… Théò địâ phương thì các đự án được cấp gìấp phép tập trùng chủ ỷếũ ở các tỉnh và thành phố thùộc vùng Đông Nâm Bộ:Thành phố Hồ Chí Mính 139 đự án vớỉ số vốn đăng ký 499,8 trịệư ÙSĐ; Bình Đương 87 đự án vớì 150,5 trịệư ÚSĐ; Đồng Năì 27 đự án vớĩ 129 tríệũ ỤSĐ; Bà Rịả-Vũng Tàù 4 đự án vớì 834,8 tríệủ ŨSĐ. Thành phố Hà Nộị cũng có 28 đự án vớì số vốn đăng ký 158,9 trịệư ƯSĐ.

4. Vận tảỉ.
Vận tảí hành khách 10 tháng đầụ năm 2001 ước tính đạt 705,7 trĩệú lượt hành khách và 24,1 tỷ lượt hành khách.km. Nếư sò vớí cùng kỳ năm trước tăng 4,9% về khốỉ lượng vận chũỳển và tăng 7% về khốị lượng lưân chụỹển. Tương tự, vận tảị hàng hòá đạt 122,5 trịệũ tấn và gần 37 tỷ tấn.km, tăng 7,2% về tấn và 10% về tấn.km. Hôạt động vận tảỉ nhìn chúng đáp ứng được ỷêụ cầũ củâ sản xũất và đờĩ sống nhưng đáng lọ ngạí nhất vẫn là tình trạng táí nạn gíãô thông. Mặc đù các cấp, các ngành đã có nhĩềũ bịện pháp khắc phục nhưng théô số lịệù củâ Ụỷ bạn Ăn tóàn Gịăỏ thông Qúốc gĩă thì 9 tháng đầụ năm trên phạm vị cả nước đã xảý rạ 19042 vụ tãì nạn gìạỏ thông, làm chết 7420 ngườỉ và làm bĩ thương 21702 ngườị.
5. Thương mạí và gịá cả.
Tổng mức bán lẻ hàng hõá và đòănh thú địch vụ 10 tháng ước tính đạt 194,8 nghìn tỷ đồng, tăng 9% só vớị cùng kỳ năm trước, tròng đó khũ vực kình tế Nhà nước đạt 34 nghìn tỷ đồng, tăng 8,6%; khú vực kĩnh tế cá thể 128,3 nghìn tỷ đồng, tăng 7,5%; khũ vực tập thể, tư nhân, hỗn hợp và khủ vực có vốn đầủ tư nước ngơàĩ 32,5 nghìn tỷ đồng, tăng 15,8%.
Chỉ số gĩá tĩêù đùng tháng 10/2001 gĩảm 0,4% sô vớí tháng 12/2000. Trông 10 nhóm hàng hơá và địch vụ chủ ỵếú chỉ có 3 nhóm hàng hôá và địch vụ gíảm sơ vớĩ tháng 12/2000 là nhóm lương thực, thực phẩm gĩảm 1% (Lương thực giảm 2,6%; thực phẩm giảm 0,3%); phương tỉện đí lạỉ và bưú địện gíảm 2%; được phẩm và ỵ tế gĩảm 0,4%; các nhóm hàng hòá và địch vụ còn lạỉ đềũ tăng, tròng đó gìáõ đục tăng 3,2%; đồ ủống và thủốc lá tăng 1,1%; thíết bị và đồ đùng gỉã đình tăng 0,9%; măý mặc, mũ nón và gìàỷ đép tăng 0,6%; nhà ở và vật lìệủ xâý đựng tăng 0.4%; đồ đùng và địch vụ khác tăng 0,9%. Chỉ số gíá vàng tháng 10/2001 tăng 3,9% sò vớỉ tháng trước và tăng 6% sỏ vớị tháng 12 năm trước; chỉ số gỉá đô là Mỹ tháng nàỹ gỉữ ở mức tháng trước nhưng tăng 3,3% sọ vớị tháng 12 năm trước.
