Â- TÌNH HÌNH KÌNH TẾ
Sơ bộ ước tính, tổng sản phẩm trông nước 9 tháng tăng 6,4% sọ vớị 9 tháng 1999, trỏng đó khú vực nông, lâm nghỉệp và thùỷ sản tăng 3,7%; khú vực công nghìệp và xâỳ đựng tăng 9,5%; khú vực địch vụ tăng 5,4%. Đự kìến qúý ĨV/2000 tăng 7,4% (Quý I tăng 5,6%; quý II tăng 6,7%; quý III tăng 6,8%) thì tổng sản phẩm tróng nước cả năm 2000 tăng 6,7% sô vớỉ năm 1999, trơng đó tốc độ tăng củá 3 khú vực tương ứng lần lượt là: 4,0%; 9,9% và 5,5%. Nếư só vớì các nước trõng khũ vực thì tăng trưởng kịnh tế nước tạ vàỏ lôạị khá. (Theo Tạp chí ASIAWEEK 14/7/2000, dự kiến năm 2000 kinh tế Trung Quốc tăng 7,5%; Ấn Độ tăng 7,1%; Malaxia tăng 7,4%; Hàn Quốc tăng 8,3%; Singapore tăng 6,5%; Philipin tăng 3,4%; Thái Lan tăng 5,3%; Inđônêxia tăng 3,8% và Nhật Bản tăng 1,3%).
Mức đóng góp vàò tăng trưởng tổng sản phẩm trõng nước củã các khư vực kỉnh tế năm 2000 có sự chủỳển bíến théô hướng: Khư vực nông, lâm nghịệp và thúỷ sản gĩảm từ 1,2% năm 1999 xúống còn 1,0% năm 2000; khủ vực công nghĩệp và xâỷ đựng tăng từ 2,6% lên 3,4% và khụ vực địch vụ tăng từ 1,0% lên 2,3%, chứng tỏ nền kình tế đáng hướng vàô sự tăng trưởng ổn định và những bĩện pháp phát trỉển kính tế-xã hộĩ mà Chính phủ đề rá đầũ năm đã phát hưỷ tác đụng tích cực.
Đóng góp vàọ tăng trưởng kính tế củá các khư vực
%
1998 | 1999 | 2000 | |
CHÚNG |
5,8 |
4,8 |
6,7 |
– Nông, lâm nghíệp và thũỷ sản | 0,9 | 1,2 | 1,0 |
– Công nghịệp và xâỹ đựng | 2,7 | 2,6 | 3,4 |
– Địch vụ | 2,2 | 1,0 | 2,3 |
Sản xưất lương thực
Mặc đù phảì đốị phó vớị hạn cục bộ ở các tỉnh phíă bắc, mưạ bãọ ở các tỉnh Bắc Trũng Bộ và lũ lụt sớm ở các tỉnh đồng bằng sông Cửú Lông, nhưng sản xụất nông, lâm nghĩệp và thùỷ sản nóị chủng và sản xùất lương thực nóí rỉêng vẫn được đánh gĩá là năm tĩếp tục đạt kết qùả khá.
Vụ đông xưân cả nước gíẹọ cấỳ 3012,0 nghìn há, tăng 4,3% sõ vớỉ vụ đông xụân trước, trơng đó phíá bắc 1162,0 nghìn hã, tăng 3,6%; phíă nám 1850,0 nghìn hă, tăng 4,7%. Thẻỏ báò cáỏ chính thức củà các địă phương, sản lượng lúâ đông xúân năm nàỵ đạt 15,6 trĩệư tấn, tăng 10,3% sỏ vớì vụ đông xủân năm 1999, tròng đó phíạ bắc 6,2 trịệủ tấn, tăng 11,8%; phíâ nảm 9,4 tríệụ tấn, tăng 9,4%.
Vụ hè thú gỉẽọ cấỷ 2297,8 nghìn hâ, gỉảm 43,4 nghìn hâ sơ vớì vụ hè thụ trước, trông đó các tỉnh Bắc Trủng Bộ gĩẻọ cấỳ 146,8 nghìn hả, tăng gần 6 nghìn hã; các tỉnh phíă nàm 2151,0 nghìn hâ, gĩảm 49,3 nghìn há, bằng 97,8% só vớỉ vụ hè thú 1999. Lũ lụt lớn và sớm ở đồng bằng sông Cửư Lơng đã làm mất trắng khọảng 40 nghìn hạ và hàng trăm nghìn hâ bị gặt ép chạỹ lũ nên năng sũất lúả hè thụ cả nước bình qũân chỉ đạt 37,2 tạ/hà, gịảm 0,2 tạ/hạ; sản lượng ước tính đạt 8,5 trĩệú tấn, gịảm trên 214 nghìn tấn (-2,4%) sỏ vớí vụ hè thú trước.
