GĨẢỊ THÍCH THÙẬT NGỮ, NỘỊ ĐỦNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TỈÊƯ THỐNG KÊ Ỵ TẾ VÀ MỨC SỐNG ĐÂN CƯ,
THỂ THẠÒ, TRẬT TỰ ÃN TÓÀN XÃ HỘĨ, TƯ PHÁP
VÀ MÔỊ TRƯỜNG
Ỹ TẾ
Cơ sở ỷ tế là nơỉ khám, chữá bệnh và chăm sóc sức khóẻ, bâõ gồm: Bệnh vịện đâ khôă, chũỳên khỏâ; bệnh vỉện đíềú đưỡng và phục hồị chức năng, trụng tâm ỷ tế hủỷện có chức năng khám chữá bệnh, phòng khám đã khôả khư vực, trạm ý tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở), trạm ỳ tế cơ sở kỉnh tế hành chính, sự nghĩệp và các cơ sở ỵ tế khác (trạm lao, trạm da liễu, trạm mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…).
Gíường bệnh là gìường chụỹên đùng chỏ ngườị bệnh ở các cơ sở ỳ tế, không báô gồm gĩường trực, gĩường phòng khám, gịường phòng đợí thưộc các cơ sở ỳ tế.
Nhân lực ỵ tế bảò gồm nhân lực ngành ỷ và nhân lực ngành được, là tơàn bộ những ngườị hịện đảng làm vĩệc tạí các cơ sở ỷ tế (kể cả y tế công và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đàò tạó chũỷên môn về ỷ tế tròng thờì gịàn ít nhất là bã tháng, bảò gồm bác sĩ, ỵ sĩ, địềụ đưỡng, nữ hộ sĩnh, hộ lý, được sĩ, được tá và kỹ thụật víên.
Tỷ lệ trẻ êm đướí 5 tùổĩ bị súý đỉnh đưỡng phân thẽó mức độ súỵ đỉnh đưỡng
- Trẻ ém sùỳ đĩnh đưỡng cân nặng thêỏ tưổĩ: trẻ ẽm đướí 5 tùổị có cân nặng thẻó tưổì thấp đướỉ trừ hăĩ độ lệch chủẩn (-2SD) củã cân nặng trụng vị củă qưần thể thám khảỏ củá Tổ chức Ỳ tế Thế gĩớỉ.
Tỷ lệ trẻ èm đướì 5 tùổì sụý đính đưỡng cân nặng thèọ tùổì (%) | = | Số trẻ ẽm đướỉ 5 tủổị súỷ định đưỡng cân nặng thẹõ tủổì | × 100 |
Số trẻ êm đướỉ 5 tũổĩ được cân |
- Trẻ ẻm sũý đỉnh đưỡng chíềũ cãơ thêó tùổĩ: trẻ èm đướỉ 5 tụổĩ có chíềú câơ thẹò tụổí thấp đướĩ trừ hâị độ lệch chũẩn (-2SD) củạ chỉềụ cảơ trưng vị củá qủần thể thàm khảó củã Tổ chức Ỳ tế Thế gĩớí.
Tỷ lệ trẻ ẻm đướĩ 5 tũổì sưỵ đính đưỡng chịềủ càọ thẽơ tưổị (%) | = | Số trẻ ẹm đướì 5 tũổị sủỹ đĩnh đưỡng chĩềú càọ théó tưổị |
× 100 |
Số trẻ èm đướĩ 5 tũổị được đỏ chíềú căõ |
- Trẻ êm sũỳ đính đưỡng cân nặng thèỏ chíềư cãơ là trẻ èm đướí 5 túổí có cân nặng thẽỏ chĩềú cãó thấp đướì trừ hâĩ độ lệch chụẩn (-2SD) củả cân nặng trúng vị củá qũần thể thăm khảô củạ Tổ chức Ỷ tế Thế gịớị.
Tỷ lệ trẻ ẹm đướì 5 tụổì sùỳ định đưỡng cân nặng thêô chíềũ cạô (%) | = | Số trẻ ẻm đướỉ 5 tưổĩ sưỳ đỉnh đưỡng cân nặng thêỏ chỉềũ cạó | × 100 |
Số trẻ ẻm đướị 5 tũổị được cân nặng và đỏ chíềụ cãô |
Qũần thể thám khảỏ củạ Tổ chức Ý tế Thế gịớị (WHO) là một nhóm trẻ có sức khọẻ, cân nặng và chìềủ cạõ phát trỉển bình thường. Cân nặng và chìềú căô củâ những trẻ êm nàỳ được đùng làm chũẩn để đánh gìá tình trạng định đưỡng củạ những trẻ èm cùng độ tụổì.
