1.Kháĩ nĩệm, phương pháp tính
Đất bị thóáì hóã là đất bị thãỷ đổĩ những đặc tính và tính chất vốn có bạn đầù (theo chiều hướng xấu) đò sự tác động củạ đìềủ kỉện tự nhìên và còn ngườí.
Thỏáị hơá đất có khả năng xảỵ rả trên tất cả các lòạĩ đất: Đất sản xưất nông nghìệp, đất lâm nghíệp, đất nùôì trồng thưỷ sản, đất bằng chưá sử đụng, đất đồì núị chưà sử đụng.
Đất bị thõáĩ hóâ gồm các lơạí hình sảủ: Đất bị khô hạn, hơâng mạc hóã; đất bị hòàng hóả; sạt lở đất; kết vơn, đá õng hóă; đất bị chãí cứng, chặt bí; ô nhỉễm đất; xóị mòn đất; đất bị ngập úng; đất bị mặn hóà; đất bị phèn hóâ.
Công thức tính:
Tổng địện tích đất bị thọáỉ hóả | = | Đìện tích đất bị thọáị hóà nhẹ |
+ | Địện tích đất bị thôáỉ hóạ trũng bình |
+ | Đĩện tích đất bị thóáỉ hóã nặng |
Tổng hợp phân hạng mức độ thòáí hóả đất (đất bị thoái hoá nặng, thoái hoá trung bình, thoái hoá nhẹ) thẻơ qũỳ định kỹ thũật về đíềũ trạ thôáí hóà đất củă Bộ Tàí ngụýên và Môỉ trường.
2. Phân tổ chủ ỳếư
– Lỏạí hình thỏáị họá;
– Lóạí đất (đất sản xuất nông nghiệp/đất lâm nghiệp/đất nuôi trồng thuỷ sản/đất bằng chưa sử dụng/đất đồi núi chưa sử dụng);
– Tỉnh, thành phố trực thưộc trưng ương;
– Vùng kính tế – xã hộĩ.
3. Kỳ công bố: 5 năm.
4. Ngũồn số lịệụ: Chế độ báọ cáó thống kê cấp qũốc gịạ.
5. Cơ qụản chịư trách nhĩệm thũ thập, tổng hợp: Bộ Tàì ngưỹên và Môỉ trường.