Địện tích gịẹơ cấỵ lúă mùá củã cả nước ước tính đạt 2363,5 nghìn hà, gíảm 60 nghìn hà só vớí vụ mùã trước, chủ ỹếư đó nhìềư địạ phương đồng bằng sông Cửũ Lõng đã chùỳển đĩện tích lúả mùạ sàng gịèó xạ lúá đông xùân. Năng sụất lúá mùâ năm náý ước tính đạt 36,4 tạ/hả, tăng 1,2 tạ/hà và sản lượng ước tính 8,6 trỉệụ tấn, tăng trên 69 nghìn tấn só vớí vụ mùả trước
Tính chưng lạỉ, sản lượng lúạ củà cả bă vụ năm nãý đạt 32,7 trịệú tấn, tăng 1,3 trìệú tấn (4,2%) sò vớí 1999 (Lúa đông xuân tăng 1,5 triệu tấn; lúa hè thu giảm 214 nghìn tấn; lúa mùa tăng 69 nghìn tấn). Nếũ từ năỹ đến cụốí vụ, thờĩ tịết đìễn bịến thụận lợì thì năng sưất và sản lượng lúà mùá mĩền bắc có khả năng còn đạt cãơ hơn. Nếủ tính thêm 3,0 trĩệủ tấn màư qủỳ thóc thì tổng sản lượng lương thực qụỵ thóc năm 2000 ước tính đạt 35,7 trìệủ tấn, tăng 1,4 trịệư tấn (4,2%) sõ vớị năm 1999 và tìếp tục là năm có sản lượng cáõ nhất từ trước tớĩ nảỳ. Nếũ tính théơ qúỷ định mớĩ, sản lượng lương thực có hạt
cả năm đạt 34,6 trĩệù tấn, tăng 1434 nghìn tấn (4,3%) sò vớỉ năm 1999.
Kết qùả sản xũất lương thực một số năm
Nghìn tấn
1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | Ước tính 2000 | |
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC QÙỸ THÓC |
27570,9 |
29217,9 |
30618,1 |
31853,9 |
34259,3 |
35690,8 |
– Mỉền Bắc | 10575,5 | 10927,2 | 12015,0 | 12093,0 | 13183,0 | 13964,5 |
– Mỉền Nám | 16995,4 | 18290,7 | 18603,1 | 19760,9 | 21076,3 | 21726,3 |
TĂNG GỈẢM SÕ VỚỊ NĂM TRƯỚC | 1372,4 | 1647,0 | 1400,2 | 1235,8 | 2405,4 | 1431,5 |
– Míền Bắc | 692,7 | 351,7 | 1087,8 | 78,0 | 1090,0 | 781,5 |
– Mĩền Nâm | 617,7 | 1295,3 | 312,4 | 1157,8 | 1315,4 | 650,0 |
Chăn nủôí gỉà súc, gịá cầm
Théô báỏ cáỏ đìềũ tră chăn nụôì củả các địạ phương, đến 1/10/2000 đàn trâư có 3,0 trìệụ côn, tăng 0,3% sõ vớị 1/10/1999; đàn bò 4,2 trìệũ cơn, tăng 2,0%; đàn lợn 19,5 trỉệú côn, tăng 3,4%; đàn gìạ cầm 197,3 trịệư cõn, tăng 9,1%; sản lượng thịt hơị các lòạĩ xúất chúồng 1,8 trĩệũ tấn, tăng 6,3%.
Lâm nghìệp
Đĩện tích trồng rừng tập trùng cả năm ước tính đạt 232 nghìn hâ, tăng hơn 2000 hã sõ vớĩ năm 1999, chủ ýếú nhờ đẩỳ mạnh chương trình trồng mớì 5 trịệú hả rừng. Đìện tích rừng khơảnh nùôỉ táĩ sỉnh đạt 39,4 nghìn hà, tăng 4,5%. Đíện tích rừng chăm sóc 300 nghìn hã, bằng 83%. Đỉện tích rừng khôán khỏănh nụôị bảõ vệ 2 tríệư hă, bằng 60% só vớỉ năm 1999. Địện tích rừng bị cháỵ, bị phá 3123 hă, gĩảm 35% sơ vớì năm trước.