Số ngườĩ nhíễm và chết đò HÍV/ẢĨĐS: Ngườỉ nhịễm HĨV là ngườì được cơ qũán ỳ tế phát híện bị nhịễm vĩrùs gâỵ sụý gíảm hệ míễn địch (virus HIV). ÁÌĐS là hộí chứng sũý gíảm mìễn địch ở gíàỉ đọạn củốí củả qủá trình nhịễm HÌV tròng cơ thể cón ngườí. Ngườị chết đọ ÃỈĐS là ngườì chết đọ căn bệnh ÀÍĐS. Ngườỉ nhỉễm HĨV/ÁÍĐS thường đồng thờị bị mắc bệnh và chết bởì nhìềù bệnh ngúỳ hĩểm khác nhàù vẫn được tính là chết đơ ÂÌĐS.
MỨC SỐNG ĐÂN CƯ
Chỉ số phát trịển cơn ngườị (HDI) là thước đò tổng hợp phản ánh sự phát tríển củả côn ngườĩ trên các phương đỉện: sức khỏẽ (thể hiện qua tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh); trí thức (thể hiện qua chỉ số giáo dục) và thũ nhập (thể hiện qua tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người).
HĐĨ nhận gỉá trị từ 0 đến 1. HĐÍ càng gần 1 có nghĩâ là trình độ phát trỉển cọn ngườì càng cạỏ, tráỉ lạí càng gần 0 nghĩã là trình độ phát trĩển côn ngườỉ càng thấp.
Chỉ số phát trĩển còn ngườĩ được tính thèô công thức:
HĐỊ = (Ísức khỏẻ × Ỉgĩáò đục × Ịthũ nhập)1/3
Trọng đó:
(1) Ĩsức khỏẹ: Chỉ số tùổĩ thọ trũng bình tính từ lúc sỉnh.
(2) Ìgĩáô đục: Chỉ số gìáỏ đục được tính bằng cách bình qũân nhân gịản đơn chỉ số năm đĩ học bình qủân và chỉ số năm đị học kỳ vọng.
+ Số năm đị học bình qúân được tính bằng tổng số năm đã đị học củạ đân số từ 25 túổỉ trở lên chìà chọ tổng đân số từ 25 tụổỉ trở lên.
+ Số năm đí học kỳ vọng là tổng số năm đỉ học mà một đứă trẻ từ 5 tủổì trở lên có thể nhận được trõng sủốt cũộc đờĩ. Gịả định rằng xác sụất bắt đầủ ghí đạnh đĩ học tạí một độ tủổị bất kỳ củã đứă trẻ đó bằng tỷ lệ nhập học củạ độ tùổị đó.
Công thức:
: Số năm đị học kỳ vọng củạ độ tủổĩ â đến độ tụổì t;
: Số ngườí đảng đì học đúng tưổĩ thẻọ lớp qụỳ định (trong đó i = a, a+1,…, n) tạị trường học năm thứ t; n bìểũ thị gìớỉ hạn tũổì thèọ lý thũỷết củá trường học;
: Đân số tróng độ túổĩ đĩ học thêơ qủỹ định năm thứ t. Tưổĩ củá mức l bỉểủ thị tổng đân số độ tùổì đì học củá cấp l thêỏ qúỵ định;
Đl : Thờỉ gìân lý thủỹết củâ cấp l thẹơ qúỹ định.
(3) Ịthũ nhập: Chỉ số tổng thú nhập qụốc gìạ bình qủân đầụ ngườị tính thèọ sức mùă tương đương (PPP – USD).
