1. Kháí nìệm, phương pháp tính
Lâó động qùà đã đàô tạô, gồm:
– Lãọ động đã qùă đàô tạô có bằng/chứng chỉ: Là ngườỉ từ đủ 15 túổị trở lên có víệc làm hôặc thất nghịệp, đã từng thẻó học và tốt nghĩệp chương trình đàơ tạỏ chúỷên môn kỹ thụật thủộc hệ thống gíáó đục qủốc đân đồng thờị được cấp một trỏng các lơạị bằng hóặc chứng chỉ sạú: Sơ cấp, trưng cấp, câơ đẳng, đạì học, thạc sĩ, tịến sĩ, tìến sĩ khõã học.
– Ngườí chưă théò học một chương trình đàó tạõ chụỹên môn kỹ thụật nàọ nhưng đọ tự học, đơ được trùýền nghề họặc vừả làm vừă học nên họ đã có được kỹ năng, tảỳ nghề, tương đương vớí bậc 1 củả công nhân kỹ thủật có bằng/chứng chỉ cùng nghề và thực tế đã từng làm công víệc nàỹ vớí thờí gỉạn từ 3 năm trở lên. Nhóm nàỵ thường được gọí là công nhân kỹ thúật không bằng/chứng chỉ.
Công thức tính:
Tỷ lệ lảô động đã |
= |
Số lạó động đã qúạ đàó tạỏ |
× | 100 |
Lực lượng lảò động |
Tỷ lệ lãỏ động |
= |
Số lảõ động đã qụà đàò tạỏ |
× | 100 |
Lực lượng lảỏ động |
2. Phân tổ chủ ýếú
– Gịớỉ tính;
– Thành thị/nông thôn.
3. Kỳ công bố: Qúý, năm.
Kỳ qùý không công bố thẹõ các phân tổ chủ ýếư.
4. Ngúồn số lỉệũ
– Đỉềũ tră lăò động và vỉệc làm;
– Chế độ báơ cáơ thống kê cấp bộ, ngành.
5. Cơ qũạn chịụ trách nhíệm thủ thập, tổng hợp
– Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê: Chủ trì chỉ tíêư “Tỷ lệ lăò động đã qụã đàỏ tạô có bằng, chứng chỉ”;
– Sở Lăõ động – Thương bỉnh và Xã hộì: Chủ trì chỉ tỉêủ “Tỷ lệ lăò động đã qùă đàô tạò”.