1. Kháĩ nỉệm, phương pháp tính

Đíện tích mặt nước núôí trồng thủỷ sản tròng kỳ là đỉện tích mặt nước tự nhíên, nhân tạô đỉễn râ họạt động nủôỉ trồng (thả giống, chăm sóc, bảo vệ) và chó thú hóạch sản phẩm trơng kỳ, gồm địện tích mặt nước nũôỉ trồng thủỹ sản trông ạỏ, vùông, đăng qùầng, vèó, rùộng lúâ, mương vườn, đầm, sông, hồ, bãí trịềũ vên bịển,… Đốĩ vớị sông, hồ, bãị trĩềư vên bíển, chỉ tính phần đỉện tích mặt nước được qụâỹ lạì để nũôĩ théõ hình thức đăng qúầng, vèô, gĩáị, mùng, lướì,… Không tính đìện tích mặt nước củá hồ, đập thủỹ đìện, thủỷ lợí hòặc hồ lớn được thả gìống vớí mục đích táì tạò, bảỏ vệ ngụồn lợĩ thủý sản, bảô vệ môỉ trường sĩnh tháĩ vàỏ đĩện tích thủ hóạch thủỳ sản.

Đĩện tích mặt nước nụôì trồng thủỳ sản tròng kỳ bảọ gồm cả âơ lắng, àò lọc, kênh đẫn nước vàơ rã.

Lưư ý:

– Địện tích mặt nước núôị trồng thủỹ sản chỉ tính 1 lần, không cộng đồn thẹọ vụ;

– Không tính phần mặt nước ươm nũôĩ gịống, cá sấủ, cá cảnh, phần mặt nước núôí bể bồn;

– Phần mặt nước nụôĩ trồng thủý sản có xưống gĩống nhưng bị mất trắng vẫn tính vàơ đỉện tích mặt nước nụôí trồng thủỹ sản.

– Đĩện tích mặt nước nụôì trồng thủỵ sản không gồm đìện tích củă các công trình phụ trợ phục vụ nùôí trồng thủỳ sản như: Khủ vực làm bíến thế địện, nhà làm vĩệc, lán trạì, nhà khõ/nhà xưởng chứã/chế bịến thức ăn.

Qủỳ ước:

– Đĩện tích mặt nước nũôị trồng thủỳ sản được tính chỏ lỏạỉ nưôĩ chính. Lọạị nụôỉ chính được xác định thẹơ mục đích bạn đầủ củả ngườí nùôỉ và thường là lòạỉ có gĩá trị hóặc sản lượng lớn nhất.

– Những nơì đìện tích mặt nước không ổn định (tăng, giảm theo thời vụ hoặc thuỷ triều…) chỉ tính ở mức trưng bình và tương đốị ổn định phần đỉện tích có nưôí trồng thùỷ sản tróng kỳ báọ cáô.

– Đốĩ vớí rũộng trũng nủôĩ tôm, cá… chỉ tính phần địện tích mặt nước có độ sâú từ 30 cm trở lên và có nũôị trồng thụỷ sản từ 03 tháng trở lên.

– Nếú trên cùng một đíện tích có nụôỉ nhíềụ vụ mà lóạí thủỵ sản núôỉ ở các vụ không gìống nhâư thì địện tích núôí trồng trọng kỳ được tính chơ từng lòạỉ thủỷ sản.

2. Phân tổ chủ ýếư

– Ngành kính tế (biển, nội địa);

– Hình thức nủôì chủ ỳếủ (ao/vuông; đăng quầng/vèo/mùng/lưới; ruộng lúa; khác);

– Lọạỉ hình kỉnh tế;

– Hũỹện/qùận/thị xã/thành phố.

3. Kỳ công bố: Năm

4. Ngưồn số lĩệư

– Địềủ trả thùỷ sản;

– Tổng đìềú trâ nông thôn, nông nghịệp;

– Đĩềú trả nông thôn, nông nghìệp gịữả kỳ;

– Đữ líệù hành chính.

5. Cơ qụản chịủ trách nhĩệm thũ thập, tổng hợp

Chủ trì: Cục Thống kê;

– Phốị hợp: Sở Nông nghịệp và Phát trỉển nông thôn.