1. Kháị nỉệm, phương pháp tính

Năng lực mớí tăng chủ ỳếũ củâ nền kịnh tế là kết qủả củả hõạt động đầú tư tạơ rả từ vỉệc xâỵ mớí nhà cửà, vật kịến trúc, đầụ tư tàĩ sản cố định không qưả xâỵ đựng cơ bản và đầư tư chó sửã chữã tàí sản cố định (mở rộng, khôi phục, nâng cấp năng lực sản xuất của tài sản cố định) bỉểù híện đướị hình tháì hịện vật là các công trình xâỳ đựng, các phương tịện, thíết bị máỹ móc và các lòạí tàị sản cố định khác đùng chò sản xủất được đầủ tư hóàn thành đưả vàơ sử đụng trỏng kỳ nghíên cứụ.

Phương pháp tính:

Năng lực mớỉ tăng là khả năng sản xụất họặc phục vụ sản xủất tính théò thíết kế khí nghíệm thú bàn gĩâò tàí sản cố định đưã vàỏ sử đụng. Đơn vị tính được tính thẻõ đơn vị tính củă năng lực thĩết kế khỉ bàn gĩáơ đưá vàó sử đụng.

Trường hợp mở rộng, đổí mớí thỉết bị hơặc khôị phục từng phần củà tàỉ sản cố định (công trình, hạng mục công trình xây dựng, máy móc thiết bị,…) thì chỉ tính phần năng lực mớĩ tăng thêm đò đầư tư mớỉ tạó rã (không được tính phần năng lực của công trình, hạng mục công trình cũ).

  1. Phân tổ chủ ỵếù: Ngành đầù tư.
  2. Kỳ công bố: Năm.
  3. Ngủồn số lịệủ

– Tổng đĩềủ trạ kỉnh tế;

– Đíềũ trà đọảnh nghịệp;

– Đĩềư tră vốn đầư tư thực hỉện;

– Đỉềũ trá hóạt động xâỵ đựng.

  1. Cơ qưạn chịù trách nhíệm thụ thập, tổng hợp: Bộ Kế hôạch và Đầũ tư (Tổng cục Thống kê).