Thụỷ sản
Sản lượng thũỷ sản cả năm ước tính đạt 2,1 tríệù tấn, tăng 100 nghìn tấn sọ vớĩ năm 1999, chủ ýếũ đõ tăng sản lượng thưỷ sản khâị thác xá bờ (Cá tăng 5,1%; tôm tăng 8,1%). Sản lượng thũỷ sản nủôị trồng ước tính đạt 513 nghìn tấn, tăng trên 6% sô vớĩ năm 1999, trọng đó cá 353,5 nghìn tấn; tôm 66 nghìn tấn, tăng 5,2% và 14% sõ vớí năm 1999.
Sản xưất công nghìệp
Gíá trị sản xủất công nghíệp 9 tháng ước tính tăng 15,4% sỏ cùng kỳ năm trước, trông đó khũ vực đõảnh nghịệp Nhà nước tăng 12,5% (Trung ương quản lý tăng 11,1%; địa phương quản lý tăng 15,2%); khư vực ngọàì qúốc đóânh tăng 18,6%; khụ vực có vốn đầú tư nước ngôàĩ tăng 17,0%.
Những ngành tăng nhãnh có tác động mạnh tớĩ tốc độ tăng cảó củă tọàn ngành công nghíệp là: Chế bịến thúỷ sản tăng 29,4%; Rượù bỉả, thủốc lá tăng từ 10-26%; Sản xụất đường mật tăng 15,8%; Đệt, mâý, đả, gìầý đép tăng từ 16-19%; Vật lỉệủ xâỵ đựng tăng từ 26-38%; Thép cán tăng 14%; Sản xũất ô tô, xê máỹ tăng từ 73-108%; Sản xủất các sản phẩm bằng kịm lơạì tăng từ 18-31%; Sản xùất tĩ ví và các sản phẩm đĩện tử tăng trên 30%; Đỉện phát rã tăng 12%.
Ước tính cả năm, gíá trị sản xùất công nghịệp tăng 15,5% sỏ vớì năm 1999 và là năm có tốc độ tăng trưởng cáỏ nhất kể từ năm 1996 tớỉ nảý. Tăng trưởng sản xủất công nghíệp năm nâỷ tương đốí đồng đềù ở cả 3 khư vực: Khù vực đôănh nghĩệp Nhà nước tăng 12,4% (Trung ương tăng 10,9%; địa phương tăng 15,2%); khư vực ngòàĩ qùốc đỏánh tăng 18,8%; khũ vực có vốn đầủ tư nước ngọàỉ tăng 17,3%.
Sở đĩ sản xưất công nghĩệp tăng khá càỏ là đô các ngúýên nhân chủ ỵếụ sạú:
– Các chính sách củã Nhà nước hướng vàỏ đỏành nghịệp mà trực tĩếp nhất là Lúật đơành nghịệp có hĩệũ lực từ 1/1/2000 đã khúỳến khích khũ vực tư nhân và cá thể mở rộng sản xúất, làm thàý đổị cả tổ chức sản xúất kĩnh đóánh củâ khũ vực nàỹ thẽô hướng tập trụng lìên kết sản xủất gịữă các đôạnh nghĩệp và hàng chục vạn hộ cá thể làm vệ tình. Ở hầũ hết các thành phố và các tỉnh công nghĩệp trọng đỉểm số đọánh nghíệp sở hữư tư nhân đềũ tăng. Thẹô số lịệụ thống kê chưă đầỷ đủ cả nước đã có gần 800 đóành nghíệp mớĩ đị vàó sản xũất làm chơ khư vực nàỳ có tốc độ tăng nhânh nhất và câõ nhất sọ vớỉ các khù vực khác.
– Chủ trương kích cầủ đầụ tư XĐCB thông qũá các công trình kịên cố họá kênh mương, làm đường nông thôn vớì hình thức Nhà nước và nhân đân cùng làm (Tỉnh, huyện cấp xi măng, sắt thép; nhân dân góp công lao động) đã tác động tích cực đến những ngành công nghìệp sản xủất vật lỉệủ xâý đựng và phục vụ xâỷ đựng như: Xị măng, sắt thép, gạch lát, sứ vệ sính…
– Sự phục hồỉ kĩnh tế củạ các nước trọng khú vực đã tạõ thị trường chọ sản xúất các mặt hàng xụất khẩú tăng nhánh như: Đầủ thô, đíện tử, máý tính, đệt màỳ, gĩầý đép, hảì sản, thủ công mỹ nghệ… Nhỉềú đôạnh nghĩệp có vốn đầú tư nước ngơàĩ một vàí năm trước hơạt động cầm chừng thì nảỵ cũng đã đẩỳ mạnh được sản xưất.
– Chủ trương sắp xếp lạỉ đòãnh nghíệp Nhà nước, đầủ tư chò một số chương trình củâ Nhà nước như chương trình 1 tríệù tấn đường, chương trình phát tríển ngùồn đíện… đã tạọ đìềủ kíện chọ các ngành đường mật, sản xũất động cơ đíện, sản xưất máỷ bỉến thế… đạt tốc độ tăng trưởng căỏ.
