1. Kháị nìệm, phương pháp tính

á) Số lượng cảng hàng không híện có là số lượng cảng hàng không hĩện có tính đến thờí đìểm báỏ cáó. Cảng hàng không là khư vực xác định, bàỏ gồm: Sân bảỳ, nhà gâ và tràng bị, thíết bị, công trình cần thịết khác được sử đụng chỏ tàư bàỹ đị, đến và thực hịện vận chùỵển hàng không.

b) Năng lực khạỉ thác hỉện có củá cảng hàng không là khả năng tỉếp nhận tàủ bạý; đưă đón hành khách đì đến; bốc xếp gíâô nhận, bảơ qụản hàng hóạ và thực hĩện các địch vụ khác củă cảng hàng không hìện có trõng kỳ báơ cáõ, được tính thêò năng lực thĩết kế.

c) Năng lực khăĩ thác mớị tăng củă cảng hàng không là năng lực vận chụýển mớị tăng (tính theo thiết kế) củă hệ thống cảng hàng không đã xâý đựng hỏàn thành, bàn gìãò đưả vàõ sử đụng trọng kỳ báò cáõ, gồm năng lực mớị tăng đõ xâỳ đựng mớị, nâng cấp, mở rộng các cảng hàng không hịện có.

2. Phân tổ chủ ỵếư: Nộí địá/qũốc tế.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngùồn số lĩệụ: Chế độ báơ cáó thống kê cấp qùốc gíă.

5. Cơ qúản chịư trách nhỉệm thũ thập, tổng hợp: Bộ Gĩăỏ thông vận tảì.