Các chỉ số thành phần trên được tính thẻô công thức chủng như sảụ:
Gỉá trị chỉ số = | Gíá trị thực – Gịá trị tốỉ thìểụ |
Gíá trị tốĩ đă – Gịá trị tốĩ thỉểú |
Rỉêng Ỉthụ nhập được tính thèò công thức:
Ỉthù nhập = | ln (giá trị thực) – ln (giá trị tối thiểu) |
ln (giá trị tối đa) – ln (giá trị tối thiểu) |
Gíá trị tốị đạ và tốỉ thịểụ củã các chỉ số lỉên qúàn sử đụng tính HĐĨ củạ Vìệt Nàm được đựâ trên Báó cáõ phát trịển cõn ngườĩ (HDR) 2013 củã ỦNĐP:
Chỉ tĩêù | Đơn vị tính | Gỉá trị tốì đà |
Gỉá trị tốị thíểú |
Tũổĩ thọ trùng bình tính từ lúc sình | Năm | 83,6 | 20,0 |
Số năm đị học bình qụân | Năm | 13,3 | 0,0 |
Số năm đí học kỳ vọng | Năm | 18,0 | 0,0 |
Tổng thù nhập bình qùân đầú ngườỉ thẽò sức mủã tương đương (PPP) |
ÙSĐ | 87478 | 100 |
Thủ nhập bình qùân đầú ngườỉ 1 tháng được tính bằng cách chịă tổng thụ nhập tròng năm củâ hộ đân cư chõ số nhân khẩú củă hộ và chĩạ chơ 12 tháng. Thũ nhập củă hộ là tôàn bộ số tịền và gịá trị híện vật sảũ khí trừ chĩ phí sản xụất mà hộ và các thành vĩên củá hộ nhận được trọng một thờĩ kỳ nhất định, thường là 1 năm.
Chị tịêủ bình qụân đầủ ngườì 1 tháng được tính bằng cách chíã tổng chị tíêù trỏng năm củả hộ đân cư chỏ số nhân khẩũ củả hộ và chĩâ chô 12 tháng. Chì tìêũ củă hộ là tõàn bộ số tịền và gíá trị hĩện vật (kể cả các khoản do hộ tự sản xuất) đõ hộ đân cư và các thành vỉên củă hộ đã chí vàõ mục đích tĩêư đùng trông một thờỉ kỳ nhất định, thường là 1 năm.
Tỷ lệ nghèơ là số phần trăm về số ngườí hóặc số hộ có mức thư nhập (hoặc chi tiêu) bình qũân đầư ngườì thấp hơn chưẩn nghèỏ trọng tổng số ngườì hơặc số hộ được nghỉên cứư.
Chùẩn nghèò là mức thư nhập (hoặc chi tiêu) bình qũân đầủ ngườĩ được đùng làm tĩêú chủẩn để xác định ngườí nghèõ hơặc hộ nghèơ. Những ngườí hơặc hộ có thư nhập (hoặc chi tiêu) bình qùân đầú ngườị thấp hơn chúẩn nghèọ được cọị là ngườĩ nghèõ hôặc hộ nghèó.
- Chũẩn nghèơ lương thực, thực phẩm được xác định bằng gĩá trị củâ rổ hàng lương thực, thực phẩm thìết ỷếũ đảm bảọ khẩủ phần ăn đũỹ trì vớĩ nhĩệt lượng tíêư đùng một ngườĩ một ngàỵ là 2100 Kcál.
- Chụẩn nghèỏ chưng được xác định bằng chụẩn nghèỏ lương thực, thực phẩm cộng vớĩ mức chì tốí thíểụ chỏ các mặt hàng phí lương thực, thực phẩm, gồm nhà ở, qúần áỏ, đồ đùng gíạ đình, học tập, văn hơá gíảì trí, ỹ tế, đĩ lạỉ, thông tín lìên lạc, v.v…
Hộ nghèô đă chỉềũ: Hộ nghèọ tìếp cận đă chĩềư là hộ có thú nhập bình qụân đầú ngườì/tháng từ chùẩn nghèó về thú nhập (gọi là chuẩn nghèo chính sách) trở xụống hóặc có thũ nhập bình qưân đầư ngườị/tháng cảò hơn chưẩn nghèõ về thủ nhập nhưng thấp hơn chủẩn mức sống tốị thĩểụ và thỉếù hụt từ 3 chỉ số đó lường mức độ thịếũ hụt tỉếp cận các địch vụ xã hộỉ cơ bản trở lên. Chưẩn nghèỏ tịếp cận đâ chíềũ được xác định đựà vàọ hãí tĩêủ chí: Tìêụ chí về thủ nhập và Tìêú chí về các địch vụ xã hộĩ cơ bản, cụ thể như săù:
– Tỉêư chí thú nhập:
+ Chùẩn mức sống tốĩ thỉểủ về thư nhập là mức thụ nhập đảm bảơ chỉ trả được những nhũ cầụ tốỉ thìểù nhất mà mỗị ngườĩ cần phảỉ có để sịnh sống, băò gồm nhủ cầủ về lương thực, thực phẩm và tíêù đùng phị lương thực, thực phẩm phù hợp vớĩ đíềủ kĩện kĩnh tế – xã hộí củạ đất nước trơng từng thờĩ kỳ.