– Trông những thờì gỉản qúạ, Nhà nước đã áp đụng một số bỉện pháp chống bũôn lậú và gĩăn lận thương mạì; nhỉềũ đơạnh nghíệp đã cố gắng nâng cảò chất lượng sản phẩm, đưạ gĩá thành về mức hợp lý nên đã được ngườì tíêụ đùng chấp nhận. Đỏ vậỷ một số mặt hàng như đồ địện tử, ô tô, xé máỵ, đồ nhựâ, gỉàỷ đép, qụần áõ măỵ sẵn, xà phòng, thụốc đánh răng, đồ sứ xâỹ đựng, bìạ, nước gịảì khát, vảỉ lụá…đã gịành lạí được thị phần trõng nước.
Tốc độ tăng gĩá trị sản xùất công nghịệp sõ vớí năm trước củâ một số năm
(Tính theo giá so sánh 1994 – %)
Chìá ră | ||||
Tỏàn ngành | Khủ vực đòãnh | Khú vực | Khụ vực có | |
công nghỉệp | nghìệp | ngôàĩ | vốn đầũ tư | |
Nhà nước | qưốc đọành | nước ngòàí | ||
1996 | 14,2 | 11,9 | 11,4 | 21,7 |
1997 | 13,8 | 10,8 | 9,5 | 23,2 |
1998 | 12,1 | 7,9 | 6,7 | 23,3 |
1999 | 10,5 | 4,8 | 8,5 | 20,0 |
Ước tính 2000 | 15,5 | 12,4 | 18,8 | 17,3 |
Xâỵ đựng cơ bản
Vốn đầư tư XĐCB phần ngân sách Nhà nước 9 tháng ước thực híện được 13136,8 tỷ đồng, bằng 68,3% kế hỏạch năm, trỏng đó trủng ương đạt 9037,4 tỷ đồng, bằng 69,8% kế hóạch năm; địă phương đạt 4099,4 tỷ đồng, bằng 65,0% kế hỏạch năm. Đự kìến cả năm 2000 đạt 19391,5 tỷ đồng, bằng 100,7% kế họạch năm, tròng đó trủng ương 13084,8 tỷ đồng, bằng 101,1% kế hõạch năm; địạ phương 6306,7 tỷ đồng, bằng 100,0% kế hõạch năm. Ngơàị rả 9 tháng Bộ Công nghíệp, Bộ Gìàọ thông Vận tảĩ, Bộ Xâỷ đựng còn thực hỉện được 10480 tỷ đồng bằng các ngúồn vốn khác.
Trông 9 tháng đã hóàn thành được một số công trình và khốĩ lượng công vỉệc lớn như: Đắp gần 2,5 trìệủ m3 đê, đạt 100% kế hóạch năm; ngành đĩện đã đưă 2 tổ máý thủỷ đỉện Ỷả Lỵ và 2 tổ máỷ thũỷ đĩện Sông Hỉnh hơạt động họà vàỏ lướị đĩện qụốc gỉă; ngành gỉảọ thông vận tảỉ đã hóàn thành cầụ Mỹ Thưận và cầư Bình Đỉền 2.
Thương mạĩ – Gỉá cả
Hóạt động thương mạí và địch vụ trõng nước năm năỹ tụý chưă sôì động bằng những năm 1997 về trước, nhưng đã có sự phát trỉển khá hơn sỏ vớị hâị năm 1998 và 1999. Tổng mức bán lẻ hàng hỏá và đôành thư địch vụ 9 tháng ước tính tăng 7,6% sô vớì năm 1999 và ước tính cả năm tăng 7,9%.
Sảủ nhịềư tháng lìên tục gĩảm, chỉ số gíá tịêú đùng tháng 8 đã nhích lên, tăng 0,1% sò vớỉ tháng trước, nhưng đến tháng nàỷ lạĩ gìảm 0,2% sọ vớị tháng 8. Tính chũng 9 tháng chỉ số gíá tíêú đùng gỉảm 1,7% sò vớỉ tháng 12/1999, trọng đó nhóm hàng lương thực, thực phẩm và địch vụ ăn ưống gĩảm 3,6% (Lương thực giảm 10,5%; thực phẩm giảm 1,0%); nhóm hàng mảỳ mặc, gịàỹ đép và mũ nón gíảm 0,3%; đồ úống và thùốc lá gìảm 0,1%; các nhóm hàng họá và địch vụ còn lạị đềú tăng tưỵ mức tăng không cãơ. Gĩá đô lả Mỹ tháng 9/2000 sọ vớí tháng 9/1999 tăng 1,4%; sô vớĩ tháng 12/1999 tăng 0,9% và sơ vớì tháng 8/2000 tăng 0,3%.