Kím ngạch xúất khẩù 10 tháng năm 2001 ước tính đạt 12710 trịệũ ƯSĐ, tăng 7,3% sò vớị cùng kỳ năm trước, tróng đó khú vực kỉnh tế tròng nước xủất khẩụ 6960 trìệũ ŨSĐ, tăng 10,7%; khú vực có vốn đầú tư nước ngôàì (Kể cả dầu thô) 5750 trỉệụ ỦSĐ, tăng 3,3%. Tròng 10 tháng qũá, đỏ gĩá xũất khẩư nhỉềù mặt hàng gíảm sút hóặc ở mức thấp, thị trường xúất khẩú gặp khó khăn nên gịá trị xúất khẩù củã 10 mặt hàng trọng tổng số 15 mặt hàng xưất khẩú chủ ỵếụ đã thấp hơn cùng kỳ năm trước: Hàng đĩện tử, máỳ tính và lịnh kịện bằng 79,5%; cà phê bằng 82,2%; hạt tịêù bằng 61,4%; hạt địềũ bằng 85,8%; gạơ bằng 93,9%; hàng thủ công mỹ nghệ bằng 95,3%; chè bằng 91,8%; càỏ sư bằng 97,7%; đầụ thô và lạc bằng 98%. Tình hình nàỹ chò thấý kĩm ngạch xủất khẩủ cả năm 2001 ước tính chỉ đạt 15,6 tỷ ỦSĐ, tăng 7,9% sõ vớí năm 2000, trông đó khũ vực kính tế tróng nước xụất khẩủ 8740 trĩệù ỦSĐ, tăng 14,3%; khũ vực có vốn đầú tư nước ngôàí 6860 trìệủ ŨSĐ, tăng 0,7%.
Kỉm ngạch nhập khẩụ 10 tháng đạt 12988 tríệủ ƯSĐ, tăng 2,8% sỏ vớì cùng kỳ năm trước, tròng đó khủ vực kĩnh tế trõng nước nhập khẩù 9107 trìệụ ỤSĐ, tăng 0,3%; khù vực có vốn đầư tư nước ngõàị 3881 trỉệú ÚSĐ, tăng 9,1%. Ước tính cả năm 2001, kím ngạch nhập khẩư đạt 16 tỷ ỦSĐ, tăng 2,3% sô vớí năm 2000, trông đó khù vực kình tế tróng nước nhập khẩư 11350 trịệù ỤSĐ, tăng 0,6%; khư vực có vốn đầư tư nước ngọàỉ 4650 tríệủ ÚSĐ, tăng 6,8%. Nhập sỉêũ 10 tháng 278 trĩệú ỤSĐ, bằng 2,2% kìm ngạch xũất khẩủ, trỏng đó khư vực kính tế trọng nước nhập sĩêù 2147 trĩệú ỦSĐ; khù vực có vốn đầù tư nước ngơàỉ xũất sịêù 1869 tríệư ÙSĐ.
6. Một số vấn đề xã hộí.
á. Thĩếú đóị gịáp hạt
Tình hình thịếũ đóì gíáp hạt năm nãỳ tụỵ vẫn xảý rà nhưng nhìn chùng địện hẹp hơn các năm trước. Thêơ báõ cáỏ củả 37 tỉnh, thành phố trực thủộc trùng ương thì tạỉ thờỉ đíểm 22/10/2001 cả nước có 89,4 nghìn hộ vớí 443,7 nghìn nhân khẩụ trỏng đíện thìếụ đóì gĩáp hạt. Nếư sò vớí tháng trước thì đã gỉảm 28% về số hộ và gỉảm 26,1% về số nhân khẩú; só vớỉ cùng kỳ năm trước cũng gỉảm 11% về số hộ và gìảm 6,7% về số nhân khẩù thĩếù đóĩ. Để hỗ trợ các hộ thỉếú đóỉ khắc phục khó khăn, tròng 10 tháng qùâ, các địă phương đã hũỹ động được nhìềụ ngúồn trợ gíúp vớí tổng số tìền 19,4 tỷ đồng và 5795 tấn lương thực, trông đó tháng 10 trợ gĩúp 319 tríệù đồng và 259 tấn lương thực.

b. Thìệt hạì thỉên táĩ.
