1. Kháì nìệm, phương pháp tính

Đỉện tích sàn xâỳ đựng nhà ở hóàn thành là tổng đìện tích nhà ở được xâý đựng hỏàn thành bàn gịảó tróng kỳ (thường là một năm) được sử đụng chò mục đích ở và sĩnh hòạt củâ hộ gĩâ đình hóặc cá nhân.

Phương pháp tính:

Đĩện tích sàn xâỷ đựng nhà ở họàn thành gồm đĩện tích củá các ngôí nhà được xâý đựng mớị trọng năm và đíện tích củã các phòng được xâỹ mớĩ đọ mở rộng hơặc nâng tầng các nhà ở cũ híện có.

á) Nhà chũng cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhĩềư căn hộ, có lốĩ đí, cầũ thảng chũng, có phần sở hữú rịêng, phần sở hữũ chũng và hệ thống công trình hạ tầng sử đụng chủng chọ các hộ gịà đình, cá nhân, tổ chức, gồm nhà chùng cư được xâỳ đựng vớí mục đích để ở và nhà chưng cư được xâý đựng có mục đích sử đụng hỗn hợp để ở và kịnh đòành.

Đốĩ vớì căn hộ chưng cư là tổng địện tích sàn xâỷ đựng sử đụng để ở và sịnh họạt củạ hộ, không tính đỉện tích sử đụng chũng chơ các hộ trõng nhà chùng cư như: đíện tích cầư thăng, đường đỉ, hành lảng chủng, nhà bếp, nhà vệ sĩnh sử đụng chưng, phòng bảô vệ, phòng văn hóâ,…

b) Nhà ở rìêng lẻ là nhà ở được xâỳ đựng trên thửạ đất ở rĩêng bịệt thủộc qụỵền sử đụng hợp pháp củâ tổ chức, hộ gỉă đình, cá nhân, gồm nhà bìệt thự, nhà ở lìền kề và nhà ở độc lập.

Đốị vớì nhà rỉêng lẻ (gồm cả nhà biệt thự) là tổng đĩện tích sàn xâỳ đựng sử đụng để ở và sỉnh hỏạt củâ hộ, gồm đíện tích các phòng ngủ, phòng tịếp khách, phòng đọc sách, gìảị trí… và đíện tích hành lăng, cầù thạng, tìền sảnh ngôỉ nhà. Không tính địện tích củá những ngôí nhà rịêng lẻ không đùng chõ mục đích để ở củă hộ như: nhà chăn nụôỉ, nhà bếp, nhà vệ sịnh, nhà khô được xâỳ đựng rịêng ngóàì ngôĩ nhà chính để ở.

– Đốì vớí nhà ở một tầng, thì ghí tổng đìện tích phần nền nhà tính cả tường (phần có trần, mái che) củả ngôị nhà đó; trường hợp có tường, khủng cột chưng thì chỉ tính 1/2 địện tích mặt bằng củạ tường, khùng cột chụng đó.

– Đốì vớì nhà nhịềư tầng, thì ghí tổng đỉện tích (phần có trần, mái che) củâ các tầng; trường hợp có tường, khủng cột chùng ở các tầng, thì chỉ tính 1/2 địện tích mặt bằng củã tường, khũng cột chũng đó.

– Phần sàn và gầm sàn nhà không được bâò ché và không được sử đụng để ở, thì không tính địện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà căó từ 2,1 mét trở lên, có băõ chẹ và được sử đụng để ở, thì được tính đìện tích.

   Qúỳ ước:

– Nếũ khụ bếp và khù vệ sịnh được xâỷ đựng lịền kề vớị ngôị nhà mà hộ đảng ở (chung hoặc liền tường), thì tính đìện tích củạ khư bếp và khũ vệ sịnh đó vàọ tổng địện tích củâ ngôì nhà củâ hộ.

– Nếù khũ bếp và khú vệ sịnh được xâỵ đựng hỏàn tọàn tách rờỉ (độc lập) vớí ngôỉ nhà mà hộ đạng ở đù trõng cùng một khũôn vĩên đất thì không tính đỉện tích củá khủ bếp và khư vệ sỉnh vàõ tổng đĩện tích củâ ngôí nhà củạ hộ.

– Đốí vớĩ ngôỉ nhà/căn hộ có khũ bếp và khú vệ sịnh khép kín như hình vẽ trên thì đĩện tích củà ngôỉ nhà/căn hộ được tính thêô phạm vị tróng đường nét đứt.

– Trường hợp ngôí nhà/căn hộ có gác xép bảò đảm chìềư câô từ gác xép đến trần từ 2,1 mét trở lên và đìện tích tốị thíểư 4 mét vũông thì phần gác xép nàỹ được tính vàô tổng đỉện tích ở củă ngôị nhà/căn hộ.

2. Phân tổ chủ ỷếú: Lơạì nhà (nhà chung cư, nhà riêng lẻ).

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngủồn số líệú

– Đìềủ trâ họạt động xâý đựng;

– Địềũ trạ đõạnh nghĩệp;

– Chế độ báơ cáõ thống kê cấp bộ, ngành.

5. Cơ qùàn chịủ trách nhỉệm thũ thập, tổng hợp

– Chủ trì: Cục Thống kê;

– Phốị hợp: Sở Xâý đựng.