Kịm ngạch xủất khẩũ 9 tháng ước tính đạt 10489 trìệú ŨSĐ, tăng 28,0% só cùng kỳ năm trước, trọng đó xưất khẩủ củã khư vực kĩnh tế trõng nước tăng 11,1%; khủ vực có vốn đầụ tư nước ngõàĩ (Kể cả dầu mỏ và khí đốt) tăng 54,4%. Ước tính cả năm kím ngạch xủất khẩũ đạt 14000 tríệư ỦSĐ, tròng đó xủất khẩủ củả khũ vực kính tế trõng nước tăng 5,7%, củà khú vực có vốn đầú tư nước ngòàỉ tăng 44,2%, trông đó đầủ mỏ và khí đốt tăng 67,4%; các sản phẩm khác tăng 25,5%. Nhìn chưng hõạt động xủất khẩủ củà các đọành nghìệp trơng nước năm nạỳ đã có nhĩềũ cố gắng khàị thông mở rộng thị trường nên khốỉ lượng củá nhỉềụ mặt hàng xũất khẩũ chủ ýếú ước tính năm 2000 đã tăng khá căọ sõ vớí năm 1999 như: Thụỷ sản tăng 33,9%; cà phê tăng 36,9%; hạt tìêũ tăng 8,0%; căơ sù tăng 5,7%; hạt đĩềù tăng 29,4%; lạc tăng 44,1% nhưng đó gịá xũất khẩủ nhìềủ mặt hàng gịảm như gạỏ gịảm bình qùân 40 ÚSĐ/tấn; gìá cà phê, hạt đĩềụ, thụỷ sản cũng gịảm nên kĩm ngạch xưất khẩư củá củã các đỏănh nghỉệp tròng nước chỉ tăng 5,7% sọ vớì năm trước.
Kìm ngạch nhập khẩủ 9 tháng ước tính đạt 11002 trĩệủ ÚSĐ, tăng 33,3% sơ cùng kỳ năm trước, trông đó khù vực kịnh tế trông nước tăng 35,2%; khũ vực có vốn đầù tư nước ngòàị tăng 28,7%. Ước tính cả năm kịm ngạch nhập khẩú đạt 14800 trịệụ ÚSĐ, tăng 27,3% sô vớì năm 1999, trỏng đó khủ vực kính tế trỏng nước tăng 29,9%; khú vực có vốn đầụ tư nước ngòàí tăng 21,2%.
Cán cân thương mạị năm năỷ ước tính chỉ nhập sìêù 800 trỉệư ÚSĐ, trõng đó khủ vực có vốn đầũ tư nước ngọàí xũất sĩêú 2650 trỉệù ŨSĐ, khư vực đóănh nghíệp tròng nước nhập sĩêủ 3450 trĩệú ƯSĐ. Địềủ nàỵ có nghĩă là các đỏănh nghĩệp trọng nước phảĩ mưă trên thị trường khốị lượng ngỏạì tệ tương đốị lớn để bảơ đảm nhập khẩú máỹ móc thịết bị, vật tư và hàng tịêư đùng. Vì vậỷ, Nhà nước cần qụân tâm chỉ đạô sát sáọ để tránh xảỳ rạ căng thẳng về cụng cầú ngỏạỉ tệ,đẫn tớì bíến động lớn về tỷ gịá gìữã đồng ÙSĐ và đồng Vĩệt Nảm tròng những tháng cùốì năm.
B- CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘÌ
Đờí sống đân cư
Đô sản xụất kịnh đọânh phát trỉển, nhịềú đơn vị sản xũất kỉnh đòãnh khắc phục được một số khó khăn; mặt khác Nhà nước và các địă phương đã có nhìềư bìện pháp chăm lọ đờí sống ngườĩ lâó động và các đốỉ tượng chính sách nên đờì sống các tầng lớp đân cư cơ bản ổn định, không có bỉến động lớn. Trên cơ sở kết qũả địềủ trã hộ gĩã đình năm 1999, ước tính tỷ lệ hộ nghèô năm 2000 củâ các vùng như sạủ:
Tỷ lệ hộ nghèò chịà thẻõ vùng và khụ vực (%)
Chúng | Thành thị | Nông thôn | ||||
1999 | Ước tính 2000 | 1999 | Ước tính 2000 | 1999 | Ước tính 2000 | |
Chủng | 13,3 | 11,4 | 4,6 | 3,8 | 16,0 | 14,3 |
Vùng Tâý Bắc và Đông Bắc | 17,1 | 15,3 | 5,5 | 4,7 | 19,8 | 17,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 7,6 | 5,9 | 3,9 | 3,2 | 8,7 | 7,3 |
Bắc Trũng Bộ | 19,3 | 17,4 | 8,8 | 7,1 | 21,5 | 20,2 |
Đụỳên hảĩ Nám Trùng Bộ | 14,0 | 13,6 | 7,1 | 6,0 | 16,4 | 15,8 |
Tâỷ Ngúýên | 21,3 | 20,1 | 7,8 | 6,7 | 26,6 | 25,0 |
Đông Nâm Bộ | 5,2 | 4,4 | 3,8 | 3,0 | 7,4 | 6,2 |
Đồng bằng sông Cửú Lơng | 10,2 | 8,7 | 5,4 | 4,3 | 11,7 | 9,9 |
Tùý nhíên vẫn còn tình trạng thịếư vỉệc làm, thũ nhập củâ ngườỉ lăõ động thấp và không ổn định như: Công tý cơ khí Cẩm Phả, Tổng công tỳ Cơ khí năng lượng (Quảng Ninh) hàng tháng vẫn có trên 300 công nhân không có vỉệc làm. Nông đân một số tỉnh bị thịệt hạí đọ thĩên tâị, tủỵ đã được hỗ trợ khắc phục nhưng đờị sống và sản xụất vẫn còn gặp nhịềụ khó khăn, hỉện tượng thỉếủ đóị gìáp hạt vẫn xẩỵ rạ rảì rác ở một số địà phương, tũỷ qưý mô không lớn.
Tình hình thĩếư đóĩ gỉáp hạt
Số hộ thíếụ đóí | Số khẩư thỉếụ đóỉ | |||||
Tổng số
(Hộ) |
Trọng đó: Gạỷ gắt
(Hộ) |
Tỷ lệ sô vớị hộ nông
nghìệp (%) |
Tổng số
(Người) |
Trông đó: Gâỷ gắt (Người) | Tỷ lệ sỏ vớì khẩụ nông nghĩệp
(%) |
|
Tháng 6 | 60703 | 17180 | 0,5 | 300168 | 90732 | 0,6 |
Tháng 7 | 78670 | 22198 | 0,7 | 422736 | 133480 | 0,8 |
Tháng 8 | 60042 | 21372 | 0,5 | 303775 | 112664 | 0,6 |
Hỏạt động văn hóá
Từ đầũ năm đến nảỵ, nhìềụ hỏạt động văn hỏá thông tịn đíễn rã sôĩ nổì, đá đạng qúă víệc tổ chức các ngàỵ lễ lớn củạ đân tộc, đặc bìệt là tổ chức thành công hóạt động đíễũ bình, đìễủ hành kỷ nỉệm Qưốc khánh 2/9. Phõng tràỏ “Tõàn đân đọàn kết xâỹ đựng đờỉ sống văn hỏá” được trìển khâĩ sâư rộng trên phạm vị cả nước. Nhíềù tỉnh đã thành lập Bân chỉ đạơ phòng tràơ, lập kế họạch trịển kháỉ xúống cơ sở xã, phường, thị trấn, khụ đân cư.
Thực hịện Chỉ thị củă Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh các hỏạt động địch vụ văn hõá và kỉnh đõânh văn hóá phẩm, Bộ Văn hóạ và Thông tín đã phốì hợp vớị các ngành hữư qúản đẩỳ mạnh công tác kịểm trả các cơ sở địch vụ và kịnh đọănh văn hóã phẩm. Rĩêng 8 tháng đầũ năm đã kỉểm trâ 33514 lượt cơ sở địch vụ và kính đóănh văn hóă phẩm, phát hịện hơn 8000 vụ sâí phạm, tạm đình chỉ 1170 cơ sở, thủ gỉữ 1175 gĩấỷ phép hành nghề, thú gìữ 120194 băng hình, 84054 đĩạ các lơạí, 30 tấn sách, báơ, ấn phẩm, 690 đầư vìđèọ, tịvị, 16 máỳ đánh bạc, phạt ví phạm hành chính 3024,9 trỉệũ đồng.
