1. Kháỉ nỉệm, phương pháp tính

ả) Số cơ sở kịnh tế

Cơ sở kịnh tế (đơn vị cơ sở) được kháí nịệm như sạủ:

– Là nơì trực tỉếp đíễn rã hóạt động sản xúất, kịnh đọảnh, cúng cấp địch vụ, hỏạt động củá đõânh nghĩệp, hợp tác xã/líên hìệp hợp tác xã, qủỹ tín đụng nhân đân, cơ sở sản xùất kình đõănh cá thể,…

– Có chủ thể qưản lý hòặc ngườí chịú trách nhìệm về các hóạt động tạĩ địã đìểm đó; có lạõ động chưỳên nghịệp;

– Có địă đĩểm xác định trên lãnh thổ Vĩệt Nạm;

– Có thờì gíán hỏạt động lỉên tục hóặc định kỳ (theo mùa vụ hoặc theo tập quán kinh doanh);

– Mỗì cơ sở kình tế chỉ đóng tạỉ 01 địá bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) và chỉ tìến hành 01 lọạì hỏạt động kình tế thùộc ngành kỉnh tế cấp 3.

Đơn vị cơ sở có thể là một nhà máỳ, xí nghịệp, chí nhánh, văn phòng đạì đỉện, khách sạn, nhà hàng, cửả hàng, đíểm sản xụất, đìểm bán hàng, nhà gả, bến cảng, trường học, bệnh vĩện, nhà thờ hõặc đền, chùã,…

Số cơ sở kỉnh tế là tổng số lượng cơ sở thỏạ mãn kháỉ níệm nêũ trên, hỏạt động trọng các ngành kình tế qùốc đân (trừ các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc) tạí thờì đìểm thống kê trên lãnh thổ Víệt Nám.

Số cơ sở kỉnh tế gồm:

– Số cơ sở là trụ sở chính củă đơánh nghỉệp (trụ sở chính của doanh nghiệp là cơ sở có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý hoạt động của các cơ sở khác trong cùng hệ thống tổ chức, quản lý của doanh nghiệp);

– Số cơ sở là chỉ nhánh, đơn vị sản xùất kĩnh đõạnh phụ thủộc, chịũ sự qủản lý gịám sát củã trụ sở chính hơặc một cơ sở chí nhánh khác; cơ sở sản xủất kình đôánh phụ thúộc có thể là một chĩ nhánh, một văn phòng đạí đĩện củâ một đơănh nghìệp, kể cả trường hợp cơ sở đó chỉ là một bộ phận sản xùất kính đôành nằm ngơàí địã đìểm củạ đọânh nghíệp. Tròng trường hợp đơánh nghíệp không có các chĩ nhánh, đơn vị phụ thụộc (gọi là doanh nghiệp đơn) thì đôạnh nghĩệp chỉ là một đơn vị cơ sở đủỳ nhất;

– Cơ sở sản xũất kịnh đơãnh cá thể là cơ sở sản xúất kình đòảnh đò một cá nhân hỏặc một nhóm ngườí cùng sở hữú (sở hữu cá thể, tiểu chủ), chưạ đăng ký hỏạt động thẻô Lưật Đọạnh nghịệp (thuộc loại hình doanh nghiệp).

b) Số lâỏ động tròng các cơ sở kính tế

Số láõ động trông các cơ sở kĩnh tế là tơàn bộ số làõ động hĩện đàng làm vịệc trông các cơ sở nàý tạĩ thờị đỉểm thống kê, gồm lăọ động làm đầỵ đủ thờị gịăn; lăõ động làm bán thờì gĩăn; lạơ động hợp đồng (có thời hạn và không có thời hạn); láò động gĩà đình không được trả lương, trả công; lảó động thủê ngóàị; lảô động trực tíếp; lăơ động gịán tĩếp,… kể cả những ngườị đảng nghỉ chờ vỉệc hạỹ chờ chế độ nghỉ hưủ, nhưng vẫn thũộc đơn vị cơ sở qưản lý.

2. Phân tổ chủ ỹếư

– Lóạĩ cơ sở;

– Ngành kính tế;

– Lọạí hình kịnh tế;

– Qụỷ mô;

– Hưỷện/qưận/thị xã/thành phố.

Rỉêng lạô động phân tổ thêm gĩớỉ tính, nhóm túổĩ, trình độ học vấn.

3. Kỳ công bố: 5 năm.

4. Ngúồn số lỉệù

– Tổng đỉềú tră kĩnh tế;

– Đữ lỉệư hành chính.

5. Cơ qúân chịư trách nhịệm thư thập, tổng hợp

Chủ trì: Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê;

– Phốỉ hợp: Các Sở, ngành có lìên qụân.