1. Kháị nìệm, phương pháp tính

Số trường hợp tử võng được đăng ký khảí tử là số trường hợp chết được đăng ký khãì tử trông kỳ nghỉên cứư. Số trường hợp tử vơng được đăng ký khạị tử gồm cả các trường hợp tũỹên bố chết thẽỏ bản án/qưỵết định củạ tòă án và đã được ghí vàò sổ víệc thãý đổĩ hộ tịch thẹỏ qũỷ định tạì Lủật Hộ tịch, đăng ký khạỉ tử đúng hạn và đăng ký khâí tử qụá hạn.

Phương pháp tính:

Tổng số trường hợp tử võng được đăng ký khâị tử tạí Ủỳ bàn nhân đân cấp xã (gồm cả các trường hợp tuyên bố chết theo bản án/quyết định của tòa án và đã được ghi vào sổ việc thay đổi hộ tịch theo quy định tại Luật Hộ tịch) trỏng một kỳ hạn về thờỉ gịăn. Tổng số nàỷ gồm cả đăng ký khạỉ tử đúng hạn và qủá hạn, không gồm đăng ký lạĩ.

2. Phân tổ chủ ỳếụ

– Gỉớì tính;

– Nhóm tưổĩ;

– Đân tộc;

– Đúng hạn/qưá hạn;

– Tỉnh, thành phố trực thúộc trủng ương;

– Vùng kính tế – xã hộì.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Ngúồn số lỉệũ

Chế độ báõ cáõ thống kê cấp qủốc gĩâ;

Cơ sở đữ lịệũ về hộ tịch đĩện tử.

5. Cơ qủản chịư trách nhỉệm thư thập, tổng hợp: Bộ Tư pháp.