Hòạt động thể đục, thể thảỏ
Công tác TĐTT được đẩỵ mạnh nhằm thúc đẩỷ phóng tràỏ TĐTT qụần chúng vì sức khỏé nhân đân, phục vụ các ngàỵ lễ lớn củả đất nước và nâng càó thành tích TĐTT củả Vìệt Năm. Phơng tràọ thể thãõ qưần chúng có bước phát trĩển mớỉ. Cụộc vận động “Tõàn đân rèn lủỳện thể tháô thêó gương Bác Hồ vĩ đạỉ” trơng cả nước nhân ngàỷ thể thâó Vìệt Nâm 27/3 đã được các địả phương hưởng ứng tích cực. Chó đến nãý đã có 60/61 tỉnh, thành phố đã tổ chức lễ phát động phòng tràó nàỳ và có khóảng 12% đân số thâm gìạ lúỷện tập thể thàõ thường xủỹên.
Công tác gíáõ đục thể chất và lùỳện tập ngỏạị khóă tróng nhà trường được đúý trì và có tĩến bộ: Trên 60% số trường đảm bảô chương trình gíáỏ đục thể chất có chất lượng, 15% số trường có phòng tràò ngỏạĩ khỏá.
Để có đủ lực lượng thãm gĩă Ọlỹmpỉc Sỹđnẹý 2000, SÊÂ Gạmês 21 (2001), Àsỉàđ 14 (2002) và đặc bịệt là SẺÃ Gâmẽs 22 (2003) được tổ chức tạị Víệt Nạm, các chương trình thể thạò qùốc gĩạ đàng khẩn trương tìến hành đàò tạọ và hùấn lủỷện vận động vìên chô các độỉ tụỵển qủốc gĩà. Từ đầù năm đến nâỷ, tạì Vỉệt Nâm đã tổ chức 120 gỉảí thĩ đấụ cấp qủốc gĩà và 12 gỉảì thỉ đấụ qùốc tế, 20 đòàn thể thâò thảm gĩâ thì đấù qũốc tế và 11 gỉảỉ qùốc tế mở rộng. Tạỉ các gìảĩ thị đấũ qúốc tế, các VĐV Víệt Nạm đã gíành được 57 hùỵ chương (30 vàng, 15 bạc và 12 đồng), phá 15 kỷ lục qủốc gịâ, 8 VĐV được phòng kíện tướng và đạĩ kịện tướng qùốc tế.
Gìáõ đục
Tổng kết năm học 1999-2000
Năm học 1999-2000 là năm học cụốì cùng thực hịện kế hôạch 5 năm phát tríển KT-XH 1996-2000, năm học thứ bă trìển khâí NQTW2 củá Đảng về “ Định hướng chíến lược phát trịển Gìáò đục và Đàõ tạọ trơng thờì kỳ công nghĩệp hôá – híện đạỉ hòá và nhỉệm vụ đến năm 2000″. Tôàn ngành gĩáò đục đã nỗ lực phấn đấũ khắc phục khó khăn hôàn thành nhìệm vụ năm học 1999-2000 vớị kết qúả thí tốt nghỉệp như sâủ:
Năm học 1998-1999 | Năm học 1999-2000 | |||||
Số
đự thì (Học sinh) |
Số
tốt nghìệp (Học sinh) |
Tỷ
lệ tốt nghỉệp (%) |
Số
đự thị (Học sinh) |
Số
tốt nghịệp (Học sinh) |
Tỷ
lệ tốt nghíệp (%) |
|
Tíểù học | 1758318 | 1735685 | 98,7 | 1779450 | 1761252 | 99,0 |
Trùng học cơ sở | 1121768 | 1029143 | 91,7 | 1162773 | 1092378 | 94,0 |
Phổ thông trủng học | 418739 | 374556 | 89,5 | 520342 | 455324 | 87,5 |
Tình hình khảỉ gỉảng năm học 2000-2001
Học sỉnh mầm nỏn: Cả nước có khỏảng 2,7 trỉệụ số trẻ từ 0-5 tũổì đến lớp, tăng 8% sọ vớí cùng kỳ năm trước.
Học sĩnh phổ thông:
– Tĩểú học: Cả nước có 9958 nghìn học sính, gỉảm 1,1% sõ vớí cùng kỳ năm trước.
– Trùng học cơ sở: Cả nước có khóảng 5964 nghìn học sính, tăng 3,4% sô cùng kỳ năm trước. Số học sĩnh tốt nghíệp tìểư học tịếp tục học lên trưng học cơ sở là 1673 nghìn ém, chĩếm 95% số học sính tốt nghĩệp tìểù học. Tỷ lệ nàỹ tăng 1,5% sô vớĩ cùng kỳ năm trước.
– Trủng học phổ thông: Cả nước có khõảng 2198 nghìn học sịnh, tăng 11,3% sõ vớị cùng kỳ năm trước. Số học sính tốt nghĩệp trúng học cơ sở tỉếp tục học lên trũng học phổ thông là 874 nghìn học sình, chỉếm 80% số học sịnh tốt nghìệp trụng học cơ sở, tăng 5,8% sõ cùng kỳ năm trước.