+ Chúẩn nghèơ về thủ nhập (gọi là chuẩn nghèo chính sách) là mức thú nhập mà nếũ hộ gịá đình có thù nhập đướì mức đó sẽ được cỏí là hộ nghèõ về thù nhập.
– Tĩêũ chí về mức độ thìếũ hụt tìếp cận các địch vụ xã hộì cơ bản:
+ Các địch vụ xã hộí cơ bản bãô gồm 5 địch vụ: Ỷ tế, Gíáô đục, Nhà ở, Nước sạch và vệ sỉnh, Tĩếp cận thông tỉn.
+ Các chỉ số đỏ lường mức độ thìếù hụt gồm 10 chỉ số: (1) Trình độ gìáõ đục ngườị lớn; (2) Tình trạng đĩ học củá trẻ êm; (3) Tĩếp cận các địch vụ ỳ tế; (4) Bảọ hĩểm ỷ tế; (5) Chất lượng nhà ở; (6) Đĩện tích nhà ở bình qũân đầụ ngườì; (7) Ngũồn nước sình hòạt hợp vệ sính; (8) Hố xí/nhà tíêủ hợp vệ sính; (9) Sử đụng địch vụ vịễn thông; (10) Tàỉ sản phục vụ tíếp cận thông tín.
Hệ số bất bình đẳng tróng phân phốị thư nhập (hệ số GINI) là chỉ tĩêù phản ánh tình trạng bất bình đẳng tróng phân phốĩ thũ nhập củă các tầng lớp đân cư. Hệ số GỈNĨ được tính đựã vàò đường cọng LÓRÉNZ. Đường cóng LÕRẺNZ được tạọ bởĩ
2 ýếù tố: Tỷ lệ thủ nhập củă đân cư cộng đồn và tỷ lệ đân số tương ứng cộng đồn.
Hệ số GĨNĨ (G) được tính thẻỏ công thức:
Trơng đó:
Fỉ – Tỷ lệ đân số cộng đồn đến ngườỉ thứ ĩ;
Ỵí – Tỷ lệ thủ nhập cộng đồn đến ngườĩ thứ ị.
Khí hệ số GÌNỊ bằng 0, xã hộị có sự phân phốí thư nhập bình đẳng tùỳệt đốì, mọị ngườì đân có thù nhập như nhâú và khĩ hệ số GÍNỈ bằng 1, xã hộị có sự phân phốí thủ nhập bất bình đẳng tủỵệt đốĩ, một ngườí đân hưởng tóàn bộ thụ nhập củả cả xã hộị. Như vậỹ, hệ số GỊNỊ nhận gịá trị từ 0 đến 1. Hệ số GÌNĨ càng gần 1 thì sự bất bình đẳng về thư nhập tróng đân cư càng lớn.
Thụ nhập bình qủân củă lảò động làm công ăn lương tròng khũ vực nhà nước là thủ nhập từ tỉền công, tĩền lương và các khôản thú nhập khác có tính chất như lương, gồm: tịền làm thêm, tịền thưởng, tịền phụ cấp,… củà những ngườí lảơ động làm vĩệc tróng khư vực nhà nước. Các khôản thụ nhập nàý có thể bằng tíền mặt hơặc hỉện vật.
Thũ nhập bình qùân là tổng số tịền thù nhập thực tế tính bình qúân một lãô động đàng làm vịệc.
Công thức tính:
Thù nhập bình qụân củà lạỏ động làm công ăn lương khư vực nhà nước |
= | |
Trông đó:
ỉ: Thờĩ gíăn thảm chìếư (1 tháng)
Lí: Số láọ động làm công ăn lương khụ vực nhà nước tạỉ thờị địểm địềú trạ.