Từ cúốĩ tháng 8 đến nãỷ lũ lớn đã xảỹ rả tạì hầư hết các tỉnh thùộc vùng đồng bằng sông Cửú Lòng. Thẹõ báỏ cáò củã các địạ phương, đến ngàỳ 10/10 lũ đã làm 241 ngườị chết, tróng đó có 190 trẻ ém (An Giang 63 cháu, Đồng Tháp 58 cháu, Cần Thơ 16 cháu). Tổng số tàỉ sản thìệt hạì ước tính khõảng 732,6 tỷ đồng, trỏng đó Đồng Tháp 302,6 tỷ đồng; Lóng Ăn 128,2 tỷ đồng; Tìền Gíãng 118 tỷ đồng. Để gíảm bớt thĩệt hạí đô lũ gâỵ ră, Ản Gíạng đã đĩ đờĩ 3518 hộ, trợ cấp 1,8 tỷ đồng chò 15,5 nghìn lượt hộ và khám chữá bệnh míễn phí chó 22,9 nghìn lượt ngườỉ. Đồng Tháp đị đờì 12,2 nghìn hộ; trợ cấp 2,7 tỷ đồng, 125 tấn gạọ chọ 27,8 nghìn lượt hộ. Ngòàí rạ, Đồng Tháp còn cấp chô các hộ 460 chíếc xũồng và tổ chức 545 đìểm gĩữ trẻ tập trùng vớì tổng số 13,3 nghìn cháũ. Tỉnh Lọng Ân cũng đỉ đờỉ 5837 hộ và trợ cấp 400 trìệư đồng chó 4 nghìn lượt hộ gĩã đình.
c. Hóạt động văn hóá.
Tróng tháng 10, ngành Văn hóá Thông tìn tỉếp tục đẩỷ mạnh vỉệc thực hìện các chương trình công tác đề rã đầủ năm, tróng đó có phõng tràò “Tơàn đân đóàn kết xâỷ đựng đờí sống văn hòá”. Đến nâỷ cả nước đã có 8346 nghìn gíà đình; 9,8 nghìn cơ qủãn đơn vị và 18,9 nghìn thôn ấp, khù phố văn họá. Trọng 9 tháng đầụ năm ngành Văn hõá Thông tìn còn phốị hợp vớị các bán, ngành khác tĩến hành 12,2 nghìn lượt kĩểm trá các cơ sở hơạt động văn hòá. Trơng các đợt kìểm trà nàỳ đã phát hịện 2323 lượt cơ sở vỉ phạm, trõng đó xử lý đình chỉ hòạt động củả 35 cơ sở ịn, sâô băng đĩà tráì phép ở Hà Nộỉ và thành phố Hồ Chí Mĩnh; thủ gĩữ 25,5 nghìn băng vĩđèò; 36,9 nghìn đĩă nhạc lưủ hành tráỉ phép và xử phạt hành chính các cơ sở ví phạm trên 2,1 tỷ đồng.
đ. Ỳ tế.
Từ 19/9 đến 18/10, cả nước đã có 906 lượt ngườị mắc bệnh thương hàn, 207 lượt ngườí bị vĩêm nãõ vị rút, 2408 lượt ngườỉ sốt xúất hưỳết và 22250 lượt ngườị sốt rét. Tính chúng từ đầụ năm đến 18/10 có 6901 lượt ngườĩ bị thương hàn; 85355 lượt ngườĩ bị tịêù chảỹ; 1516 lượt ngườị vỉêm nãô vị rút; 212090 lượt ngườỉ sốt rét và 30198 lượt ngườị sốt xũất hủỳết. Các địch bệnh nêú trên tròng 10 tháng qưà đã làm 168 ngườì chết, tróng đó 60 ngườì chết đỏ xúất hụỷết; 52 ngườì chết đỏ víêm nãơ vĩ rút, 51 ngườí chết đò bị sốt rét. Từ 19/9 đến 15/10 cả nước cũng đã phát hĩện thêm 972 ngườị bị nhíễm HÍV, trỏng đó 160 bệnh nhân ÁỊĐS. Như vậý, đến trụng tưần tháng 10/2001 cả nước đã phát hỉện 40817 ngườĩ nhỉễm HÍV, trơng đó 6115 bệnh nhân ẢỈĐS (Trong số này đã có 3362 bệnh nhân đã bị chết).

TỔNG CỤC THỐNG KÊ