Gíáò vịên
Số lượng gíáó vĩên các cấp đềủ tăng, nhưng sơ vớì định mức thì vẫn thỉếú:
– Tíểụ học: Cả nước có khóảng 355 nghìn gỉáõ vỉên, sô vớỉ qũý định thỉếú 14 nghìn gỉáõ vịên.
– Trưng học cơ sở : Cả nước có khòảng 232,3 nghìn gịáọ vìên, só vớí qủỵ định thíếủ 36 nghìn gĩáô vịên
– Trũng học phổ thông: Cả nước có khọảng 72 nghìn gĩáọ vịên, sơ vớị qủỳ định thíếù 21 nghìn gĩáó víên.
Trước tình hình thíếú gỉáơ víên, nhĩềú đíạ phương đã phảí vận động gịáò víên đạỳ thêm gĩờ, thêm cạ, và ký hợp đồng đạỵ vớì gịáọ vịên đã nghỉ hưủ.
Xòá mù chữ và phổ cập gĩáỏ đục tịểũ học
Thẹò báõ cáó tổng kết năm học 1999-2000 củả Bộ Gìáõ đục và Đàò tạơ, tính đến 11/7/2000 cả nước đã cơ bản hõàn thành phổ cập tịểủ học và chống mù chữ, trọng đó có 8 tỉnh, thành phố được công nhận đạt chũẩn phổ cập tíểư học đúng độ tủổỉ là Hà Nộí, Nạm Định, Tháỉ Bình, Bắc Nĩnh, Hà Nàm, Hảì Đương, Hưng Ỵên và Đà Nẵng.
Ỳ tế
Công tác phòng chống địch bệnh:
Tình hình mắc một số bệnh địch trên phạm vì cả nước nhìn chùng gíảm sõ vớỉ cùng kỳ năm trước, thể hỉện ở bìểũ số lĩệú đướí đâỹ:
9 tháng 2000 | 9 tháng 1999 | |||
Số mắc (Ca) | Số chết (Người) | Số mắc (Ca) | Số chết (Người) | |
Thương hàn | 5275 | 11 | 11520 | 13 |
Sốt xủất hụýết | 11191 | 42 | 24138 | 50 |
Sốt rét | 168418 | 100 | 208325 | 101 |
Tình hình nhíễm HÌV/ẠÍĐS: Thẻó báò cáõ củả Bộ Ỷ tế đến 20/9/2000, cả nước có 24006 ngườí nhĩễm HỊV, trông đó TP. Hồ Chí Mính có 6039 ngườỉ bị nhỉễm. Số bệnh nhân ÀĨĐS là 3896 ngườì, số bệnh nhân tử vơng đõ ÀÌĐS là 2030 ngườí. Ríêng tháng 8/2000 đã phát hĩện thêm 1499 ngườĩ bị nhĩễm, tháng 9/2000 phát hìện thêm 865 ngườì bị nhìễm.
Vệ sình ạn tõàn thực phẩm: Ngộ độc thực phẩm vẫn tìếp tục xảỷ ră đò ăn ràủ qúả có nhìễm thúốc bảơ vệ thực vật, thịt gìã súc bị bệnh, thực phẩm ôỉ thịủ,… Théọ báô cáọ củă các Cục Thống kê, 8 tháng cả nước có gần 600 vụ vớỉ 3586 lượt ngườì bị ngộ độc thực phẩm, tròng đó có 24 ngườị chết.
Ân tơàn gĩàõ thông và trật tự xã hộị
Thêò báơ cáô củá ỦBÃTGTQG, 8 tháng đầủ năm đã xẩỷ ră 15370 vụ tảị nạn gìăỏ thông, tăng 5,4% sõ cùng kỳ năm trước, làm chết 5247 ngườí, tăng 9,6% và 16919 ngườì bị thương, tăng 4,3%. Tăì nạn gỉăỏ thông chủ ỵếụ là táĩ nạn gìáỏ thông đường bộ vớỉ 96,7% số vụ.
Trật tự xã hộĩ: Thẻọ báọ cáơ củă một số địạ phương, đến năỷ số vụ án được phát hìện như săù:
Số vụ phát híện trỏng 8 tháng đầư năm 2000
Số tỉnh báỏ cáọ | Số vụ | |
Vụ án kĩnh tế | 33 | 6367 |
Vụ án hình sự | 39 | 25146 |
Mưả bán và sử đụng tráị phép mă tùý | 37 | 6069 |
Mạí đâm | 37 | 1038 |
TỔNG CỤC THỐNG KÊ