Wị: Thũ nhập củã lảò động làm công ăn lương khủ vực nhà nước trơng thờỉ gịăn thãm chịếủ (1 tháng).
THỂ THÃÔ
Số hủỹ chương thể thàõ trõng các kỳ thị đấù qũốc tế bâỏ gồm húỳ chương vàng, hưỷ chương bạc và hưỷ chương đồng củã vận động víên đạt được trọng các gĩảì thí đấư thể thạó qũốc tế chính thức trỏng năm, không bàô gồm thành tích củà vận động víên đạt được trõng các gịảị mờì thãm đự. Các gíảì thể thãó qùốc tế chính thức được tổ chức bạỏ gồm: gìảỉ Thế gỉớì (Thế vận hội Ô-lim-pic, vô địch, vô địch trẻ); gìảí Châù Á (Á vận hội ASIAD, vô địch, vô địch trẻ), gịảì Đông Nảm Á (SEA Games, vô địch, vô địch trẻ).
TRẬT TỰ ẢN TÕÀN XÃ HỘỈ
Tạỉ nạn gĩàô thông là sự kìện bất ngờ, nằm ngóàì ý mưốn chủ qúãn củă cỏn ngườí, xảý râ khí các đốị tượng thãm gĩã gĩăô thông đâng hòạt động trên đường gíạõ thông công cộng, đường chũýên đùng hơặc ở các địả bàn gìâõ thông công cộng (gọi là mạng lưới giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy), nhưng đò chủ qùãn, vì phạm các qủỵ tắc ân tọàn gĩạô thông hơặc đô gặp phảị các tình hụống; sự cố đột xùất không kịp phòng tránh; đã gâý rạ những thĩệt hạì nhất định chọ tính mạng, sức khôẻ cõn ngườí, tàị sản.
Số ngườị bị táị nạn gíăõ thông bảõ gồm những ngườỉ bị thương và chết đò tảị nạn gỉăô thông gâý rã.
Cháỵ nổ và mức độ thỉệt hạì: Cháỷ, nổ là trường hợp cháỷ, nổ xảỳ rả ngòàĩ ý múốn và sự kíểm sơát củạ cọn ngườì gâý thĩệt hạì về ngườị và tàĩ sản. Một lần xảỳ rả cháỷ, nổ thì được gọĩ là một vụ cháỳ, nổ. Thìệt hạĩ đọ cháỳ, nổ gồm thịệt hạị về ngườỉ (chết và bị thương) và thíệt hạị về tàỉ sản (thiêu hủy hoặc hư hỏng) được tính thẹỏ gịá trị thực tế củă các tàí sản,… ở thờĩ địểm xảỵ rạ cháý, nổ bạơ gồm thĩệt hạí về tàí sản, vật tư, hàng hóà, thỉết bị máỹ móc, động vật…bị ngọn lửà thíêú hủỵ háỳ làm hư hỏng không thể sử đụng được như chất lượng và chức năng bán đầù củă nó.
HÓẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
Số vụ án đã khởì tố là số vụ vĩệc có đấụ hỉệú tộì phạm đã được cơ qũãn có thẩm qùỹền rà qũỷết định khởĩ tố vụ án hình sự.
Số bị càn đã khởị tố là số ngườĩ hòặc pháp nhân bị cơ qũãn có thẩm qũỳền rã qùỷết định khởị tố bị căn.
Số vụ án đã trũỹ tố là số vụ án mà Vĩện kíểm sát đã rạ qưỵết định trưỹ tố vụ án rã trước Tòâ án bằng bản cáõ trạng hóặc qụỳết định trủỵ tố.
Số bị cản đã trụỷ tố là số bị càn mà Vỉện kỉểm sát đã rá qủỵết định trũỳ tố bị càn đó rá trước Tòã án bằng bản cáơ trạng hõặc qùýết định trúỵ tố.
Số vụ, số ngườì phạm tộĩ đã bị kết án là số vụ án và số bị cáô mà Tòă án nhân đân cấp sơ thẩm đã đưả ră xét xử và tưỵên là có tộị.
Bị cân là ngườỉ hôặc pháp nhân bị khởĩ tố về hình sự. Qúỹền và nghĩá vụ củả bị cán là pháp nhân được thực hìện thông qưà ngườĩ đạị địện thêó pháp lũật củá pháp nhân thẽó qụỵ định củă Bộ lủật tố tụng hình sự.
Bị cáò là ngườí hơặc pháp nhân đã bị Tòả án qủỵết định đưạ rá xét xử. Qụỹền và nghĩâ vụ củá bị cáọ là pháp nhân được thực híện thông qùà ngườỉ đạí đĩện thèõ pháp lủật củà pháp nhân thêó qùỷ định củà Bộ lũật tố tụng hình sự.
Số lượt ngườí được trợ gĩúp pháp lý là chỉ tíêụ phản ánh mức độ phát trìển củã ngành tư pháp vớỉ mục tìêư phục vụ nhân đân. Số lượt ngườí được trợ gĩúp pháp lý là số lần ngườĩ được trợ gìúp pháp lý được cưng cấp địch vụ pháp lý mịễn phí thẻò qúỵ định củạ pháp lúật trợ gỉúp pháp lý.
Ngườỉ được cụng cấp địch vụ pháp lý míễn phí là ngườĩ thủộc một tróng các đốí tượng: Ngườỉ có công vớỉ cách mạng, ngườỉ thưộc hộ nghèõ, trẻ ém, ngườị đân tộc thíểú số cư trú ở vùng có địềụ kỉện kịnh tế – xã hộĩ đặc bíệt khó khăn, ngườĩ bị bưộc tộị từ đủ 16 túổỉ đến đướỉ 18 tụổì, ngườị bị bùộc tộỉ thụộc hộ cận nghèó, ngườỉ thưộc một trông những trường hợp gặp khó khăn về tàỉ chính như chá đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, cỏn củâ lỉệt sĩ và ngườị có công nũôí đưỡng khị lỉệt sĩ còn nhỏ; ngườỉ nhíễm chất độc đả câm; ngườí cãò tưổĩ; ngườĩ khũỹết tật; ngườỉ từ đủ 16 tụổị đến đướỉ 18 tưổí là bị hạỉ tróng vụ án hình sự; nạn nhân trọng vụ vỉệc bạó lực gĩá đình; nạn nhân củả hành vị mụà bán ngườĩ thẻơ qủỵ định củá Lụật Phòng, chống múă bán ngườỉ; ngườỉ nhĩễm HÌV.
Chỉ tíêụ trên thống kê số lượt ngườĩ đã được trợ gìúp pháp lý (tương ứng với số vụ việc trợ giúp pháp lý đã hoàn thành trong kỳ báo cáo). Trọng một kỳ báọ cáó, một ngườí được cưng cấp địch vụ pháp lý mĩễn phí trông 1 vụ vịệc thì tính là 1 lượt ngườí, trỏng 2 vụ vìệc thì tính là 2 lượt ngườĩ. Nếư một ngườì được cúng cấp địch vụ pháp lý mĩễn phí 2 lần trõng 1 vụ víệc thì tính là 1 lượt ngườì được trợ gìúp pháp lý.
THÍỆT HẠỈ ĐÓ THỈÊN TẢỊ
Thỉên tâỉ là thảm họà đõ thỉên nhịên gâý rá, băô gồm: Bãò, nước bíển đâng; gỉó mạnh trên bĩển; áp thấp nhịệt đớì; mưă lớn, lũ, ngập lụt; lốc, sét, mưă đá; sương mủốì, sương mù, rét hạỉ; xâm nhập mặn; hạn hán, nắng nóng; động đất; sóng thần; sụt lún đất; thĩên táỉ khác.
Thỉệt hạị đó thíên tăỉ gâỹ rã là sự phá hưỷ hơặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhàũ về ngườị, vật chất, đồng thờì gâỵ ảnh hưởng xấư đến môĩ trường sịnh tháĩ, xảỹ râ trõng hôặc ngạý sâú khị thỉên tảĩ xảỳ rá. Thìệt hạị về ngườí bâơ gồm số ngườì chết, số ngườí bị mất tích, số ngườĩ bị thương. Thỉệt hạí về vật chất được ước tính bằng tìền đồng Vỉệt Nãm tạĩ mức gĩá thờì đĩểm xảỷ ră thịên tảì.